Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 55

I. Mục tiêu

- Kiến thức: khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình.

 - Kĩ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của pt hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

 - Thái độ: Tính thực tế của toán học.

II. Phương pháp

 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành

III. Chuẩn bị

 1. Giáo viên: Thước thẳng.

 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài, compa, thước kẻ.

 

doc 36 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghe, ghi bài.
Bài 18 (SGK- 14)
Vậy S = {3}
Vậy 
4. Củng cố (3’)
? Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của pt đã cho hay không thì ta làm ntn ?
? Hãy nhắc lại các bước giải pt đưa được về dạng ax + b = 0.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem trước bài 4: “Pt tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài).
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 18/01/2015
Ngµy gi¶ng: 26/01/2015
Tiết 45 §3. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn; hai qui tắc biến đổi phương trình.
 * Kỹ năng: HS nắm qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân với một số khác 0 và vận dụng thành thạo chúng giải các phương trình bậc nhất, nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn , nắm dạng tổng quát để đưa phương trình về dạng này.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: 
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho các pt sau: 2x = 0; 5x – 10 = 0; 2 – x = 0,
Xét xem x = 2 là nghiệm của pt nào trong các pt trên.
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (5’)
- Y/c hs nghiên cứu nội dung ?1
? Đề bài yêu cầu gì?
? Có bao nhiêu pp phân tích đa thức thành nhân tử ? Kể tên ?
- Hãy hoàn thành bài toán.
- Đọc yêu cầu bài toán ?1 
- Phân tích đa thức thành nhân tử
- Có ba pp phân tích đa thức thành nhân tử: 
- Hs Thực hiện 
?1 
HĐ2: Pt tích và cách giải (10')
- Y/c hs nghiên cứu nội dung ?2
? Với a.b nếu a= 0 thì a.b= ?
? Nếu b = 0 thì a.b= ?
- Hãy hoàn thành bài toán trên.
- Y/c hs nghiên cứu ví dụ 1 và phân tích cho học sinh hiểu.
? Để giải pt tích áp dụng CT nào?
- Như vậy, muốn giải pt A(x).B(x)=0, ta giải hai pt A(x)=0 và B(x)=0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
- Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Với a.b nếu a=0 thì a.b=0
-Nếu b=0 thì a.b=0
-Thực hiện.
- Lắng nghe.
-Vậy để giải pt tích ta áp dụng CT A(x).B(x) = 0 A(x)= 0 hoặc B(x)=0
1. Pt tích và cách giải.
?2. Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
Ví dụ 1: (SGK).
Để giải pt tích ta áp dụng công thức: A(x).B(x) = 0 A(x)=0 hoặc B(x)=0
HĐ3: Áp dụng (10’)
- Y/c hs nghiên cứu VD 2 SGK
? Bước đầu tiên người ta thực hiện gì?
? Nêu các bước thực hiện ?
? Hãy rút ra nhận xét từ ví dụ trên về cách giải ?
- Hs nghiên cứu nội dung ?3 
x3 – 1 = ?
? Vậy nhân tử chung của vế trái là gì?
-Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
- Hs nghiên cứu nội dung ?4
? Ở vế trái ta áp dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?
? Vậy nhân tử chung là gì?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán này.
- Quan sát
- B1: chuyển vế
-B2: bỏ dấu ngoặc.
- B3: thu gọn.
- B4: phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
- B5: Giải pt và kết luận.
- Hs nêu NX
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
- Nhân tử chung của vế trái là x – 1 
-Thực hiện theo gợi ý.
- Đọc yêu cầu bài toán ?4
- Ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung.
-Nhân tử chung là x(x + 1)
- Hs Thực hiện 
2. Áp dụng.
Ví dụ 2: (SGK).
Nhận xét:
B1: Đưa pt đã cho về dạng pt tích
B2: Giải pt tích rồi kết luận.
?3 Giải pt
x – 1 =0 hoặc 2x – 3 = 0
Vậy 
Ví dụ 3: (SGK).
?4. Giải pt
x = 0 hoặc x +1 =0 x = -1
Vậy S = {0; -1}
4. Củng cố (5’)
- Y/c hs làm bài 21a,c trang 17 SGK.
? Hãy vận dụng cách giải các bài tập vừa thực hiện vào giải bài tập này.
? Pt tích có dạng như thế nào? Nêu cách giải pt tích.
- Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng và thực hiện lời giải.
- Hs trả lời phần củng cố.
Bài 21 (SGK-17)
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
1) 3x – 2 = 0 
2) 4x + 5 = 0 
Vậy S = 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các cách giải pt đưa được về dạng pt tích.
- Vận dụng vào giải các bài tập 22, 23, 24, 25 trang 17 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 18/01/2015
Ngµy gi¶ng: 27/01/2015
Lớp 8ª4
Tiết 46 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Củng cố lại cách giải pt đưa được về dạng pt tích. Thực hiện tốt yêu cầu bài kiểm tra 15 phút.
 * Kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách giải pt tích.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Ôn tập các cách giải pt đưa được về dạng pt tích, máy tính bỏ túi. 
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra 15 phút
Bài 1 (4 điểm) Hãy xét xem x = 1 có là nghiệm của pt 2(x-1) = x – 1 hay không?
Bài 2 (6 điểm) Giải các pt sau:
a) (x + 3)(x – 2) = 0
b) 2x(x – 5) = 3(x – 5)
Bài 1. 2(1-1) = 1-1
x = 1 có là nghiệm của pt 
Bài 2 (6 điểm) Giải các pt sau:
a) (x + 3)(x – 2) = 0 Û x = -3 và x = 2
b) 2x(x - 5) = 3(x – 5) Û 2x(x - 5) - 3(x – 5) =0
Û (x - 5)(2x - 3) =0 Û x = 5 và x = 3/2
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (24’)
- Y/c hs nghiên cứu nội dung bài 23.
? Các pt này có phải là pt tích chưa?
? Vậy để giải các pt trên ta phải làm như thế nào?
? Để đưa các pt này về dạng pt tích ta làm như thế nào?
? Với câu d) trước tiên ta phải làm gì?
- Hãy giải hoàn thành bài toán này.
- Sửa hoàn chỉnh lời giải
- Đọc yêu cầu bài toán
- Các pt này chưa phải là pt tích.
- Ta phải đưa về dạng pt tích.
- Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, rút gọn rồi phân tích đa thức thu gọn ở vế trái thành nhân tử.
-Với câu d) trước tiên ta phải q/đồng mẫu rồi khử mẫu.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài 23 (SGK-17)
 -x = 0 x = 0
 x- 6 = 0 x = 6; S = {0; 6}
3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
1) 3x – 7 = 0 
2) 1 – x = 0 x = 1
Vậy S = 
- Y/c hs nghiên cứu nội dung bài 24
 ? Câu a) ta áp dụng pp nào để phân tích?
- Đa thức x2 – 2x + 1 = ?
- Mặt khác 4 = 22
? Vậy ta áp dụng hằng đẳng thức nào?
- Câu c) trước tiên ta dùng quy tắc chuyển vế.
? Nếu chuyển vế phải sang vế trái thì ta được pt như thế nào?
- Đến đây ta thực hiện tương tự câu a).
- Hãy giải hoàn thành bài toán này.
- Sửa hoàn chỉnh lời giải
- Đọc yêu cầu bài toán
- Câu a) ta áp dụng pp dùng hằng đẳng thức để phân tích
-Đa thức x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
-Vậy ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
-Nếu chuyển vế phải sang vế trái thì ta được pt
4x2 + 4x + 1- x2 = 0
-Lắng nghe.
-Thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài 24 (SGK-17)
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
1) x + 1 = 0 x = -1
2) x – 3 = 0 x = 3
Vậy S = {-1; 3}
3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) 3x + 1 = 0 
2) x + 1 = 0 x = -1
Vậy S = 
- Y/c hs nghiên cứu nội dung bài 25
- Hãy phân tích hai vế thành nhân tử, tiếp theo thực hiện chuyển vế, thu gọn, phân tích thành nhân tử và giải pt tích vừa tìm được.
- Hãy giải hoàn thành bài toán này.
-Đọc yêu cầu bài toán
- Lắng nghe và thực hiện theo gợi ý của giáo viên.
- hs thực hiện
Bài 25 (SGK-17)
x = 0; x + 3= 0; 2x-1= 0
1) x = 0
2) x + 3 = 0 x = -3
3) 2x – 1 = 0 
Vậy S = 
4. Củng cố (3’)
 ? Khi giải một pt chưa đưa về pt tích ta cần phải làm gì? Và sau đó áp dụng công thức nào để thực hiện?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). 
- Xem trước bài 5: “Pt chứa ẩn ở mẫu” 
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 27/11/2015
Ngµy gi¶ng: 02/02/2015
Tiết 47 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình; Cách giải các pt có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các pt có ẩn ở mẫu.
* Kỹ năng: Nâng cao các kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi pt, các cách giải pt dạng đã học.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Viết dạng tổng quát của pt bậc nhất một ẩn ? Công thức tìm nghiệm ?
Áp dụng: Giải pt : 8x – 3 = 5x+12
HS2 : Viết dạng tổng quát của pt tích? Cách giải pt tích?
Áp dụng giải pt : (x –7).(5x + 2) = 0
Hs1:
Giải pt : 8x – 3 = 5x+12
ĐS: x = 5
Hs2: 
ĐS: x = 7 và x = -2/5
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đặt vấn đề (7’)
- GV đặt vấn đề như (SGK-19) 
- Đưa ra ví dụ 
- Gọi HS giải bằng phương pháp đã học, cho biết nghiệm của pt 
? x = 1 có là nghiệm của pt không? Vì sao? 
- Cả lớp giải  
- Đứng tại chỗ nói kết quả: x = 1 
- Hs x = 1 không phải là nghiệm của pt, vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định. 
1. Ví dụ mở đầu 
Ví dụ : Giải phương trình
x = 1 không là nghiệm của pt vì tại x = 1 thì giá trị của phân thức không xác định
HĐ2: Tìm điều kiện xác định của một phương trình (10')
? Phân thức có giá trị xác định khi nào ? 
- Điều kiện xác định của pt là điều kiện cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. 
- Cho HS xem ví dụ sgk 
- Nêu ?2 yêu cầu HS thực hiện 
- Cho HS trao đổi nhóm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh và ghi bảng
- Phân thức có giá trị xác định khi mẫu thức khác 0
- Suy ra điều kiện xác định của ptrình 
- Đọc ví dụ 1 sgk 
- Thực hiện ?2 : HS - Hs HĐ nhóm 
a) ĐKXĐ là x ¹1 và x ¹ -1
b) ĐKXĐ là x ¹ 2
- HS NX và ghi bài 
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình 
- Viết tắt ĐKXĐ 
- Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : 
a) 
Vì x-1 0 Û x 1
Và x+1 0 Û x-1 nên 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
b) 
ĐKXĐ : x-2 0 hay x2
HĐ3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (15’)
- Ghi bảng ví dụ 2 
? Hãy tìm ĐKXĐ của pt? 
+ Hãy qui đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu 
? Pt (1) và pt đã khử mẫu có tương đương không? Vậy ta phải dùng kí hiệu gì? 
? có thoả mãn ĐKXĐ không ? Tập nghiệm của pt ? 
? Để giải một pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào 
- Cho HS đọc lại cách giải (SGK-21) 
- HS lên bảng làm
ĐKXĐ của pt là : 
x ¹ 0; x ¹ 2 
- Dùng ký hiệu Û
Vậy S = {} 
- HS đứng tại chỗ nêu các bước giải
- HS đọc ở 
(SGK-21) 
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
Þ 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) 
Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3) 
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x 
Û 2x2– 2x2 – 3x = 8
Û – 3x = 8
Û (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy 
Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu: (SGK- 21)
4. Củng cố (5’)
Bài 27 (SGK- 22) Giải PT sau : 
? Nêu cách giải PT trên ?
Y/c hs nhận xét
Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu? Điều kiện xác định của một pt là gì ?
- Hs nêu cách giải và thực hiện
- Hs nhận xét 
Bài 27 (SGK- 22) Giải PT sau
Þ 2x + 4 = 2x + 3
Û 0x = – 1 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem các ví dụ đã làm.
- Học bài : nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu chú trọng bước 1 và bước 4.
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 27/11/2015
Ngµy gi¶ng: 03/02/2015
Tiết 48 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC + LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: HS được vững khái niệm điều kiện xác định của một phương tình; Cách giải các pt có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các pt có ẩn ở mẫu
 * Kỹ năng: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một pt, cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của pt. HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) 
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Áp dụng (15’)
- Nêu ví dụ 3, cho HS gấp sách lại và giải bài tập ví dụ 3 
- Tìm ĐKXĐ của phương trình 
- Qui đồng mẫu hai vế của phương trình ? 
- Khử mẫu ta được gì ?
- Tiếp tục giải phương trình nhận được 
- Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình 
- GV lưu ý HS: phải loại giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ  
? 3 Giải phương trình : 
a) 
b) 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS giải từng bước theo hướng dẫn của GV 
- HS lên bảng làm bài ?3
b) 
ĐKXĐ là x ¹ 2
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
4. Áp dụng
Ví dụ: Giải phương trình 
- ĐKXĐ của PT
- MC : 2(x-3)(x +1) 
- Qui đồng và khử mẫu, suy ra 
x2+x +x2 -3x = 4x Û 2x(x-3) = 0
* x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ) 
* x = 3 (loại vì k thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {0}
?3 Giải các phương trình: a) 
ĐKXĐ là x¹1 vàx¹ -1
Suy ra: x(x + 1) = (x + 4) (x – 1)
Û x2 + x = x2 – x + 4x – 4
Û x2 + x – x2 + x – 4x = – 4 
Û - 2x = -4 
Û x = 2 (thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = {2}
b) ĐKXĐ: x ¹ 2
Û 3 = 2x –1– x(x – 2)
Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
Û x2 – 4x + 4 = 0 
Û (x –2)2 = 0 Û x –2 = 0 
Û x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = f
HĐ2: Luyện tập (22')
Bài 27 (SGK-22) 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Bài 27 (SGK-22) 
Giải phương trình : 
c) (1)
ĐKXĐ : x ¹ 3. Khi đó (1) : 
Û
Û x(x+2) -3(x + 2) = 0
Û (x + 2) (x – 3)= 0
Vậy : S = {-2}
Bài 28(c,d) (SGK-22)
- Cho HS nhắc lại các bước giải 
- Ghi bảng bài tập 28(c,d) 
? Cho biết ĐKXĐ của mỗi phương trình ? 
- Gọi hai HS giải ở bảng 
- Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
- Thu và chấm điểm bài hoàn thành xuất sắc 
- Cho HS nhận xét bài làm 
- GV nhận xét, đánh giá chung và chốt lại vấn đề
- HS nhắc lại các bước giải  
- Cả lớp thực hiện 2 HS lên bảng 
- Hs 1 làm ý c
- Hs 2 làm ý d
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài 28(c,d) (SGK-22) Giải PT 
c) (2)
ĐKXĐ: x ¹ 0. Khi đó (2) là : 
x3 + x = x4 + 1 
Û x3 –x4 +x –1 = 0 
Û x3(1 –x) – (1 –x) = 0
Û (1 –x)(x3 –1) = 0 
Vậy S = {1} 
d) (3)
ĐKXĐ : x ¹ 0 và x ¹ -1.
Khi đó (3) là : 
 x(x+3)+(x+1)(x-2) = 2x(x+1)
Û x2+3x+x2 –2x+x –2 = 2x2+2x 
Û 2x2 –2x2 +2x –2x = 2 
Û 0x = 2. 
Vậy S = f
4. Củng cố (3’)
? Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một pt là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài: nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chú trọng bước 1 và bước 4.
- Về làm trước các bài 30, 31 phần luyện tập 
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 03/02/2015
Ngµy gi¶ng: 09/02/2015
 Lớp dạy: 8ª4 
Tiết 49 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Củng cố khái niệm hai pt tương đương, ĐKXĐ của pt, nghiệm của pt.
 * Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải pt chữa ẩn ở mẫu thức và các bài tập đưa về dạng này.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Giáo án
 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức có lien quan: ĐKXĐ của pt, hai quy tắc biến đổi pt, pt tương đương.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
GV:Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra , và nêu câu hỏi.
Gọi học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
- Yêu cầu học sinh dưới lớp cùng giải
Yêu cầu học sinh nhận xét
Chốt lại và ghi điểm cho học sinh
- Khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu so với giải pt không chứa ẩn ở mẫu ta phải thêm hai bước là: Tìm ĐKXĐ của pt và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm.
- Cần làm thêm những bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của pt có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho.
- HS trong lớp nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (35’)
Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 28c, 28d.
Sau khi HS theo dõi đánh giá, GV nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có
GV cần lưu ý HS cách trình bày khác.
(x – 1)2(x2 + x + 1) = 0
Û (x – 1)2 = 0 hoặc
x2 + x + 1 = 0
*(x – 1)2 = 0 Û x = 1
*x2 + x + 1 = 0 Û vế trái luôn luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của x nên phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm.
Hai HS lên bảng sửa bài, cả lớp theo dõi và đánh giá
- Gọi một HS đứng dậy tại chỗ trả lời.
Bài tập 28c: ĐKXĐ: x ¹ 0
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
Þ x3 + x = x4 + 1
Û x4 – x3 – x + 1 = 0
Û x3(x -1) – (x – 1) = 0
Û (x – 1)(x3 – 1) = 0
Û (x – 1)2(x2 + x + 1) = 0
Û (x – 1)2 = 0 ( Vì x2 + x + 1= 
)
Û x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm x=1
d)Giải phương trình:
 (1)
ĐKXĐ: x ¹ -1 và x ¹ 0
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
x(x + 3) + (x -2)(x + 1) = 2x(x + 1)
Û (0x – 2 = 0)
PT vô nghiệm Þ PT (1) vô nghiệm.
GV: Nêu đề bài 31 (a,b) 
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng làm.
GVGợi ý câu 1:phân tích x3 – 1 thành nhân tử x3 – 1 = (x- 1)(x2 +x +1) sau đó quy đồng rồi khử mẫu, rồi giải pt nhận được.
Câu b: chọn mẫu chung là (x-1)(x-2)(x-3)
GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu học sinh dưới lớp cùng thực hiện.
GV kiểm tra HS làm bài tập .
HS:theo dõi, suy nghĩ tìm cách giải
Hai HS lên bảng làm.
Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp
Bài 31 
a) ĐKXĐ: x≠1
x=1 (loại, k thoả mãn ĐKXĐ) 
x= -1/4 thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy tập nghiệm S={-1/4}.
b) 
ĐKXĐ: x¹1; x¹2; x¹3;
x = 3 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy pt vô nghịêm .
Bài 32 (SGK-23)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu b.
- GV lưu ý nhóm HS nên biến đổi pt về dạng pt tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
- GV nhận xét và chốt lại với HS những bước cần thiết của của bài toán giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
HS hoạt động nhóm. Giải các pt 
a) 
ĐKXĐ: x≠0.
. . . . . . . . 
x=-1/2 thoả mãn ĐKXĐ pt .
x=0 (loại, vì không thoả mãn ĐKXĐ).
Vậy S={-1/4}.
b) ;
ĐKXĐ: x≠0
. . . . . . . . . . . .
x=0 (loại không thoả mãn ĐKXĐ) 
x=-1 thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy S={-1}.
- Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
- HS nhận xét.
Bài 32 (SGK-23)
a) 
Giải:
b)
Þ S= {-1}
4. Củng cố (3’)
- Nhắc lại các bước giải pt bậc nhất một ẩn
- Nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải
- Chuẩn bị bài : Giải bài toán bằng cách lập pt
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 03/02/2015
Ngµy gi¶ng: 09/02/2015
Lớp dạy: 8ª4 
Tiết 50 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 * Kỹ năng: Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tè đó hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình,
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Đọc trước bài
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề (5’)
GV yêu cầu một HS đọc bài toán cổ: "vừa gà vừa chó bó lại".
GV: "Ở tiểu học chúng ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có thể giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề này".
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đặt vấn đề (10’)
GV Y/c hs nghiên cứu VD 1
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ôtô
? Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là ?
? Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là ?
Ví dụ 2:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x (x Î Z; x ¹ 0) là mẫu số thì tử số là: 
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ôtô. Khi đó: quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là: ..
quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là:
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là:
Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là 
Lần lượt thực hiện ?1; ?2
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1: 
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ôtô.
Khi đó:
Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là: 5x(km).
Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là: 10x(km).
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là là: 
Thời gian để ôtô đi được quãng đường là .
HĐ2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.(22')
GV cho HS đọc lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận bài toán.
GV h/dẫn HS làm theo các bước 
- Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập 1 phương trình.
- Giải phương trình tìm giá trị của x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện của bài toán không và trả lời.
- GV: cho HS giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó.
- Một HS đọc bài toán cổ "vừa gà vừa chó bó lại"
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổ ở nhóm.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời:
+ Tổng số gà và chó 36 con.
+ Tổng số chân gà và chân chó là 100.
Tìm số gà, số chó?
HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
- HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
Hs nhận xét ,sửa sai
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi x là số gà (x Î Z; 0 < x < 36).
Do tổng số gà và chó là 36 nên:
Số chó 36 – x (con)
Số chân gà: 2x;
Số chân chó 4(36 – x)
Do tổng số chân gà và chân cho là 100 nên ta có phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
Û x = 22
x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn, vậy số gà là 22, số chó là 14.
Cách 2:
Gọi x là số chó (x Î Z+; x < 36).
Do tổng số gà và chó là 36, nên số gà: 36 – x (con)
Số chân chó: 4x;
Số chân gà: 2(36 – x)
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
Û x = 14
x = 14 thoả mãn ĐK của ẩn, vậy số chó là 14, số gà là 22.
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ( sgk)
4. Củng cố (5’)
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt
- Giải bài tập 34 (SGK-25)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm
- Làm bài tập 37,38 (SGK-25)
Rút kinh nghiệm :
Ngµy so¹n : 16/02/2015
Ngµy gi¶ng: 24/02/2015
Lớp dạy: 8A4
Tiết 51 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. 
 * Kỹ năng: HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
 * Thái độ: Thực hiện phép tính logic, khoa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_III_1_Mo_dau_ve_phuong_trinh.doc