Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 57 đến tiết 65

I. Mục tiêu

 - Kiến thức: Hiểu thế nào là bất đẳng thức. Phát hiện tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng.

 - Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải một số bài toán đơn giản.

 - Thái độ: Cẩn thận hơn trong tính toán.

II. Phương pháp

 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành.

III. Chuẩn bị

 1. Giáo viên: Thước thẳng.

 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.

 

doc 26 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 57 đến tiết 65", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-4,5)
Nhân cả hai vế với 10, ta được
(-2).3.10<(-4,5).10
Hay (-2).30<-45
Ta có (-2).3<(-4,5)
Cộng cả hai vế với 4,5 ta được
(-2).3+4,5<(-4,5)+4,5
Hay (-2).3<0
Bài 13 (SGK-40)
? Câu a), ta áp dụng tính chất nào để giải?
? Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với mấy ?
? Câu b), ta áp dụng tính chất nào để giải?
? Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với mấy?
? Vậy lúc này ta có bất đẳng thức mới như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nhận xét, sửa sai bài nhóm.
-Câu a), ta áp dụng t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
-Tức là ta cộng hai vế của BĐTvới (-5)
- áp dụng t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
-Tức là ta cộng hai vế của BĐT với
-Vậy lúc này ta có bất đẳng thức mới đổi chiều
-Thảo luận nhóm và trình bày
-Lắng nghe,ghi bài.
Bài 13 (SGK-40)
So sánh a và b
a) a+5<b+5
Cộng hai vế với -5, ta được
a+5+(-5)<b+5+(-5)
Hay a<b
b) -3a>-3b
Nhân cả hai vế với , ta được
Hay a<b
4. Củng cố (5’)
? Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
- Ôn tập kiến thức về pt một ẩn.
- Xem trước bài 3: “Bất pt một ẩn” (đọc kĩ khái niệm bất pt tương đương). 
Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 16/03/2015
Ngµy gi¶ng: 23/03/2015
Líp d¹y: 8a4
Tiết 60 §3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Thế nào là bất PT, tập nghiệm, biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
	 * Kĩ năng: Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a,x a,x b.
	 * Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án phấn, màu, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về pt một ẩn, máy tính bỏ túi.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
So sánh a và b khi 6 – 5a > 6 – 5b
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Khái niệm mở đầu (10’)
GV y/c hs đọc VD
? Nêu BT và yêu cầu HS chú ý lắng nghe, Nếu x là số vở mua được thì mất bao nhiều tiền mua vở, tổng cộng phải trả bao nhiêu ?
Như vậy x phải thỏa hệ thức : 
 2200x + 4000 25000 
Ta nói hệ thức trên là một bất pt với ẩn là x.Với 2200 + 4 000 là vế trái, 25 000 là vế phải. Khi thay 9 vào BPT trên ta được 
 2200 .9 + 400 25 000 (đúng). Ta nói số 9 là một nghiệm của BPT trên 
 Khi thay 10 vào BPT trên ta được: 2200 .10 + 400 25 000 (sai). Ta nói số 10 không phải là nghiệm của BPT trên.
? Vậy để kiểm tra xem một số có phải là một nghiệm của BPT nào đó ta phải làm sao?
 Cho HS làm ?1 
GV chú ý cho HS kĩ thuật kiểm tra một số là nghiệm của BPT.
- Suy nghĩ ,thảo luận và trả lời 
- HS đứng tại chỗ trả lời .
Nghe GV giới thiệu và ghi bài.
HS : trả lời
HS làm theo nhóm.
Đại diện trình bày.
1. Mở đầu 
 2200x + 4 000 25 000 là một bất phương trình.
 VT: 2200.x + 4 000. 
 VP: 25 000 
Khi thay x = 9 vào BPT ta được
 2200. 9 + 4000 25000 là BĐT đúng. Ta nói x = 9 là một nghiệm của BPT đã cho. 
10 không là nghiệm của BPT Khi thay x=10 vào BPT ta được
 2200. 10 + 4000 25000 là BĐT sai. Ta nói 10 không là nghiệm của BPT
?1
a) VT: x2 ; VP: 6x – 5 
b) Lần lượt thay x bởi các giá trị 3;4 ;5 vào pt ta được:
 32 £ 6.3 – 5 (đúng)
 42 £ 6.4 – 5 (đúng)
 52 £ 6.5 – 5 (đúng)
 62 £ 6.6 – 5 (sai)
HĐ2: Tập nghiệm của bất PT (14')
- Nghiệm của BPT là nhiều giá trị của x. Để trực quan hơn người ta còn biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số , GV biểu diễn lên bảng cho HS xem. GV lưu ý cho HS cách dùng dấu “ ( ” hay “ ]” qua VD1 và VD2
-Cho HS làm ?3 ,?4 (Chia nữa lớp làm ?3, nữa lớp làm ?4 ) 
GV lưu ý cho HS : Cả hai cách : viết tập nghiệm hay biểu diễn tập nghiệm trên trục số cũng đều chỉ để hình dung rõ về tập nghiệm của BPT . Khi đã quen chỉ cần nhìn hình vẽ biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì phải viết được kí hiệu tập hợp và nhận ra BPT tương ứng. 
- GV cho HS xem bảng tổng hợp ở cuối chương trang 52 . 
Nghe GV giới thiệu và ghi bài.
Một HS đọc đề. 
HS : trả lời
- Chú Ý theo dõi 
2. Tập nghiệm của bất PT 
 - Tập nghiệm của BPT : là tập hợp tất cả các nghiệm của một BPT. 
 - Giải BPT : là tìm tập nghiệm của BPT.
VD1:Tập nghiệm của BPT > 3 là 
 S = í| > 3ý
VD2:
Tập nghiệm của bất pt x7 là: S=
?3. S = {x | x ³ - 2} 
?4. S = {x | x < 4} 
HĐ3: Bất pt tương đương (5’)
Trở lại VD ở ?2 BPT x > 3 , BPT 3 < x có tập ngh giống nhau, ta gọi đó là hai BPT tương đương
Ký hiệu : 
? Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của BPT x 7 có thể biểu diễn tập nghiệm của BPT nào khác ?
Quan sát , ghi nhớ.
- Hs ghi nhớ
- HS trả lời . . .
3. Bất pt tương đương.
 Hai bất phương trình tương đương là hai BPT có cùng tập nghiệm .
 Kí hiệu : 
Ví dụ : x > 3 3 < x 
4. Củng cố (8’)
Bài 15 (SGK- 43)
- Hs nghiên cứu thực hiện
Bài 15 (SGK- 43) Kiểm tra giá trị x = 3 là nghiệm của BPT nào ?
 x = 3 là ngh của b và c.
Bài 17 (SGK- 43)
- Hãy hoàn thành lời giải
- Nhận xét, sửa sai
- Hs nghiên cứu thực hiện
Bài 17 (SGK- 43)
a) x6 ; b) x>2
c) x5 ; d) x<-1
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo sgk + vở ghi, bài tập biểu diễn hình của bài 16, bài 18.
- Xem lại dạng tổng quát pt bậc nhất một ẩn , công thức nghiệm của pt bậc nhất một ẩn.
	- Xem trước §4.Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 16/03/2015
Ngµy gi¶ng: 24/03/2015
Líp d¹y: 8a4
Tiết 61 §4. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Dạng tổng BPT bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi BPT, BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.
	 * Kĩ năng: HS hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	 * Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia hai vế của bất phương trình với cùng một số. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất pt, máy tính bỏ túi.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x > -5 trên trục số.
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Định nghĩa (8’)
? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn?
GV: Thay dấu “=” bởi một trong các dấu BĐT ; ≤; ≥ ta được dạng tổng quát của BPT bậc nhất một ẩn
? Thực hiện ?1
Nhắc lại kiến thức của theo yêu cầu.
 - Đọc định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn.
- HS làm việc cá nhân rồi trả lời.
1.Định nghĩa (SGK 43)
Ví dụ:
?1. trong các BPT sau 
a) 2x – 3 < 0; c) 5x – 15 ≥0 
là những BPT bậc nhất một ẩn
HĐ2: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình (15')
? Nhắc lại hai QT biến đổi pt ?
? Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất pt?
-Ví dụ: x-5<18x <18 ? . . . . 
x< . . . 
- GV y/c thực hiện ?2 và cho học sinh thực hiện.
-Nhận xét, sửa sai.
? Hãy nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
? Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số.
- Y/c hs nghiên cứu ví dụ 3, 4 
? Câu a) ta nhân hai vế của bất pt với số nào?
? Câu b) ta nhân hai vế của bất pt với số nào?
? Khi nhân hai vế của bất pt với số âm ta phải làm gì?
- Hãy hoàn thành lời giải
- Nhận xét, sửa sai.
- Y/c hs nghiên cứu ?4
? Hai bất pt gọi là tương đương khi nào?
? Vậy để giải thích sự tương đương ta phải làm gì?
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe.
- Khi chuyển một hạng tử của bất pt từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
x<18 +5
 x< 23
- Hs thực hiện ?2
-Lắng nghe, ghi bài.
- Hs nêu
+ Giữ nguyên chiều bất pt nếu số đó dương;
+ Đổi chiều bất pt nếu số đó âm.
-Quan sát, lắng nghe.
- Đọc yêu cầu ?3
- Nhân hai vế của bất pt với số 
- Nhân hai vế của bất pt với số 
- Ta phải đổi chiều bất pt.
- Hs ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?4
- Hai bất pt gọi là t/đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
-Tìm tập nghiệp của chúng rồi KL.
- Hs ghi bài.
2. Hai quy tắc biến đổi bất pt.
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 1: (SGK-44)
Ví dụ 2: (SGK-44)
?2. Giải các BPT
a) x + 12 > 21
x > 21 – 12 x > 9
Tập ngh của bpt là {x / x > 9}
b) - 2x > - 3x - 5
-2x + 3x > - 5 x > - 5
Tập ngh của bất pt là {x/x > -5}
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất pt với cùng một số khác 0, ta phải: 
-Giữ nguyên chiều bất pt nếu số đó dương;
-Đổi chiều bất pt nếu số đó âm.
Ví dụ 3: (SGK-45)
Ví dụ 4: (SGK-45)
?3. Giải BPT
a) 2x < 24
2x . < 24. x < 12
Tập ngh của bất pt là {x/x< 12}
b) - 3x < 27
- 3x .> 27. 
 x > - 9
Tập ngh của bất pt là {x/x > -9}
?4. Giải thích sự tương đương:
x+3<7 x-2<2
Ta có: x+3<7 x<4
 x-2<2 x<4
Vậy hai bất pt trên tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệm.
4. Củng cố (10’)
?. Phát biểu các quy tắc biến đổi bất pt.
- Bài 19 (SGK-47)
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc và thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài 19 (SGK-47)
a) x-5>3x>3+5x>8
Tập nghiệm của bpt là {x/x> 6}
b) x-2x<-2x+4x<4
Tập nghiệm của bpt là {x/x< 4}
Bài 24 (SGK-47)
Hs nghiên cứu và tìm hướng giải.
Y/c hs nhận xét
- Hs thực hiện
- Hs nhận xét
Bài 24 (SGK-47)
a) 2x – 1 > 52x > 5+1
2x > 6 x > 3
 BPT có tập ngh là: 
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Xem lại các BT đã giải. Làm bài tập 25, 29. Tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 03/03/2015
Ngµy gi¶ng: 10/03/2015
Líp d¹y: 8a4
Tiết 62 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI (tiếp)
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Nắm vững cách giải bất pt bậc nhất một ẩn.
	 * Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất pt để làm các bài tập cụ thể.
	 * Thái độ: 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: 
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu1: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
 Giải bất pt -4x < 12
Câu 2: Giải bất pt : 6x-2 < 5x+3
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15’)
Giải các bất phương trình:
2x + 3 < 0 theo hương dẫn:
- Chuyển vế sau cho ẩn về một vế không ẩn về một vế.
- Thu gọn mỗi vế.
- Thực hiện chia hai vế cho một số ph hợp.
? Yêu cầu HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn?
- Nhận xét sửa sai
- Lưu ý khi giải BPT ta không cần giải thích.
? Giải tương tự thực hiện giải ?4 
- Nhận xét bài làm của trên bảng.
? Gọi HS lên bảng thực hiện ?6 theo trình tự như trên VD trên?
? Nhận xét bài làm trên bảng?
-Học sinh làm việc cá nhân.
- HS thảo luận nhóm rồi làm việc cá nhân.
Bước 1: chuyển +3 sang vế phải
Bước 2: chia 2 vế cho số 2 > 0
Một HS lên bảng trình bày lời giải.
HS NX, sửa sai.
- Một HS lên bảng thực hiện còn lại thực hiện nháp.
- Nhận xét
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nhận xét
3. Giải một số BPT một ẩn 
Ví dụ: Giải BPT 2x + 3 < 0 và biểu diễn trên trục số
Giải: 2x + 3 < 0 
Û 2x < -3 
Û (chia 2 vế cho 2)
Tập nghiệm của phương trình:
S = {xú x <}
Biểu diễn tập ngh trên trục số
?5. Giải BPT - 4x – 8 < 0
Û - 4x Û x > -2
Tập ngh của BPT là:
 S={x{x > -2}
HĐ2: Giải BPT đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. (14')
-Giải bất pt sau: 3x+7<5x-7
? Để giải bất pt này trước tiên ta làm gì?
? Tiếp theo ta làm gì?
? Khi thu gọn ta được BPT nào?
? Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất pt thế nào?
- Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo hai cách
Cách 1: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái.
Cách : Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế phải.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV dù giải theo cách nào ta cũng nhận được một tập nghiệm.
- Ta phải chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế.
-Tiếp theo ta thu gọn hai vế.
- Khi thu gọn ta được bất pt -2x<-12. Sau đó ta chia cả hai vế cho -2
-Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất pt đổi chiều.
- Đọc y/c ?6
-Hai học sinh thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Lắng nghe.
4. Giải BPT đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
Ví dụ 7: (SGK).
?6. Giải BPT: - 0.2x-0.2>0.4x-2 
Ta có:
-0,2x-0,2 > 0,4x-2
-0,2+2 > 0,4x+0,2x
1,8 > 0,6x
3 > x
Hay x > 3
Tập nghiệm S = {xú x < 3}
\HĐ3: Luyện tập (10’)
-Bài tập 24 trang 47 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy vận dụng các quy tắc biến đổi bất pt vào giải bài toán này.
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện lời giải bài toán theo yêu cầu
-Lắng nghe, ghi bài
Bài 24 (SGK-47)
Vậy }
Vậy 
4. Củng cố (5’)
? Hãy nêu cách giải bất pt đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Các quy tắc biến đổi bất pt.
- Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
- Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK.
- Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 03/03/2015
Ngµy gi¶ng: 10/03/2015
Líp d¹y: 8a4
Tiết 63 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi bất pt tương đương và các bước giải bất pt bậc nhất một ẩn.
 * Kĩ năng: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất pt bậc nhất một ẩn- Luyện tập cách giải một số bất pt quy về được bất pt bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương
	* Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất pt.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Nhắc lại qui tắc chuyển vế ?
HS2: Nhắc lại qui tắc nhân với một số ?
Hs1: Khi chuyển một hạng tử của bất pt từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Hs2: Khi nhân hai vế của bất pt với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất pt nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất pt nếu số đó âm
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (35’)
Bài 31 (SGK-48)
-? Tương tự như giải pt, để khử mẫu trong BPT này ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai.
- Gọi HS lên bảng làm câu b .
- Nhận xét và bổ sung chỗ sai.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu c, d còn lại của bài 31 SGK 
Nhóm 1,2,3 thực hiện câu c
Nhóm 4,5,6 thực hiện câu d
- Kiểm tra các nhóm hoạt động 
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét và sửa sai, đánh giá
- HS. đọc đề bài 
- Ta phải nhân hai vế của bất pt với 3
- HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai nếu có
- Hs lên trình bày
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài cá nhân sau đó hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu
- Nhận xét bài làm của các nhóm
- Các nhóm trình bày
Bài 31 (SGK-48)
a) > 5 
Û 
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û -6x > 0 Û x < 0
)
0
Vậy : {x / x < 0}
b) 
Û 
Û 8 - 11x < 52
Û - 11x < 52 - 8 
Û -11x - 4
c) 
Û 3(x-1) < 2 (x - 4) 
Û 3x - 3 <2x -8
 Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5
d) 
Û 5 (2 -x) < 3 (3 -2x)
Û 10 - 5x < 9 - 6x 
Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < -1
Bài 34 (SGK-49)
- Gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a).
- Gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b)
- Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a)
- Quan sát lời giải của câu a) ; b) và chỉ ra chỗ sai của câu 
Bài 34 (SGK-49)
a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của BPT với () đã không đổi chiều bất pt 
Bài 28 (SGK-49)
- Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu (a) và (b) . GV ghi bảng
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- HS. : đọc đề bài
- HS1 : Câu a ; HS2 : Câu b
- Nhận xét , bổ sung
Bài 28 (SGK-49)
a) Thay x = 2 vào x2 > 0
Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0 đúng
Thay x = -3 vào x2 > 0
Ta có: (-3)2> 0 hay 9 > 0 đúng.
Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất pt đã cho
b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là ngh của BPT đã cho
Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai
Bài 30 (SGK-49)
- Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
? Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ?
- Hãy lập bất pt của bài toán ?
- Gọi HS lên bảng giải bất pt và trả lời bài toán
- Gọi HS nhận xét
- HS cả lớp tự đọc đề bài
- Chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
- Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ
- Lập bất pt :
5000x + 2000(15 - x) £ 70 000
- HS. lên bảng giải bài toán
- Nhận xét
Bài 30 (SGK-49)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) 
ĐK : x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ)
Ta có bất pt 
5000x + 2000(15 - x) £ 70 000
Û5000x+30000-2000x £ 70000
Û 3 000x £ 40 000
Û x £ Û x £ 13
Vì x nguyên dương số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ
4. Củng cố (8’)
? Nêu những kiến thức đã sử dụng trong bài để giải bài tập ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
- Đọc trước bài “Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối”
Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 01/04/2015
Ngµy gi¶ng: 05/04/2015
Líp d¹y: 8a4
Tiết 64 §3. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x+a|.
 * Kĩ năng: Có kĩ năng giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 * Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán. 
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số, máy tính bỏ túi.
VI. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Giải các bất pt sau:
HS1: 2x + 1 > 3x – 4
 2x + 1 > 3x – 4
Û 2x – 3x > - 4 – 1 
Û - x > - 5
Û x < 5 S = {x| x <5} 
HS2: 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2
 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2
Û 2x + 2 - 6x - 3 < 2
Û 2x – 6x < 2 - 2+3
Û -4x < 3
Û x> S = {x| x >} 
 3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10’)
-Hãy tính |3| ; |-3|; |0|.
- Ví dụ khi x3 thì x-3 ? 0
- Do đó |x-3|=?
- Vậy A=|x-3|+x-2=?
- Y/c hs thực hiện ?1
- Khi x0 thì -3x ? 0
? Do đó |-3x|= ?
- Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
- Nhận xét, sửa sai.
3| =3; |-3|=3; |0| = 0.
-Khi x3 thì x-3 0
-Do đó |x-3|=x-3
-Vậy A=|x-3|+x-2
 = x-3+x-2=x-5
- Hs đọc bài toán ?1
-Khi x0 thì -3x 0
-Do đó |-3x|=-3x
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 1: (SGK)
?1
a) C=|-3x|+7x-4 khi x0
Khi x0, ta có |-3x|=-3x
Vậy C= -3x+7x-4=4x-4
b)D=5-4x+ |x-6| khi x<6
Khi x<6, ta có x-6<0
Nên |x-6|= -(x-6) =6 –x
Vậy D=5-4x+6-x=11-5x
HĐ2: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10’)
- Y/c hs độc lập nghiên cứu ví dụ 3. 
-Ta đã biết 
? Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? Đó là trường hợp nào?
? Vậy để giải pt này ta quy về giải mấy pt? Đó là pt nào?
-Trong các ví dụ giáo viên giải thích cho học sinh từng bước làm.
? Khi giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải làm gì?
? Tiếp theo ta phải thực hiện giải mấy pt ?
- Y/c hs nghiên cứu nội dung ?2
- Hãy vận dụng cách giải các ví dụ, hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
- Hs nghiên cứu
-Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét hai trường hợp:
|3x|=3x khi 3x0
x0
|3x|= -3x khi 3x<0
x<0
-Vậy để giải pt này ta quy về giải hai pt. Đó là:
3x=x+4 khi x0
-3x=x+4 khi x<0
-Lắng nghe, quan sát.
- Khi giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm điều kiện của x.
-Tiếp theo ta phải thực hiện giải hai pt
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
- HĐ nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Lắng nghe, ghi bài.
2. Giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2: (SGK)
Ví dụ 3: (SGK)
?2
a) |x+5|=3x+1
Ta có:
|x+5|=x+5 khi x+50 
x-5
|x+5|=-x-5 khi x+5<0 
x<-5
1) x+5=3x+1
2x=4
x=2 (nhận)
2) –x-5=3x+1
4x= -6
x= -1,5 (loại)
Vậy pt đã cho có một nghiệm là x = 2
b) |-5x| = 2x+21
Ta có:
|-5x|= -5x khi -5x0 x0
|-5x|= 5x khi -5x0
1)-5x=2x+21-7x=21x= -3
2) 5x=2x+213x=21x=7 
Vậy pt đã cho có hai nghiệm là x1 = -3 ; x2 = 7.
4. Luyện tập - Củng cố (8’)
-Treo bảng phụ bài tập 35a trang 51 SGK.
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
-Khi giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước? Đó là bước nào?
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Lắng nghe, ghi bài.
-HS trả lời:
Bài 35a (SGK-51)
a) A = 3x+2+ |5x|
Khi x0, ta có |5x|=5x
Vậy A=3x+2+5x=8x+2
Khi x<0, ta có |5x| = -5x
Vậy A=3x+2-5x=-2x+2
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
- Ôn tập kiến thức chương IV (theo câu hỏi trang 52 SGK).
- Ôn tập các dạn

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_IV_Bat_phuong_trinh_mot_an.doc