I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
3. Thái độ:
Rèn ý thức học tập, khả năng tập trung, tự giác học tập. Tính toán cẩn thận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi bảng tổng kết lí thuyết chương II như sgk, đề các bài tập trong chương, thước thẳng, máy tính bỏ túi
- HS: Soạn các câu hỏi và làm các bài tập trong chương, bảng nhóm, thước thẳng, compa.
Tuần 17 Ngày soạn : 06/12/2014 Tiết 34 Ngày giảng: 10/12/2014 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song nhau, trùng nhau. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. 3. Thái độ: Rèn ý thức học tập, khả năng tập trung, tự giác học tập. Tính toán cẩn thận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ ghi bảng tổng kết lí thuyết chương II như sgk, đề các bài tập trong chương, thước thẳng, máy tính bỏ túi - HS: Soạn các câu hỏi và làm các bài tập trong chương, bảng nhóm, thước thẳng, compa. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (8 phút): Ôn tập lý thuyết GV nêu câu hỏi: Thế nào là hàm số bậc nhất? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? HS trả lời miệng - Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a, b là các hàm số cho trước và a ¹ 0 - Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị x Î R, đồng biến trên R khi a> 0, nghịch biến trên R khi a<0 Hoạt động 3 (34 phút): Luyện tập Bài 1. Cho hàm số y = (m + 6)x – 7 a. Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất? b. Với giá trị nào của m thì hàm số đã cho đồng biến? Nghịch biến? Bài 2: Cho đường thẳng y = (1 – m)x + m -2 (d) a. Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua điểm A (2; 1) b. Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục Ox một góc nhọn? Góc tù? c. Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3. d. Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2. Nửa lớp làm câu a, b Nửa lớp làm câu c, d GV cho các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài. Bài 3. Cho hai đường thẳng: y = kx + (m – 2) (d1) y = (5 – k)x + (4 – m) (d2) Với điều kiện nào của k và m thì (d1) và (d2) a. Cắt nhau b. Song song với nhau c. Trùng nhau. Trước khi giải bài, GV yêu cầu HS nhắc lại: Với hai đường thẳng: y = ax + b (d1) và y = a’x + b’ (d2) Trong đó a¹ 0; a’ ¹ 0 (d1) cắt (d2) khi nào? (d1) song song (d2) khi nào? (d1) trùng (d2) khi nào Bài 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A (1; 2) và điểm B (3; 4) Hoạt động nhóm, cử đại diện lên trình bày Nhận xét giữa các nhóm Trả lời 3 HS lên bảng Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV Bài 1: a. y là hàm số bậc nhất Û m + 6 ¹ 0 Û m ¹ - 6 b. Hàm số đồng biến nếu m + 6 > 0 Û m > -6 Hàm số y nghịch biến nếu m + 6 < 0 Û m < - 6 Bài 2: Đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; 1) Þ x = 2; y = 1 Thay x = 2; y = 1 vào (d) ta được 1=(1 – m).2 + m – 2 2 – 2m + m – 2 = 1 Û m = -1 b. (d) tạo với Ox một góc nhọn Û 1 – m > 0 Û m < 1 (d) tạo với trục Ox một góc tù Û 1 – m 1 c. (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3. Þ m – 2 = 3 Þ m = 5 d. (d) cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng -2. Þ x = -2; y = 0 Thay x = -2; y = 0 vào (d) ta được (1 – m).(-2) + m – 2 = 0 -2 + 2m + m – 2 = 0 3m = 4 m = Bài 3 : (d1) cắt (d2) Û a ¹ a’ (d1) // (d2) Û (d1) º (d2) Û * y = kx + (m – 2) là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi k ¹ 0 * y = (5 – k)x + (4 – m) là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi 5 – k ¹ 0 Û k ¹ 5 - HS: (d1) cắt (d2) Û k ¹ 5 – k Û k ¹ 2,5 b. (d1) // (d2) Û Û c. (d1) º (d2) Û Û Bài 4: Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b đi qua A(1; 2) Þ thay x = 1; y = 2 vào phương trình ta có : 2 = a + b Þ b = 2 – a (1) B(3; 4) Þ thay x = 1; y = 2 vào phương trình ta có : 4 = 3a + b Þ b = 4 – 3a (2) Từ (1) và (2) ta có 2 – a = 4 – 3a a=1. Suy ra b = 1 Phương trình đường thẳng AB là y = x + 1 Hoạt động 4 (2 phút): Hướng dẫn về nhà Ôn tập kỹ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt học kì môn Toán. Làm lại các bài tập (tự luận).
Tài liệu đính kèm: