1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b. Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhận dạng được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
c. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Giáo viên: SGK, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
b. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập, thuộc định nghĩa số hữu tỉ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi: Thế nào là số hữu tỉ?
* Đáp án: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a, b Z; b ≠ 0.
Ngày soạn: 02/10/2015 Ngày giảng: 14/10/2015 Lớp 7A 05/10/2015 Lớp 7C 08/10/2015 Lớp 7D Tiết 13. §9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 1. MỤC TIÊU BÀI DẠY: a. Kiến thức: - Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. b. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận dạng được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. c. Thái độ: - HS yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Giáo viên: SGK, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập, thuộc định nghĩa số hữu tỉ. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Thế nào là số hữu tỉ? * Đáp án: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số , với a, b Î Z; b ≠ 0. b. Bài mới: * Vào bài (1'): Ta đã biết các phân số thập phân... có thể viết được dưới dạng số thập phân . Các số thập phân đó là các số hữu tỉ, còn số 0,323232 có phải là số hữu tỉ hay không và ngược lại mọi số hữu tỉ có thể viết được dưới dạng số thập phân hay không. Ta vào bài học hôm nay. * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn: (24’) GV đưa ra ví dụ 1: - Đề bài yêu cầu gì? - Muốn viết được ta phải làm gì? - Em nào thực hiện? GV: Ghi lại lời giải của HS. - Có nhận xét gì về số dư của hai phép chia trên? GV: Giới thiệu số thập phân 0,35 và 1,18 gọi là số thập phân hữu hạn vì khi chia tử cho mẫu của phân số đại diện cho nó đến một lúc nào đó ta có số dư bằng 0. GV đưa ra ví dụ 2. - Tương tự hãy làm ra nháp ? - Có nhận xét gì về phép dư? GV: Giới thiệu số 0,444 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn vì khi chia 4 cho 9 ta có chữ số 4 được lặp lại mãi mãi không ngừng. Số 4 gọi là chu kỳ của số thập phân 0,444 GV đưa ra cách viết 0,444 là 0,(4) - Viết các phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó? GV: Nhận xét, kiểm tra kết quả. HS: Viết các phân số dưới dạng phân số. HS: Lấy tử chia cho mẫu. HS: Đứng dưới lớp trả lời. HS: Đều có số dư bằng 0 HS: Chú ý lắng nghe, và ghi vở. HS: Thực hiện. HS: Phép dư không bằng 0, mà bằng 3 lặp đi lặp lại. HS: Lắng nghe HS: Thực hiện vào vở nháp, lần lượt lên trình bày trên bảng. HS: Lắng nghe. 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. 30 8 60 40 0 0,375 59 50 90 400 0 1,18 Vậy: Các số thập phân 0,375; 1,18 còn được gọi là số thập phân hữu hạn. Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân. 40 9 40 40 4 0,444... Vậy: Số 0,444 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 4. Hoạt động 2: Nhận xét (10’) GV: Ở VD1, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở VD2, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. - Vậy các em hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào? - Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu ntn thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? - Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu ntn thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? GV: Đây là điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Và đó cũng chính là nội dung phần nhận xét (Sgk/33). GV: Cho hai phân số . - Hãy cho biết mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? GV chốt: Để xét xem một phân số là số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn ta xét từng phân số theo các bước: - Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản. - Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét để kết luận. GV: Treo bảng phụ nội dung ? (sgk/33). GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. GV: Nhận xét lại, sửa sai (nếu có). GV: Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, người ta đã chứng minh được rằng, mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. VD: 0,(4) = 0,(1).4 = GV: Treo bảng phụ nội dung KL (sgk/34). HS: Lắng nghe. HS: - Phân số có mẫu là 8 chứa TSNT 2. - Phân số có mẫu là 50 chứa TSNT 2 và 5. - Phân số có mẫu là 9 chứa TSNT 3. HS:... mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5. HS:... mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5. 1-2 HS đọc. HS: Lần lượt trả lời. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HS: Đọc. 3 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HS: Ghi VD vào vở. HS: Đọc KL. 2. Nhận xét: (SGK/33). Ví dụ: (sgk/33). ? (SGK/33) Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 = Kết luận: (SGK/34) c. Củng cố: (4') ? Từ mục mở bài số 0,323232... có là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số? ? Qua bài học hôm nay ta đã học những nội dung chính nào? GV: Chốt lại kiến thức. HS:...là một số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là một số hữu tỉ. HS: Trả lời. 0,(32) = 0,(01).32 = d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học thuộc bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 65, 66, 67, 68, 70,71 (sgk/34, 35). - Tiết sau: Luyện tập. * RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02/10/2015 Ngày giảng: 14/10/2015 Lớp 7A 08/10/2015 Lớp 7C 12/10/2015 Lớp 7D Tiết 14: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU BÀI DẠY: a. Kiến thức: - Củng cố cách xét xem phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. c. Thái độ: - Học sinh hăng hái trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Giáo viên: SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ. b. Học sinh: SGK, học bài, máy tính, đồ dung học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Câu 1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Câu 2: Gi¶i thÝch v× sao ph©n sè viÕt ®îc díi d¹ng sè thËp ph©n v« h¹n tuÇn hoµn. ViÕt chóng díi d¹ng ®ã. * Đáp án: Câu 1: Điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5. Câu 2: Ph©n sè viÕt ®îc díi d¹ng sè thËp ph©n v« h¹n tuÇn hoµn v× mẫu 18 = 2.32 cã íc nguyªn tè kh¸c 2 vµ 5. b. Bài mới: * Vào bài (1'): Trong tiết trước chúng ta đã được học về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó vào giải một số bài tập. * Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Luyện tập: (35’) GV: Em nào nêu yêu cầu bài 68 (SGK/34)? - Em nào xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích? - Em nào xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn? giải thích? - Viết các phân số trên thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn? GV: Kiểm tra kết quả và nhận xét. GV: Em nào nêu yêu cầu bài 69 (SGK/34). ? Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Để làm được điều đó trước tiên ta cần phải làm gì? GV: Em hãy dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được? - Em nào nhận xét bài của bạn? GV: Nhận xét lại, sửa sai (nếu có). GV: Em nào nêu yêu cầu bài 70 (SGK/35). - Đề bài yêu cầu như thế nào? - Ta thực hiện như thế nào? GV: Yêu cầu HS tự giải vào vở theo các bước vừa nêu. GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét - sửa sai (nếu có). GV: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu bài 88 (SBT/15). ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài yêu cầu chúng ta làm gì? GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. GV: Cùng với HS khác nhận xét bài làm của 3 bạn. 1-2 HS đọc. HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Đứng tại chỗ trả lời. 2 HS lên bảng trình bày. 1-2 HS đọc. HS: Đề bài yêu cầu ta dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kì. HS: Trước tiên, ta phải tìm thương trong các phép tính vừa nêu. 4 HS lên bảng làm. HS: Nhận xét. 1-2 HS đọc đề bài. HS: Đề bài yêu cầu viết các số thập phân đã cho dưới dạng phân số tối giản . HS: Trước tiên, ta viết các số thập phân đã cho thành phân số. Sau đó rút gọn phân số vừa viết được đến tối giản . HS: Tiến hành giải theo các bước vừa nêu. 2 HS lên bảng. HS: Lên bảng dùng máy tính thực hiện phép chia. HS: Nghiên cứu. HS: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số. 3 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. Bài 68: (SGK/34) a) - Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2 và 5. - Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu còn chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5. b) Bài 69: (SGK/34) a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 70: (SGK/35). Bài 71: (sgk/35). Bài 88: (SBT/15). a) 0,(5) = 0,(1).5 = b) 0,(34) = 0,(01).34 = = c) 0,(132) = 0,(001).132 = c. Củng cố (3’) - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân ntn? GV: Qua các dạng bài tập đã làm, chốt lại: - Cách nhận dạng một phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, số TP vô hạn tuần hoàn. - Viết một phân số dưới dạng số thập phân ta chia tử cho mẫu. HS: ...số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. d. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Xem lại các dạng bài tập dã làm. - Đọc trước bài: “Làm tròn số”. - Mang máy tính bỏ túi. * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: