Giáo án môn Đại số 9 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

2. Kỹ năng:

HS có kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

3. Thái độ:

Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích bộ môn

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

+ Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.

+ Tạo tình huống, đặt câu hỏi gợi mở .

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.

 

doc 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 37	GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
2. Kỹ năng: 
HS có kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 
3. Thái độ: 
Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
+ Tạo tình huống, đặt câu hỏi gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ngoài các cách giải hệ phương trình đã biết, trong tiết học này các em sẽ được nghiên cứu thêm một cách khác giải hệ phương trình, đó là phương pháp cộng đại số.
Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV giới thiệu quy tắc cộng đại số
(GV đưa quy tắc lên bảng phụ)
GV cho HS làm ví dụ 1.
Hướng dẫn:
Hãy cộng từng vế hai phương tình để được phương tình mới?
Hãy dùng phương tình mới đó thay thế cho phương tình thứ nhất (hoặc pt thứ hai), ta được hệ mới nào?
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện ?1
1.Quy tắc cộng đại số:
Sgk
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình:
(I)
Cộng từng vế hai phương trình ta được:
2x - y + x + y =1 + 2
3x=3
Ta được hệ phương trình:
hoặc
Hoạt động 2: Áp dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn y trong hai phương trình của hệ (II)?
HS: đối nhau
GV: Vậy làm thế nào để mất y, chỉ còn x?
HS: Cộng theo vế
GV: Áp dụng quy tắc cộng đại số, ta có hệ phương trình mới nào?
HS:
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải, lớp làm nháp
GV: Hãy nhận xét các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III)?
Làm như thế nào để mất ẩn x?
HS trả lời theo gợi ý của GV sau đó lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS nhận xét và chốt lại bài giải đúng
GV tổ chức cho HS giải hệ IV theo bàn
HS hoạt động nhóm 2em thực hiện ?5
GV: qua các ví dụ và các bài tập trên, ta tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số như sau (GV đưa lên bảng phụ).
2. Áp dụng:
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
(II)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y) = (3;-3).
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
(III)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (x;y) =(3,5; 1)
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình:
(IV)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)= (3;-1)
3. Củng cố:
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 20a, c sgk:
a) 	(2;3)	c) 	(3;-2)
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học hiểu quy tắc cộng đại số
- BTVN: 20bd, 21, 22 (sgk); 16,17 (sbt).
- Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 38	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Củng cố cách giải hệ phương trình bằng PP thế và PP cộng đại số.
2. Kỹ năng: 
HS có kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng 2 phương pháp. 
3. Thái độ: 
Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Luyện tập, hoạt động nhóm.
+ Tạo tình huống, đặt câu hỏi gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Cho hệ phương trình:	(I)
HS 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
HS 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HS làm BT 22/sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV gọi hai HS lên bảng làm bài tập 22 sgk. Câu b,c
HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi quan sát
Gv tổ chức cho HS đóng góp ý kiến, bổ sung sau đó GV chốt lại và rút ra một số lưu ý
Bài tập 22 (sgk): Giải hệ phương trình bằng phương pháp đại số hoặc thế
b) 
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
c) 
Vậy hệ phương trình vô số nghiệm:
(x;y) = (xR; )
Hoạt động 2: HS làm BT 23/sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV tổ chức HS hoạt động nhóm 2 bàn sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS các nhóm còn lại quan sát, bổ sung, hoàn thiện. 
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 23 (sgk): Giải hệ phương trình
Vậy, hệ phương trình có nghiệm là:
(x; y) = (;)
3. Củng cố:
Nhắc lại quy tắc thế và quy tắc cộng đại số
GV đưa ra trường hợp hệ vô nghiệm và hệ vô số nghiệm từ đó rút ra chú ý cho HS
Khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng: 0x+0y=m thì hệ vô số nghiệm nếu m=0, vô nghiệm nếu m0.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình.
- BTVN: 26; 27 (sgk tr19, 20)
- Hướng dẫn bài tập 26a_sgk:
Xác định a và b để đồ thị hàm số y=ax+b đi qua A(2; -2) và B(-1; 3).
A(2; -2) nên x=2; y= -2 thay vào phương trình y=ax+b được: 2a +b = -2
B(-1; 3) nên x= -1; y=3 thay vào phương trình y= ax+b được: -a+b =3
Giải hệ phương trình: để tìm a và b.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 39	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS tiếp tục được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và biết thêm phương pháp đặt ẩn phụ.
2. Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng giải hệ phương trình, kĩ năng tính toán.
Kiểm tra 15 phút các kiến thức giải hệ phương trình.
3. Thái độ: 
Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, yêu thích bộ môn, trung thực, tự lập
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Luyện tập.
+ Đặt câu hỏi gợi mở
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 26d sgk 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm BT24/sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV cho HS thảo luận theo bàn, tìm ra các cách giải cho bài 24.
GV lấy ý kiến của HS và yêu cầu HS lên bảng giải 
Nếu HS không giải được GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Bỏ dấu ngoặc ở và thu gọn 2 PT của hệ
+ Đặt ẩn phụ 
Đặt x+y=u; x-y=v ta được hệ:
Giải hệ tìm u, v sau đó quay lại tìm x, y
Sau khi hướng dẫn GV gọi 2 HS lên bảng giải
Cả lớp cùng làm sau đó thảo luận, nhận xét
GV chốt lại bài giải đúng và lưu ý cho HS giải hệ PT bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Bài 24. Giải các hệ phương trình:
a) 
Trừ theo từng vế hai phương trình của hệ, ta được: 2x=-1x=
Suy ra 3()-y=5y=
Vậy, nghiệm của hệ là (;)
Cách 2: Đặt x+y=u; x-y=v ta được hệ:
Giải ra, ta được 
Từ đó ta có hệ 
Vậy, nghiệm của hệ là (;)
Hoạt động 2 : Kiểm tra 15 phút: GV phát đề cho HS 
Bài 1: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1.Số nghiệm của hệ phương trình là:
A. Vô số nghiệm	B. Vô nghiệm	C. Có nghiệm duy nhất	D. Đáp án khác
2. Số nghiệm của hệ phương trình là:
A. Vô số nghiệm	B. Vô nghiệm	C. Có nghiệm duy nhất	D. Đáp án khác
Bài 2: Giải hệ phương trình sau:
3. Củng cố: 
Làm BT 27a/sgk
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Xem các bài tập đã chữa.
- BTVN: 33, 34 sbt; 27b sgk.
- Nghiên cứu trước bài “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình”.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 37-39.doc