Giáo án môn Đại số 9 - Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Tiết 12 RÚT GỌN BIỂU THỨC

 CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậchai

2. Kỹ năng:

- Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.

- Biết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.

3. Thái độ: Rèn tính chịu khó, tư duy độc lập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

+ Nêu vấn đề, thực hành, nhóm

+ Động nảo, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hai.

 

doc 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 12 RÚT GỌN BIỂU THỨC 
 CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậchai
2. Kỹ năng:
- Biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
- Biết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Rèn tính chịu khó, tư duy độc lập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Nêu vấn đề, thực hành, nhóm
+ Động nảo, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hai.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS 1: (Đề bài đưa lên bảng phụ) Điền vào chỗ trống để hoàn thành các công thức sau:
	1.	2.với A ; B
	3.với A ; B	4.	với B
5. với AB. và B
-HS 2: Rút gọn:
-HS 3: Tìm x, biết:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ví dụ đơn giản về rút gọn biểu thức, vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Với a>0, các căn thức bậc hai của biểu thức đều đã có nghĩa.
GV đặt câu hỏi gợi mở hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
HS: theo dõi, trả lời
GV Cho HS làm ?1 theo nhóm 2 em
Sau đó tổ chức cho lớp trao đổi ý kiến để rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS cách làm ví dụ 2
GV cho HS thực hiện ?2 theo nhóm 2 em ngồi gần nhau sau đó lấy kết quả 1 số nhóm và chốt lại bài làm đúng
Ví dụ 1: Rút gọn
với a>0
(với a>0)
Ví dụ 2:Chứng minh đẳng thức:
VT
Hoạt động 2: Rút gọn biểu thức phức tạp và ứng dụng	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV đưa đề bài ví dụ 3 lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán trong P
HS: quy đồng mẫu thức rồi rút gọn trong các ngoặc đơn trước, sau đó thực hiện các phép bình phương và phép nhân.
GV hướng dẫn kỹ đối với những HS còn chậm
Ví dụ 3: Cho biểu thức:
vớia>0 và a1.
a)Rút gọn: 
	với a>0 và a1
b)Tìm a để P<0
Vì a>0 và a0 nên 
Vậy để P1.
3. Củng cố:
HS thực hiện ?3
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
-BTVN: 60, 61, 58cd, 62 (SGK); 80, 81 (SBT)
-Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng số kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng rút gọn các biểu thức có chứa căn thức bậc hai, chú ý tìm điều kiện xác định của căn thức, của biểu thức.
-Sử dụng kết quả rút gọn để chứng minh đẳng thức, so sánh giá trị của biểu thức với một hằng số, tìm x và các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, độc lập, sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Nêu vấn đề, thực hành, luyện tập, kiểm tra.
+ Động não, đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai, làm BTVN
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong luyện tập
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm Bt rút gọn các biểu thức đơn giản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV tiếp tục cho HS rút gọn các biểu thức số: bài tập 62 (SGK)
2 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp theo dỏi nhận xét
GV điều khiển lớp, đánh giá bài làm 
GV lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn các thừa số là số chính phương để dưa ra ngoài dấu căn, thực hiện các phép biến đổi biểu thức chứa căn.
Bài tập 62 (SGK): Rút gọn
a)=
b)
Hoạt động 2: Làm Bt rút gọn các biểu thức phức tạp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
BT 64/SGK
GV yêu cầu HS nêu cách làm 
HS: Biến đổi vế trài thành vế phải
GV Gọi 1 HS lên bảng biến đổi
Hs cả lớp cùng làm giấy nháp
GV tổ chức thảo luận kết quả
HS nhận xét, tranh luận
GV đánh giá, rút kinh nghiệm
BT 65/SGK
GV đưa bài tập 65 lên bảng phụ:
Cho
	với a>0 và a1
Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 
1
HS lên bảng rút gọn
GV nhận xét, điều chỉnh
GV: để so sánh M với 1 ta xét hiệu M-1 rồi so sánh M-1 với 0.
HS: Tính hiệu M-1 từ đó rút ra kết luận
Bài tập 64 (SGK): Chứng minh đẳng thức:
a)
	(với a và a1)
Biến đổi vế trái:
Bài tập 56 (SGK):
Xét
Vì a>0 và a1
3. Củng cố: Rút kinh nghiệm đối với việc rút gọn các biểu thức phức tạp
+ Thực hiện đúng thứ tự 
+ Tính riêng từng phần sau đó ghép lại	
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- BTVN: 63, 64b, 66 (SGK); 80, 83, 84, 85 (SBT)
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14 CĂN BẬC BA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác. Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
2. Kỹ năng: 
- HS nhẩm được căn bậc 3 của các số đơn giản
- HS biết cách tìm căn bậc ba nhờ bảng sô và máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: 
Rèn tính linh hoạt, chính xác, liên hệ kiến thức cũ và mới
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
+ Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở.
+ Động não, đặt câu hỏi gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi, bảng số.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập định nghĩa, tính chất của căn bậc hai; máy tính bỏ túi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa căn bậc hai của hai số a không âm.
Với a>0, a=0 mỗi số có mấy căn bậc hai.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm căn bậc ba:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS đọc bài toán và tóm tắt.
1 lít = ?dm3.
GV: Thể tích hình lập phương tính theo công thức nào?
HS: V=a3
GV: Vậy ta có điều gì? x = ?
HS: x3=64 => x = 4
GV: Giới thiệu 4 là căn bậc ba của 64. Vậy căn bậc ba của một số a là số x như thế nào.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS tìm căn bậc ba của 8, 0, -1, -125.
HS: Thực hiện
GV: với a>0, a=0, a<0 mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba? Là các số như thế nào.
GV: nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn bậc hai
HS: Ghi nhớ
GV giới thiệu kí hiệu căn bậc ba của a
GV: phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.
HS thực hiện ?1
GV cho HS làm bài tập 67 (SGK).
GV gợi ý: xét xem 512 là lập phương của số nào? Từ đó tính , ; 
GV giới thiệu cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi casio FX500.
1. Khái niệm căn bậc ba:
Bài toán: Thùng hình lập phương
	V=64dm3.
	?Tính độ dài cạnh của thùng
Giải: Gọi x (dm) là cạnh của thùng hình lập phương.
Ta có: x3=64
Suy ra x=4 (vì 43=64)
4 gọi căn bậc ba của 64.
*Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ: Căn bậc ba của 8 là 2 vì 23=8
Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03=0
Căn bậc ba của -1 là -1 vì (-1)3=-1
Căn bậc ba của -125 là-5 vì (-5)3=-125
*Kí hiệu: căn bậc ba của a là 
Số 3 gọi là chỉ số của căn.
Vậy:
Hoạt động 2: Tính chất:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:(nêu bài tập) Điền vào dấu ()để hoàn thành các công thức sau:
với a, b0: a<b
với a0, b>0:
GV: đây là một số công thức nêu lên tính chất của căn bậc hai. Tương tự, căn bậc ba cũng có tính chất sau 
HS thực hiện ?2 (tính theo hai cách)
2. Tính chất:
a)a<b
b) 
c) với 
Ví dụ:
a) So sánh: 2 và 
Ta có: 
Vì 8>7 nên
b)Rút gọn: 
3. Củng cố:
-Làm bài tập 68 (SGK): Tính
a) 
b) 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Đọc “Bài đọc thêm” tr36, 37 sgk; tiết sau ôn tập chương.
- BTVN: làm 5 câu hỏi ôn tập chương; 70, 71, 72 (SGK); 96, 97, 98 (SBT).
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 12 -14.doc