Giáo án môn Đại số 9 - Tiết học 56: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn.

2. Kỹ năng: HS thành thạo trong việc giải các phương trình bậc hai; Biết cách tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt; có nghiệm kép; vô nghiệm.

- HS biết lựa chọn phương pháp giải phù hợp cho từng bài toán.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

Luyện tập.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt

2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

?Để giải phương trình bậc hai, ta có thể dùng những cách nào?

HS: Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn cho trường hợp tổng quát; trường hợp đặc biệt: Đặt nhân tử chung (phương trình khuyết c) hoặc chuyển về dạng x2=m (phương trình khuyết b).

 

doc 19 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 9 - Tiết học 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 56 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn.
2. Kỹ năng: HS thành thạo trong việc giải các phương trình bậc hai; Biết cách tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt; có nghiệm kép; vô nghiệm.
- HS biết lựa chọn phương pháp giải phù hợp cho từng bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
Luyện tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
?Để giải phương trình bậc hai, ta có thể dùng những cách nào?
HS: Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn cho trường hợp tổng quát; trường hợp đặc biệt: Đặt nhân tử chung (phương trình khuyết c) hoặc chuyển về dạng x2=m (phương trình khuyết b).
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm BT 20
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV gọi ba HS lên bảng giải bài 20 (ab,c,d); Lớp theo dõi trên bảng.
HS: Thực hiện
GV: Tổ chức cho HS nhận xét 
GV cho HS nhận xét và nhấn mạnh lại cách giải dạng phương trình bậc hai khuyết b. Lưu ý trường hợp phương trình trình vô nghiệm thì chỉ cần lập luận (không cần chuyển vế).
GV lưu ý cho HS về việc thu gọn để thu gọn nghiệm.
Bài 20. Giải các phương trình:
a) 25x2=16
Vậy, phương trình có hai nghiệm x1= và x2=-
b) 2x2+3=0
Vì 2x2+3>0 với mọi x nên phương trình trên vô nghiệm.
c) 4,2x2+5,46x=0
x(4,2x+5,46)=0
Vậy, phương trình có hai nghiệm x1=0 và x2=-1,3
d) 4x2-2
4x2-2
(a=4, b'=-; c=-1+)
Ta có: 
=22-2.2+3=(2-)2
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=;x2=
Hoạt động 2: Làm BT 21, 22
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV gọi HS lên bảng làm Bt 21b
GV chỉ ra đặc điểm của hai nghiệm đối với các hệ số ( 12 là mẫu của hệ số a, b còn -19 là hệ số tự do)
GV đặt vấn đề sang bài 22, HS đứng tại chỗ nêu lời giải.
Bài 21. Giải phương trình: 
b) 
Ta có: >0
Nên 
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 
x1=; x2=
Bài 22. 
a) 15x2+4x-2005=0
Vì a.c=15.(-2005) < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
3. Củng cố: Từng bài tập	
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm 
- BTVN: 24 sgk; 27, 29, 3134 (SBT)
*Hướng dẫn bài tập 24 sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 57 	 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững hệ thức Vi-ét.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét: nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai với a+b+c=0, a-b+c=0 hoặc các trường hợp mà tổng và tích hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn; tìm được hai số biết tổng và tích của chúng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở,nhóm, phân tích, động não
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ? (HS đứng tại chỗ đọc, GV viết nhanh).
2. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Trong phương trình bậc hai, nghiệm và hệ số có mối liên hệ như thế nào?
Hoạt động 1: Hệ thức Vi-ét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ta thấy rằng: Nếu phương trình bậc hai có nghiệm thì dù đó là nghiệm kép hay hai nghiệm phân biệt, ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng;
x1=; x2=.
Vậy, em hãy tính xem x1+x2=? x1.x2=?
GV chốt lại thành định lí.
GV cho HS đứng tại chỗ đọc lời giải theo hướng dẫn của GV.
HS làm bài 25 theo nhóm (ab, cd)
HS làm ?2: Phương trình 2x2-5x+3=0
ĐS: c) Theo Vi-ét, x1.x2=
1.x2= x2=
Em hãy khái quát cho trường hợp tổng quát?
Tương tự, ta có thể chứng minh được nếu phương trình có a-b+c=0 thì nó có một nghiệm là x1=-1, còn nghiệm kia là x2=
HS làm ?4 và một số bài tương tự (HS làm theo nhóm, mỗi nhóm chỉ giải một câu)
1. Hệ thức Vi-ét:
* Định lý Vi-ét:
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì:
x1+x2=; x1.x2=
Áp dụng: Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải, hãy tính tổng và tích của chúng.
a) 2x2-9x+2=0
 b)-3x2+6x-1=0
*Tổng quát: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 (a0) có a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=1, x2=.
Ví dụ: Nhẩm nghiệm của phương trình 2x2-7x+5=0
Vì phương trình có a+b+c=2+(-7)+5=0 nên có hai nghiệm x1=1, x2=
*Tổng quát: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 (a0) có a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=-1, x2=-
?4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) -5x2+3x+2=0
b) 2004x2+2005x+1=0
c) 6x2-5x-11=0
d) 4x2+3x-7=0
Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 7, tích bằng 12. (HS: 3 và 4)
GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 5, tích bằng -12. (HS suy nghĩ: -2 và 5)
GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 32, tích bằng 231.
HS không tìm ngay được.
Vậy, làm thế nào để tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng?
GV dùng phương pháp vấn đáp để HS nắm được lập luận.
HS làm ?5: 
HS giải Ví dụ 2.
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2-Sx+P=0.
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P = 0
Ví dụ: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 32, tích của chúng bằng 231.
3. Củng cố: Trọng tâm của bài: Hệ thức Vi-ét, cách nhẩm nghiệm; cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững định lý Vi-ét
- BTVN: 26, 27, 28 sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 58	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững hệ thức Vi -ét.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng vận dụng những ứng dụng của hệ thức Vi-ét: nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai với a + b + c = 0, a - b + c = 0 hoặc các trường hợp mà tổng và tích hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn; tìm được hai số biết tổng và tích của chúng.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
Luyện tập, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt.
2. Chuẩn bị của HS: Làm bài tập đầy đủ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm BT tính tổng và tích hai nghiệm bằng hệ thức Vi-ét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV cho nửa lớp làm câu ab và nửa lớp làm câu cd đồng thời. Gọi 4 HS lên bảng trình bày.
GV: Dựa vào a,c để khẳng định nghiệm của phương trình được không? Vậy phải dùng cách nào?
HS: Tính 
GV chốt lại cho HS:
- Khi sử dụng hệ thức Vi-ét, cần kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không.
 - Ưu tiên phương pháp dùng ac<0 rồi mới đến phương pháp tính .
Bài 29 (sgk-tr54):
a) Phương trình 4+2x -5 = 0
Có ac < 0
Nên có hai nghiệm.
x1+x2=, x1.x2=
b) Phương trình 9+ 12x + 4 =0
Có '= 36 - 36 = 0
Nên có hai nghiệm.
x1+x2=, x1.x2=
c) Phương trình 5+x+2=0
Có = 1- 40 < 0
Nên phương trình vô nghiệm.
d) Phương trình 159-2x-1=0
Có ac < 0 nên PT có hai nghiệm:
x1+x2=, x1.x2=
Hoạt động 2: Làm BT phương trình bậc hai chứa tham số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HS giải bài tập 30
GV: Nhận xét, đánh giá.
Bài 30 (sgk-tr54):
a) Phương trình x2 -2m + m =0 có nghiệm khi:
' = 1-m 0
hay khi m1
x1+x2=2, x1.x2=m
b)Phương trình x2 + 2(m-1) +m2 =0 có nghiệm khi:
' = m2 -2m +1 -m2 = 1 -2m 0
Hay khi m
x1+x2=-2(m-1), x1.x2=m2.
Hoạt động 3: Làm BT nhẩm nghiệm trong các trường hợp a+b+c =0 hoặc a-b+c =0.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: gọi 3 HS lên bảng làm câu a,b,c
HS: Cả lớp cùng làm
GV: Tổ chức nhận xét, bổ sung sau đó chính xác kết quả.
Bài 31(sgk-tr54)
a) 1,5x2 -1,6x +0,1 =0
Ta có: a+b+c = 1,5-1,6 +0,1 =0 nên phương trình có hai nghiệm:
x1=1; x2 = 
b) 
Ta có: a-b+c = 0 nên phương trình có hai nghiệm:
c) 
Ta có: a +b+c =
Nên phương trình có hai nghiệm: 
3. Củng cố: Từng bài tập
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm
- BTVN: 31, 32 sgk
* Hướng dẫn bài tập 33 sgk.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 59	PHƯƠNG TRÌNH
 QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách giải phương trình trùng phương.
- HS nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra để chọn giá trị thoả mãn điều kiện ấy.
- HS giải phương trình tích và rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 
Nêu vấn đề, vấn đáp tìm tòi
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, chuẩn bị bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Một số dạng phương trình bậc cao có thể được giải dễ dàng hơn nếu ta quy chúng về phương trình bậc hai.
Hoạt động 1: Hình thành cách giải phương trình trùng phương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV cho ví dụ một số Pt trùng phương để HS rút ra dạng của nó
GV: Vấn đáp hướng dẫn HS giải PT trùng phương
HS: Thực hiện.
GV: Chốt lại cách giải phương trình này
HS làm ?1.
GV: Nhận xét, đánh giá.
1. Phương trình trùng phương:
Là phương trình có dạng:
ax4+bx2+c=0 (a)
Ví dụ 1: Giải phương trình 
x4-13x2+36=0
Giải: Đặt x2=t (Điều kiện: t0).
Ta có phương trình: t2-13t+36=0
=25, t1=4, t2=9
Với t=4x2=4x=2
Với t=9x2=9x=3
Vậy phương trình có bốn nghiệm:
x1=2; x2=-2; x3=3; x4=-3.
Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Ở lớp 8 chúng ta đã được học về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta tiến hành những bước chính nào?
HS: 
GV cho HS kiểm tra lại điều kiện của nghiệm.
GV cho HS nêu cách giải, gọi một HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Lưu ý: Loại PT này ta đã gặp ở lớp 8, nhưng khi đưa về dạng phương trình bậc hai ta chỉ giải được bằng cách đưa về PT tích. Bây giờ ta có thể giải đơn giản hơn bằng công thức nghiệm.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
Giải phương trình 
Giải:
Điều kiện: x3
Khử mẫu và biến đổi, ta được:
 x2-3x+6=x+3
 x2-4x+3=0
Nghiệm của phương trình x2-4x+3=0 là x1=1(thoả mãn); x2=3(loại)
Vậy, nghiệm của phương trình đã cho là x=1.
Hoạt động 3: Phương trình tích
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Cho Hs nhắc lại PT tích và cách giải.
HS: Nhắc lại
GV yêu cầu HS làm ?3
3. Phương trình tích: 
Ví dụ 2: Giải phương trình 
(x+1)(x2+2x-3)=0
Giải:
(x+1)(x2+2x-3)=0
x+1=0 (1) hoặc x2+2x-3=0 (2)
Giải (1) được x1=-1
Giải (2) được x2=1; x3=-3.
3. Củng cố : 
- GV nhắc lại phương pháp giải các dạng toán.
- Giải bài 34.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- BTVN: 35, 36, 37 sgk.
- Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 60	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và một số phương trình bậc cao.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải các loại phương trình trên, ghi nhớ cần phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi giải xong phải kiểm tra lại điều kiện.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: luyện tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV gọi ba HS trình bày bài 37(a,b,d)
Số nghiệm của phương trình là?
?Kiểm tra lại điều kiện của nghiệm t.
Số nghiệm của phương trình là?
cho HS giải bài 38 a, e. Lưu ý cho HS việc đặt điều kiện cho phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bài 37 (sgk-tr56): Giải phương trình trùng phương
a) 9x4-10x+1=0
Đặt x2=t (Điều kiện: t0).
Ta có phương trình: 9t2-10t+1=0 (dạng a+b+c=0)
 t1=1, t2=
Với t=1x2=1x=1
Với t=x2=x=
Vậy phương trình có bốn nghiệm: x1=1; x2=-1; x3=; x4=-.
b)	 5x4+2x2-16=10-x2
	5x4+3x2-26=0
Đặt x2=t (Điều kiện: t0).
Ta có phương trình: 5t2+3t-26=0 
=529 =23
t1=2(thoả mãn), t2=-2,6 (loại).
Với t=2x2=2x=
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=; x2=-
d) 
ĐK: 
Khử mẫu và biến đổi ta được:
2x4 +5x2 -1 = 0
Đặt x2 = t (t0), ta có:
2t2 +5t -1 = 0
= 25+8 =23
t1=( thoả mãn);
t2 = (loại)
 Với t = nên x2 = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: 
Bài 38.
ĐS: a) x1=-; x2=-2
 e) x1=4; x2=-5
IV.Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 39ad, 40ab.
*Hướng dẫn bài tập 40a sgk:
 Ta đặt t = x2 +x 	(1)
Khi đó phương trình trở thành: 3t2 -2t -1 = 0	(2)
Giải (2) ta tìm được t, rồi thay t vào (1).
Giải (1) ta sẽ tìm x (tìm được nghiệm của phương trình đã cho)Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 61	 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
 LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
A.Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
2 Kĩ năng:
- HS biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình; HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai
3 Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị các ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
-HS: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
Lớp 9A:.
Lớp 9B:.
Lớp 9C:.
II.Bài cũ:
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 9 có gì giống và khác so với của lớp 8?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV goi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải:
- Chọn đại lượng nào làm ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Thời gian may xong 3000 áo; Số áo may trong một ngày theo thực tế; Thời gian may xong 2650 áo.
- Lập phương trình?
- Giải phương trình (Hai HS lên bảng giải)
- Trả lời bài toán?
GV cho lớp giải bài ?1: Cho một HS nêu cách giải, hai HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét
* VD (SGK-tr57)
Giải:
Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x, điều kiện: x>0, xN.
Thời gian may xong 3000 áo là 
Số áo may trong một ngày theo thực tế là x+6 nên thời gian may xong 2650 áo là .
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình trên:
3000(x+6)-5x(x+6)=2650x
x2-64x-3600=0
=322+3600=4624
=68
x1=32+68=100;
x2=32-68=-36 (loại)
Vậy, theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
?1. Giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m).
Điều kiện: x>0
Chiều dài là x+4 m
Diện tích của mảnh vườn là 320 nên ta có phương trình: x(x+4)=320.
x2+4x-320=0
=22+320=324
=18
x1=-2+18=16;
x2=-2-18=-20 (loại).
Vậy, chiều rộng của mảnh vườn là 16m, chiều dài là 16+4=20m
IV.Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại bài giảng.
+ Hoàn chỉnh các bài tập ở phần bài tập (SGK-Tr58)
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 62	
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
2Kĩ năng:
- HS biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình; HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV: Lựa chọn bài tập thích hợp với đối tượng học sinh, đủ các dạng bài tập.
-HS: Học bài cũ và làm bài tập đầy đủ
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
Lớp 9A:.
Lớp 9B:.
Lớp 9C:.
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta luyện tập để các em được thành thạo trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV goi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải sau đó cho hai HS lên bảng trình bày.
- Chọn ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Số tự nhiên tiếp theo theo; Tích và tổng của chúng.
HS:
Tích hai số là x(x+1)
Tổng hai số là x+x+1
- Lập phương trình? Giải phương trình bậc hai
GV gọi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải sau đó cho hai HS lên bảng trình bày.
- Chọn ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Chiều dài của mảnh đất; Khi tăng chiều rộng 3m, giảm chiều dài 4m thì chiều rộng và chiều dài sẽ bằng bao nhiêu; Diện tích mới được biểu diễn như thế nào?
Bài 45 (SGK-Tr59)
Giải:
Gọi số thứ nhất là x, điều kiện: xN.
Số tự nhiên tiếp theo là x+1
Theo bài ra, ta có phương trình:
x(x+1)-(x+x+1)=109
x2-x-110=0
=(-1)2+4.110=441
=21.
x1=;
x2=(loại)
Vậy, hai số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 11 và 12
Bài 46 (SGK-Tr59):
Giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), điều kiện: x>0.
Chiều dài của mảnh đất là (m)
Nếu tăng chiều rộng 3m thì chiều rộng là x+3, giảm chiều dài 4m thì chiều dài là -4 .
Ta có phương trình:
(x+3)(-4)=240
-4x2-12x+240x+720=240x
x2+3x-180=0
=32+4.180=729
=27.
x1=;
x2= (loại)
Vậy, chiều rộng của mảnh đất là 12m, chiều dài là 240:12=20m
Bài 47 (SGK-Tr59):
Giải
Gọi vận tốc của bác Hiệp là x(km/h), điều kiện: x>0.
Phương trình: 
x1=15; x2=-12(loại)
Vận tốc xe của bác Hiệp là 15km/h, cô Liên là 12km/h
IV. Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại bài giảng.
+ Hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần ôn chương.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 63	
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất và dạng đồ thị của hàm số y=ax2 (a0).
 2. Kĩ năng:
- HS giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0, ax2 + c = 0, ax2 + bx + c = 0 và vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng và .
- HS nhớ kĩ hệ thức Vi-ét và vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai và tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, ôn tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
Lớp 9A:.
Lớp 9B:.
Lớp 9C:.
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa câu hỏi lên bảng phụ tr60 sgk.
(hs suy nghĩ và trả lời)
GV đưa ra bài tập 56 sgk
Nêu cách giải bài tập trên?
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp thực hiện ở vở
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hãy nêu phương pháp giải của dạng bài tập này?
I. Lý thuyết:
II. Bài tập:
Bài tập 56 sgk:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0.
Đặt x2 = t (t 0)
Ta có: 3t2 – 12t + 9 = 0
Hay t2 -4t + 3 = 0
Phương trình thoả mãn điều kiện a+b+c=0 nên pương trình có hai nghiệm
t1 = 1 (thoả mãn);
t2 = 3 (thoả mãn)
+Với t1 = 1:
Ta có: x2 = 1
+Với t2 = 3:
Ta có: x2 = 3
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm:
x1 = 1, x2 = -1, x3 = , x4 = .
b) 2x4 +3x2 – 2 = 0
Đặt x2 = t (t 0)
Ta có: 2t2 +3t -2 = 0
Với t1 = 
Nên x2 = 
x = 
Vậy phươnng trình đã cho có hai nghiệm
x1 = , x2 = 
Bài tập 61:
a) Biết u +v = 12, u.v = 28 và u > v.
Ta có u và v là hai nghiệm của phương trình
x2 -12x + 28 = 0
x1 = 6 +, x2 = 6- 
Vì 6 + > 6 - 
Nên u = 6+ , v = 6- .
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 55, 57, 58 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 57- HET.doc