Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

1. Mục tiêu:

 a) Về kiến thức:

Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .

Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

 b) Về kĩ năng:

Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

Biết suy luận từ những kiến thức cũ có liên quan.

 c) Về thái độ: :

Yêu thích môn toán

2. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh:

a) Chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b) Chuẩn bị của học sinh:

Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8/2014 
Ngày dạy: 25/8/2014
Ngày dạy: 28/8/2014
Dạy lớp: 7B, 7C
Dạy lớp: 7A
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
TIẾT 1 : TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
1. Mục tiêu:
	a) Về kiến thức: 
Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với . 
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
	b) Về kĩ năng: 
Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
Biết suy luận từ những kiến thức cũ có liên quan.
 c) Về thái độ: : 
Yêu thích môn toán
2. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên: 
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b) Chuẩn bị của học sinh: 
Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy
 a) Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
 b) Dạy nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: ( 1')
Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z ( mở rộng hơn tập N là tập Z). Tập Z chưa đủ để giải quyết mọi phép toán nên tập Z phải được mở rộng, Tập Z mở rộng thành tập hợp số nào?
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung ghi
GV
Lớp 6 ta biết về phân số bằng nhau. Hãy viết số 3 dưới dạng các phân số bằng nhau?
TB
?
Tương tự hãy viết mỗi số sau dưới dạng các phân số bằng nhau: - 0,5; 0; 2; - 3?
1. Số hữu tỉ. (11 phút)
KH
 ; 
GV
Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số. Số đó gọi là số hữu tỉ.
?
Tổng quát hãy phát biểu k/n số hữu tỉ ?
* Khái niệm:
HS
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z. b 0
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, 
b 0
?
Lấy ví dụ.
* Ví dụ: 3; -0,5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ.
GV
Giới thiệu tập số hữu tỉ
* Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q
GV
?
KH
yêu cầu làm ?1
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ ?
Vì các số 0,6; -1,25; 1 đều được viết dưới dạng phân số: 0,6 = ; -1,25 =; 1= 
?1 (Sgk – Tr 5)
Giải
Vì các số 0,6; -1,25; 1 đều được viết dưới dạng phân số. 0,6 = ; -1,25 =; 1= 
GV
Yểu cầu h/s làm ?2
?
HS
Số nguyển a có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Với aZ nên a= aQ
?2 (Sgk – Tr 5)
Giải
Với aZ nên a = aQ
GV
TB
KH
GV
Yêu cầu h/s làm bài tập 1 (Sgk – Tr 7)
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
Mô tả quan hệ 3 tập hợp bởi lược đồ 
Q
Z
N
Bài 1(Sgk/ Tr 7)
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
GV
HS
Ta biết mỗi số nguyên - 2; -1; 1; 2 được biểu diễn bởi một điểm trên trục số (Đưa trục số biểu diễn các số - 2; -1; 1; 2 lên bảng và giới thiệu lại về trục số) . 
Thực hiện biểu diễn các số nguyên -1; -2 ; 1; 2 trên trục số vào vở
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (7 phút)
?3 (Sgk – Tr 5)
GV
Tương tự như đồi với số nguyên. Ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số 
Ví dụ 1 (Sgk/5)
GV
Trình bày ví dụ 1 Sgk – Tr 5
Để biểu diễn số hữu tỉ trục số ta làm như sau:
+ Chia đoạn thẳng đơn vị, chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1 thành 4 phần bằng nhau lấy 1 đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. 
+ Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
HS
Thực hành biểu diễn số hữu tỉ trục số vào vở
GV
Lưu ý : mẫu của phân số là số phần cần chia ra của đơn vị cũ, tử của phân số là số đơn vị mới cần biểu điễn. 
?
Chúng ta vừa biểu diễn trên trục sô số hữu tỉ là phân số có mẫu dương, để biểu diễn trên trục số số hữu tỉ là phân số có mẫu âm ta làm ntn, hãy tìm hiểu ví dụ 2 và trình bày ?
Ví dụ 2 (Sgk/5)
HS
Nghiên cứ sgk , trình bày như sgk, 1 em lên bảng thực hiện, lớp theo dõi, 1em nhắc lại các bước làm :
+ Viết thành ps mẫu dương = 
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
+ Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
HS
Cả lớp thực hành vào vở.
GV
Chốt lại: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số trước hết viết thành phân số mẫu dương. Căn cứ vào mẫu số để chia đoạn thẳng đơn vị trên trục số theo đơn vị mới.
GV
Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỷ x gọi là điểm x
3. So sánh hai số hữu tỉ. 
 (10 phút)
?
KH
Nêu cách so sánh 2 ps không cùng mẫu?
Viết 2 phân số dưới dạng cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?
KH
Hãy thực hiện ?4
=
==
vì -12 < -10 nên 
?4 So sánh hai phân số 
Giải
= ; ==
vì -12 < -10 
nên 
GV
Với 2 số hữu tỉ x và y ta luôn có: hoặc
 x = y hoặc x y. 
Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số , nên ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
* Cách so sánh 2 số hữu tỉ:
 So sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
HS
Giải thích cách so sánh hai số hữu tỉ -0,6 và của ví dụ 1 trang 6
Tìm hiểu ví dụ 1 trang 6 và trình bày miệng, 1 em lên bảng thực hiện, lớp làm ví dụ 1 vào vở
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ
 - 0,6 và 
Giải : 
HS
GV
GV
Thực hiện ví dụ 2?
Ngoài cách so sánh như hai phân số , ta có thể so sánh hai số hữu tỉ x và y trên trục số và giới thiệu số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm
Đưa thông tin sgk trang 7 lên bảng chiếu yêu cầu hs đọc, ghi vở
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ
* Nhận xét:
- Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương;
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm;
HS
GV
Học sinh đọc sgk
Y/c HS đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?5
Trong các số sau số nào là số hữu tỉ dương;
số nào là số hữu tỉ âm;số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
 ? 5 (Sgk – Tr 7)
Số hữu tỉ dương là: ; 
Số hữu tỉ âm là: ; ; -4
Số hữu tỉ không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
GV
Giới thiệu: khi tử và mẫu cùng dấu là số hữu tỉ dương; khi tử và mẫu khác dấu là số hữu tỉ âm;
c) Củng cố-Luyện tập:( 4 phút)
?
?
?
?
HS
HS
Thể nào là hữu tỉ?
Nêu mối quan hệ giữa 3 hợp số N, Z,Q ? Viết bằng ký hiệu quan hệ đó ?
N Z Q
Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 là số hữu tỉ dương hay số hữu tỉ âm ? 
HS làm bài 3 phần a, c (Sgk/8)
Nêu yêu cầu của bài toán
Cả lớp thực hiện nhóm bàn khoảng 3 phút, gọi HS trình bày trên bảng
4. Luyện tập 
Bài 3 (Sgk/8): 
So sánh các số hữu tỉ
a) Ta có : x = ==;
y = =
 Vì -22 0 nên<
c) Ta có 
 Do đó x = y
d) Hướng dẫn học sinh học tự học ở nhà ( 2' )
- Học khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Làm bài tập: 2, 3b, 4, ( SGK /7 ; 8 )
- HS khá thêm bài 5. Hướng dẫn bài 5: viết các phân số: ; ; 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ.
Rút kinh nghiệm sau khi giảng dạy :
Thời gian :
Nội dung kiến thức:
Kĩ năng: 
Phương pháp:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Q_cac_so_huu_ti.doc