Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 2

Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

 I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: HS nắm được nội dung cách chứng minh định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2/ Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các qui tắc khai phương của 1 tích và phép nhân các căn bậc hai trong quá trình tính toán, biến đổi biểu thức.

3/ Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động, có thái độ đúng đắn trong học tập.

 II. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: M¸y tÝnh bá tói

 2/ Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức cũ.

 

doc 8 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Năm học 2014 – 2015 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn:26/8/2014
Ngày dạy:.../9/2014
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 
 I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS nắm được nội dung cách chứng minh định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2/ Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các qui tắc khai phương của 1 tích và phép nhân các căn bậc hai trong quá trình tính toán, biến đổi biểu thức.
3/ Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động, có thái độ đúng đắn trong học tập.
 II. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: M¸y tÝnh bá tói
	2/ Học sinh: SGK, ôn tập các kiến thức cũ.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 9A : 
2/ Kiểm tra
- HS1: 
 xác định (có nghĩa) khi nào ? áp dụng tìm x để xác định ?
- HS2:
Tính và 
+ GV (HS) nhận xét đánh giá bài làm 
+ GV ĐVĐ: Em hãy so sánh về giá trị và để vào bài mới.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
+) GV yêu cầu HS đọc?1 (Sgk -12) và thực hiện việc thảo luận nhóm
 - HS trình bày: 
 Ta có = = 20
 = 4 . 5 = 20
+) GV chốt lại 
Vậy = 
GV khái quát nội dung định lí (Sgk) Với 2 số không âm (a 0; b 0) 
 ta có = . 
- GV : Muốn chứng minh định lí trên ta làm ntn ? 
- 2 HS đọc định lí ? 
- HS nêu cách chứng minh : 
Vì với 2 số a 0; b 0 => . xác định và không âm 
 ta có : (.)2 = 
 Vậy = . (đpcm)
+) GV khắc sâu và cách ghi nhớ nội dung định lí 
+) GV khái quát định lí với nhiều số không âm và nêu nội dung chú ý (Sgk)
HS: Đọc nội dung chú ý
Định lí
?1 Tính và so sánh và 
Ta có = = 20
 = 4 . 5 = 20
 Vậy = 
Định lí: (SGK-12)
Với 2 số không âm (a 0; b 0)
ta có = .
* Chứng minh: (Sgk- 12)
 Vì a 0, b 0 nên. 0 và xác định. Ta có 
=> là CBH số học của a.b
Vậy =.
Chú ý: 
 = ..
(với a 0; b 0; c0)
+) GV chỉ vào định lí và phát biểu nội dung qui tắc khai phương một tích (chiều từ trái qua phải)
- HS đọc qui tắc khai phương một tích (Sgk)
+) GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1 (Sgk) 
 + Khai phương từng thừa số 
 + Nhân các kết quả với nhau
 + Nhận xét gì về các số dưới dấu căn 810 và 40 ? ta cần phải biến đổi như thế nào ? 
+) GV cho HS thảo luận theo nhóm ?2 (Sgk-13) 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày miệng ?2 - GV ghi bảng
- GV: Dựa vào đ/lí để phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai (chiều từ phải sang trái) ?
- HS: Đọc qui tắc nhân các căn bậc hai (Sgk-13)
+) GV nêu nội dung ví dụ 2 và hướng dẫn giải như ( Sgk -13)
HS: Làm VD 2
+) GV cho HS làm ?3 (Sgk-13) Rút gọn theo nhóm ( sau 2 phút)
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày lời giải 
+) GV kiểm tra bài làm của các nhóm và nhận xét đánh giá bài làm của các nhóm
+) GV nêu chú ý Sgk -14 và khắc sâu điều kiện áp dụng (A 0 ; B 0) và lưu ý công thức hay áp dụng (A 0)
GV nêu nội dung VD 3 (Sgk-14) 
GV:Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 và lời giải (Sgk-14)
- GV yêu cầu giải thích lời giải ví dụ 3 để cho HS khác hiểu được cách biến đổi
- GV cho HS thảo luận làm ?4 (Sgk)
(Sau 2' đại diện 2 nhóm lên trình bày) 
- Ai có cách làm khác không ? 
GV: = 
 = = 6a2
+GV Như vậy ta có thể vận dụng 1 trong 2 cách trình bày ở trên
áp dụng
a. Qui tắc khai phương một tích: 
Qui tắc: (Sgk-13)
 = . (với a0; b0)
 Ví dụ 1: Tính 
a, 
b, 
 =
 ?2 Tính 
a, = 
 = 0,4. 0,8. 15 = 4,8
b, 
= . = 5.6.10 =300
b, Qui tắc nhân các căn bậc hai:
Qui tắc: (Sgk-13) 
. = (với a0; b0)
Ví dụ 2 : Tính 
 a, 
 b, 
 ?3 a, = 
hoặc = 
b, 
 =
Chú ý: 
+) A; B là 2 biểu thức không âm ta có = .
 +) (A 0)
VD3: Rút gọn biểu thức.
 a, (với a0) b, 
 Giải:
a, (với a0) 
Ta có: = 
 = ( vì a0) 
b, = = 3.
?4 Rút gọn biểu thức: (với a0; b0)
a, = 
 = 
b, 
 = (vì a0; b0)
IV/ Củng cố
 - Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ?
 - Phát biểu qui tắc khai phương một tích ; qui tắc nhân các căn bậc hai ? 
Viết công thức tương ứng.
- áp dụng: Tính. a) b) 
V/ Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc định lí và các qui tắc ; cách chứng minh định lí 
	- Làm bài : 17,18,19,20,21(SGK-15) ( các phần còn lại); 
	- HS khá giỏi: làm bài , 30 , 31 - SBT (7).
 - Ôn tập tốt lí thuyết để chuẩn bị giờ sau luyện tập.
	*) Gợi ý: Bài 17 (Sgk -15) phần c
	= 11.6 = 66.
TUẦN 2
Ngày soạn:26/8/2014
 Ngày dạy:.../9/2014
 Tiết 5: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:HS biết vận dụng qui tắc khai phương một tích; qui tắc nhân các căn bậc hai trong quá trình tính toán và rút gọn biểu thức.
2/Kĩ năng: Rèn luyện cách tính nhanh; tính nhẩm; vận dụng qui tắc vào làm các dạng bài tập rút gọn; so sánh; tìm x; tính GTBT...
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: M¸y tÝnh bá tói
2.Học sinh: SGK, M¸y tÝnh bá tói
	 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 
2/ Kiểm tra
- HS1:
Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ?
Áp dụng tính : ; 
- HS2:
Phát biểu qui tắc khai phương một tích ; qui tắc nhân các căn bậc hai ? 
Áp dụng tính : 
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV nêu nội dung bài 22 (Sgk-15)
- Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ?
- GV gợi ý để HS lên bảng biến đổi và tính toán.
HS: - HS: Biểu thức đó có dạng a2 - b2 
-GV: Ai có cách làm khác ? 
- GV khắc sâu lại các cách làm dạng rút gọn 
- GV nêu bài 24 (Sgk) Rút gọn & tính giá trị biểu thức
- GV: Muốn rút gọn biểu thức căn bậc hai ta thường làm ntn ?
HS: Đưa về dạng .
- GV: ở bài này ta làm ntn ?
HS: Có thể làm như sau:
= 2.
 = 2.
- GV: Nêu cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến ?
HS: gợi ý thay x = vào biểu thức 2.(1+3x)2
- Dùng máy tính bỏ túi ta tính được
HS:Trả lời
GV gọi HS lên làm
=> Nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày và cách làm dạng bài tập này.
B1: rút gọn 
B2: thay số
Dạng 1: Rút gọn và tính giá trị biểu thức
Bài 22 : (Sgk-15) Rút gọn.
a, 
Hoặc 
 = 
b, 
Bài 24(Sgk-15)Rút gọn & tính giá trị biểu thức
 a) tại x = - .
Ta có: 
= 
( vì (1+3x)2 0 với R)
* Thay x = vào biểu thức: 
 2. (1+3x)2
 Ta được :
- Dùng máy tính bỏ túi ta tính được
 = 2. (1 - 6 + 18)
= 2. (19 - 6) = 38 - 12.
- GV nêu nội dung bài tập 25 (Sgk-16)
- GV: Muốn tìm x thoả mãn ta làm ntn ? 
 GV gợi ý để HS trình bày bảng
- HS: + Tìm đ/k (GV gợi ý)
 + Biến đổi giải PT
-GV: Ai có cách làm khác không ?
(GV) nêu cách giải khác.
+) GV cho HS thảo luận làm phần b
b, - 6 = 0 và c, 
 (sau 3 phút)
HS: Đại diện 2 nhóm lên trình bày phần b; c.
GV nhận xét bài làm của các nhóm và sửa chữa sai sót của h/s
- Lưu ý cách trình bày giải PT vô tỉ là đ/k 2 vế của PT đều 0 => biến đổi.
GV chốt nên tìm ĐKXĐ trước.
GV nhấn về dấu giá trị tuyệt đối.
Dạng 2 : Tìm x
*) Bài 25 : (Sgk -16) 	
a, (Đ/K: x0 )
Hoặc 
 4. = 8 
 16x = 64
 = 2 
 x = 4(T/M)
x = 4 ( t/m)
Vậy phương trình có nghiệm x = 4.
b, - 6 = 0 
 = 6
 2.= 6 
 2(1 - x) = 6 
hoặc 2(1- x) = - 6
 2 - 2x = 6 
 2 - 2x = - 6
 - 2x = 6 - 2 
-2x = - 6 - 2
 -2x = 4 
-2x = -8 
 x = -2 
x = 4
 Vậy PT có 2 nghiệm x1= -2 và x2 =4
c, (điều kiện x 10)
 Nhận thấy 
Vậy phương trình vô nghiệm .
GV nêu nội dung bài 27 (Sgk-16)
-GV: Muốn so sánh CBH số học của 2 số không âm ta làm ntn ?
- HS: Với 0 a< b < 
HS trình bày dưới sự gợi ý của GV phần a
HS trình bày phần b
- GV: chốt lại cách so sánh 2 số
 + Đưa về so sánh CBH số học
 + Đổi dấu => đổi chiều của bất đẳng thức.
-GV: Nêu cách làm bài toán chứng minh đẳng thức ?
HS: Biến đổi VT = VP hay VP = VT..
- GV: Hãy làm a) bài 23 - SGK ?
 HD:VT có dạng hằng đẳng thức nào?
- GV: Hai số là nghịch đảo của nhau khi nào?
HS: Khi tích hai số bằng 1.
- GV Vậy ở ý b) ta phải làm gì ?
GV gọi HS lên làm .
Nhận xét.
- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ?
HS: 
Là hai số nghịch đảo của nhau
GV chốt thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn.
 Dạng 3 : So sánh
Bài 27: (Sgk-16) So sánh.
a, 4 và b, - và - 2
 Giải:
a, Ta có: 4 > 3 
 hay 4 > 
b, Ta có: 5 > 4 > > 2
 - < - 2 
Dạng 4 : Chứng minh
*) Bài tập 23/SGK
a) ( 2 - ) . ( 2 + ) = 1.
Ta có:
TV= ( 2 - ).(2 + ) = 22- ()2
 = 4 - 3 = 1 (đpcm).
b) (= 1
Ta có(
= ()2 - ()2
= 2006 - 2005 = 1 (đpcm ).
IV/ Củng cố
Nắm vững cách làm các dạng bài tập đã chữa trong giờ luyện tập 
 Làm bài tương tự 22 (c, d); 25 ( c, d); (Sgk-16) 
V/ Hướng dẫn về nhà
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
	- Làm bài 22c,d; 24b; 26 (Sgk -15,16) 
	- Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép phép chia và phép khai phương”
	TUẦN 2
Ngày soạn:26/8/2014
 Ngày dạy:.../9/2014
 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
 I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:HS nắm được nội dung định lí; chứng minh định lí về liên hệ giữa phép khai phương và phép chia căn bậc hai.
 2/Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai trong quá trình tính toán và rút gọn biểu thức.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày tính toán linh hoạt, sáng tạo của HS trong quá trình vận dụng kiến thức đã học.
3/ Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, say mê học tập.
 II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: M¸y tÝnh bá tói
2.Học sinh: SGK, M¸y tÝnh bá tói
	 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: 
2/ Kiểm tra
- HS1: 
 T×m x,biÕt : .
- HS2:
So s¸nh : 4 vµ 2.
 -HS3: 
Tính và so sánh:và 
TL: Ta có: = 
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Như vậy với hai số cụ thể ta đã có : = . Vậy với số a 0, b > 0 thì có điều đó không ?
HS: có
GV: Đó là nội dung định lí SGK.
GV gọi HS đọc định lí
1. Định lí
Định lí: (Sgk -16)
Với a 0, b >0 ta có: = 
GV: Muốn c\m định lí ta cần chỉ ra điều gì ?
HS: là căn bậc hai số học của .
- GV: Khi nào là CBHSH của ?
Chứng minh: (Sgk -16)
 Vì a 0, b >0 0 và xác định 
 ta có: 
HS: Khi ()2 = .
- GV: là CBHSH của 
- GV: Vậy c\m đlí trên cần chỉ rõ mấy ý?
TL: hai ý là.
GV gọi HS lên c\m.
=> Nhận xét
=> chính là CBH số học của 
Vậy = (đpcm)
- GV: Chiều xuôi của định lí được gọi là quy tắc khai phương một thương.
- Vậy muốn khai phương một thương ta làm ntn ?
HS:Trả lời
- GV: Quy tắc chỉ áp dụng với những số ntn ?
- GV: Hãy làm ví dụ 1 SGK ?
 GV: gọi HS lên làm.
HS: Nhận xét.
- GV: Hãy làm ?2 - SGK ?
TL: a) .
b)
- GV: còn được viết dưới dạng phép tính gì ?
HS: Phép chia.
? Vậy muốn chia hai căn thức bậc hai ta làm ntn ?
? Hãy làm ví dụ 2- SGK ?
GV gọi HS lên làm.( HS Nhận xét) 
? Hãy làm ?3 - SGK ?
HS: a) 
b) .
? Các quy tắc trên còn đúng với các biểu thức A,B không ?
HS: Đúng với A 0 , B > 0.
GV: Đó là nội chú ý SGK.
? Hãy nêu chú ý SGK ?( HS:Trả lời)
? Hãy làm ví dụ 3 - SGK ?
GV gọi HS lên làm.(=> Nhận xét)
GV chú ý dấu giá trị tuyệt đối.
? Hãy làm ?4 - SGK ?
GV cho HS hoạt động nhóm.(3 phút)
GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
GV chốt .
2- Áp dụmg.
a)Quy tắc khai phương một thương
 = (a; b >0)
 Ví dụ 1. Tính:
a) 
b) =
? 2/ a) .
b)
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai.
 (SGK)
 với a 0, b > 0.
* Ví dụ 2. Tính:a) .
b) 
 =. 
?3. a) 
b) .
 Chú ý: Với A; B là các biểu thức đại số
 = (A; B >0)
* Ví dụ 3. Rút gọn:
a) 
b) với a > 0.
Ta có:(với a>0)
?4.a) 
b) với a 0
Ta có : 
 = 
IV/ Củng cố
 - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai
 - Áp dụng qui tắc khai phương một thương, qui tắc chia các căn bậc hai
 *) Tính ; ; ; .
V/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lí và qui tắc khai phương một thương; một tích và qui tắc nhân; chia các căn bậc hai ; viết CTTQ.
- Vận dụng thành thạo vào làm bài tập 28; 29; 30,31 (Sgk - 19); bài 36; 37 (SBT/8+9)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2- ĐẠI 9.doc