I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.
Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
2. Kĩ năng:
Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần 15 Ngày soạn : 22/11/2014 Tiết 30 Ngày giảng: 26/11/2014 CHƯƠNG III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. 2. Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (5 phút): Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 3 - GV: Đặt vấn đề bài toán cổ vừa gà vừa chó => hệ thức 2x+4y=100 - Sau đó GV giới thiệu nội dung chương 3 - HS nghe GV trình bày - HS mở mục lục Tr 137 SGK theo dõi Hoạt động 3 (20 phút): Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn - GV: Phương trình x + y = 36 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số - GV: Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số. Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) ? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số a) 4x - 0,5y =0; b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8 d) 3x +0y = 0 e) + 0y = 2 f) x+ y – x = 3 - GV: x + y = 36 ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị 2 vế bằng nhau. Ta nói cặp số (2;34) làmột nghiệm của phương trình ? Hãy chỉ ra một cặp nghiệm khác ? Khi nào thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. ? Một HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩnvà cách viết ? Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình 2x-y=1 -GV: Nêu chú ý: SGK -GV: yêu cầu HS làm ?1 ? Tìm thêm một cặp nghiiệm khác ? Hãy nêu nhận xét nghiệm của phương trình -HS nghe - HS: Lấy ví dụ: x – y = 3 2x + 6y = 54 - HS trả lời miệng -HS: x = 4; y = 3 - Giá trị hai vế bằng nhau -Một Hs đọc -HS: Tat thay x = 3; y=5 vào vế trái của phương trình ta được : 2.3 – 5 = 1 = VP. Vậy VT = VP nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình -HS: Kiểm tra a) (1;1) là một nghiệm của phương trình 2x –y=1 1/ Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn: * Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y là hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) * Ví dụ: 2x-y=1; 3x+4y=5 0x+4y=7; x+0y = 5 là phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y * Nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp (x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình Chý ý: SGK Hoạt động 4 (18 phút) : Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm ? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Ta xét ví dụ : 2x – y = 1 (1) ? Biểu thị y theo x ? Yêu cầu HS làm ?2 -GV: Nếu x R thì y = 2x – 1 Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) là (x; 2x -1) với x R. như vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {(x;2x -1)/ x R} ? Hãy vẽ đường thẳng y=2x-1 *Xét phương trình 0x + 2y = 4 ? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình ? Nghiệm tổng quát ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị ? Phương trình có thể thu gọn được không *Xét phương trình 4x + 0y =6 ? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình ? Nghiệm tổng quát ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị ? Phương trình có thể thu gọn được không -GV: Một cách tổng quát ta có: GV yêu cầu HS đọc phần tổng quát Tr 7 SGK -HS: vô số nghiệm -HS suy nghĩ -HS: y = 2x – 1 x -1 0 0,5 1 2 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 -HS: Nghe GV giảng -HS: (0;2); (-2;2); (3;2) -HS: 2y = 4 => y = 2 -HS trả lời miệng -Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng trùng với trục tung -Một HS đọc 2/Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số Một cách tổng quát: 1) Phương trình bậc nhất hai ẩn số ax + by = c có vô số nghiệm, tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng 2) Nếu a 0; b 0 thì đường thẳng (d) chính là ĐTHS: * Nếu a 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c x = * Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình trở thành by = c => y = Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà +Học bài theo vở ghi và SGK +BTVN: 1-3 tr 7 SGK và 1 – 4 tr 3 và 4 SBT +Chuẩn bị bài mới Tuần 16 Ngày soạn : 30/11/2014 Tiết 31 Ngày giảng: 03/12/2014 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. 2. Kĩ năng: Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nhận biết được khi nào một cặp số (x0; yo) là một nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ ? Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. ? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó. ? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào? - Hai HS lên bảng kiểm tra. - HS1: -Trả lời như SGK - Ví dụ: 3x – 2y = 6 - HS2: M -Tọa độ là M(2;1) là nghiệm của hai phương trình đã cho. HS tự ghi Hoạt động 3 (12 phút) : Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - GV: Trong bài tập trên hai phương trình bậc nhất hai ẩn x+2y = 4 và x - y = 1 có cặp số (2;1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình ? Hãy thực hiện ? 1. ? Kiểm tra xem cặp số (2;-1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không. - GV: Yêu cầu HS đọc phần tổng quát SGK. -HS nghe - HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3 ta được 2.2+(-1) = 3 = VP Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x-2y = 4 ta được 2- 2(-1) = 4 = VP. Vậy (2; - 1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. 1/ Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0;y0) thì (x0;y0) là một nghiệm của hệ (I) -Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm. Hoạt động 4 ( 20 phút): Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng ” - Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (1) và (2) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (3) và (4) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào * Ví dụ 3: Xét hệ phương trình ? Nhận xét về hai phương trình này. ? Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình như thế nào. ? Vậy hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm, vì sao. ? Vậy hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm -Một HS đọc -HS nghe. -HS: y = - x + 3 ; y = -HS: (1) cắt (2) vì (- 1 ) M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. -HS: y = x + 3 y = x– -HS: (3) // (4) vì a = a’, b b’ (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. -Hai phương trình tương đương với nhau. - Trùng nhau -Hệ phương trình vô số nghiệm vì phương trình bậc nhất có vô số nghiệm. (nghiệm chung nhau) -Một HS trả lời : có một nghiệm duy nhất; vô nghiệm; vô số nghiệm 2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. * Ví dụ 3: Xét hệ phương trình -Hệ phương trình vô số nghiệm Hoạt động 5 (3 phút) : Hệ phương trình tương đương ? Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. HS nghe 3/ Hệ phương trình tương đương Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà +Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới. +Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT
Tài liệu đính kèm: