A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
n mục tiêu . - Thấy rõ tác dụng của việc minh hoạ bằng đồ thị và sự cần thiết phải vẽ chính xác đồ thị . Xem lại các bài tập đã làm . Làm bài tập 8 ( sgk ) Đọc trước bài : Phương trình bậc hai một ẩn . HD bài 8 : Xác định toạ độ điểm M bất kỳ thuộc đồ thị hàm số rồi làm như bài tập 7 . Ngày dạy: 5.3.2015 Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn A-Mục tiêu: 1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn : Dạng tổng quát , dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0 . Luôn chú ý nhớ a ạ 0, thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn . 2. Kỹ năng : Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt , giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó . + Học sinh biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) về dạng trong các trường hợp cụ thể của a , b , c để giải phương trình . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động 1: (7 phút) - GV gợi ý : Gọi bề rộng mặt đường là x ( m) đ hãy tính chiều dài phần đất và chiều rộng còn lại đ tính diện tích phần đất còn lại . Hoạt động2: (8 phút) - Qua bài toán trên em hãy phát biểu định nghĩa về phương trình bậc hai một ẩn . - HS phát biểu ; GV chốt lại định nghĩa trong sgk - 40 . ? Hãy lấy một vài ví dụ minh hoạ phương trình bậc hai một ẩn số . - GV cho HS làm ra phiếu cá nhân sau đó thu một vài phiếu để nhận xét . Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu ví dụ . - Chỉ ra các hệ số a , b , c trong các phương trình trên ? GV yêu cầu HS thực hiện ?1 - Hãy nêu các hệ số a , b ,c trong các phương trình trên ? Hoạt động3: ( 25 phút) - GV ra ví dụ 1 yêu cầu HS đọc lời giải trong sgk và nêu cách giải phương trình bậc hai .dạng trên . - áp dụng ví dụ 1 hãy thực hiện ? 2 ( sgk ) - HS làm GV nhận xét và chốt lại cách làm . - Gợi ý : đặt x làm nhân tử chung đưa phương trình trên về dạng tích rồi giải phương trình . - GV ra tiếp ví dụ 2 yêu cầu HS nêu cách làm . Đọc lời giải trong sgk và nêu lại cách giải phương trình dạng trên . - áp dụng cách giải phương trình ở ví dụ 2 hãy thực hiện ? 3 ( sgk ) - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . - Tương tự như ? 3 hãy thực hiện ? 4 ( sgk ) - GV treo bảng phụ ghi ? 4 ( sgk ) cho HS làm ? 4 ( sgk ) theo nhóm sau đó thu bài làm của các nhóm để nhận xét . Gọi 1 HS đại diện điền vào bảng phụ . - Các nhóm đối chiếu kết quả . GV chốt lại cách làm . - GV treo bảng phụ ghi ? 5 ( sgk ) yêu cầu HS nêu cách làm và làm vào vở . - Gợi ý : viết x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 từ đó thực hiện như ? 4 ( sgk ) - HS lên bảng trình bày lời giải ? 5 ( sgk ) - Hãy nêu cách giải phương trình ở ? 6 ( sgk ) . - Gợi ý : Hãy cộng 4 vào 2 vế của phương trình sau đó biến đổi như ? 5 ( sgk ) - GV cho HS làm ? 6 theo hướng dẫn . - Tương tự cho HS làm ? 7 ( sgk ) - 1 HS làm bài . - GV chốt lại cách làm của các phương trình trên . - GV cho HS đọc sách để tìm hiểu cách làm của ví dụ 3 ( sgk ) sau đó gọi HS lên bảng trình bày . 1. Bài toán mở đầu HS đọc bài toán Phương trình ( 32 - 2x) ( 24 - 2x) = 560 Û x2 - 28 x + 52 = 0 gọi là phương trình bậc hai một ẩn . 2 : Định nghĩa * Định nghĩa ( sgk ) Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) là phương trình bậc hai một ẩn :trong đó x là ẩn , a , b ,c là những số cho trước gọi là hệ số ( a ạ 0 ) * Ví dụ ( sgk ) a) x2 + 50 x - 15 000 = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số a = 1 ; b = 50 ; c = -15 000 . b) - 2x2 + 5x = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số a = - 2 ; b = 5 ; c = 0 . c) 2x2 - 8 = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số là a = 2 ; b = 0 ; c = - 8 . ? 1 ( sgk ) Các phương trình bậc hai là : a) x2 - 4 = 0 ( a = 1 , b = 0 , c = - 4 ) c) 2x2 + 5x = 0 ( a = 2 , b = 5 , c = 0) e ) - 3x2 = 0 ( a = - 3 , b = 0 , c = 0 ) 3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ 1 ( sgk ) ? 2 ( sgk ) Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 Û x ( 2x + 5 ) = 0 Û Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặcx = Ví dụ 2 ( sgk ) Giải PT: x2 – 3 = 0 x2 = 3 Suy ra x = hoặc x = - (viết tắt x = ) Vậy PT có hai nghiệm là x1 = ; x2 = - ? 3 ( sgk ) Giải phương trình : 3x2 - 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û vậy pt có hai nghiệm là x = hoặc x = ? 4 ( sgk )Giải phương trình : Û Vậy phương trình có hai nghiệm là : x = hoặc x = ? 5 ( sgk ) Giải phương trình : x2 - 4x + 4 = Û ( x - 2)2 = Û x = 2 . Vậy phương trình có hai nghiệm là : x = hoặc x = ? 6 ( sgk ) Ta có : x2 - 4x = Û x2 - 4x + 4 = 4 Û x2 - 4x + 4 = ( như ? 5 ) ? 7 ( sgk ) 2x2 - 8x = - 1 Û x2 - 4x = ( như ? 6 ) * Ví dụ 3 ( sgk ) Giải phương trình 2x2 - 8x - 1 = 0 * Chú ý : Phương trình 2x2 - 8x - 1 = 0 là một phương trình bậc hai đủ . Khi giải phương trình ta đã biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn , vế phải là một hằng số . Từ đó tiếp tục giải phương trình . Hoạt động 4: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút) - Qua các ví dụ đã giải ở trên em hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai . - Giải bài tập 12 (a) ; (b) - 2 HS lên bảng làm bài - Nắm chắc các dạng phương trình bậc hai , cách giải từng dạng . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý cách giải ví dụ 3 ( sgk ) . Giải bài tập trong sgk - 42 , 43 . Ngày dạy : 11.3.2015 Tiết 52: luyện tập A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a ạ 0 . Cách giải phương trình bậc hai khuyết b, khuyết c. Hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số . 2. Kỹ năng: Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 . 3. Thái độ: Tích cực tham gia luyện tập. B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (10 ph) - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số . Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai . - Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) - 2 HS lên bảng làm bài . Hoạt động 2: (30 phút) Giải bài tập 12 ( sgk - 42 - GV ra bài tập 12 ( c , d, e ) ghi đầu bài vào bảng phụ sau đó yêu cầu HS làm bài . ? Nêu dạng của từng phương trình trên và cách giải đối với từng phương trình . ? Giải phương trình khuyết b ta biến đổi như thế nào ? Khi nào thì phương trình có nghiệm . ? Nêu cách giải phương trình dạng khuyết c . ( đặt nhân tử chung đưa về dạng tích ) - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó gọi học sinh nhận xét và chốt lại cách làm . - Tương tự như phần (d) em hãy giải phương trình phần e . HS lên bảng làm , GV nhận xét cho điểm . - Nêu lại cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn dạng khuyết c và b . bài tập 13 ( sgk – 43 - GV ra bài tập 13 ( sgk ) treo bảng phụ ghi đầu bài HS suy nghĩ tìm cách biến đổi . ? Để biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức ta phải cộng thêm vào hai vế số nào ? vì sao ? Hãy nêu cách làm tổng quát . - Gợi ý : 8x = 2.x.4 ( viết thành hai lần tích của hai số ) - Tương tự như phần (a) hãy nêu cách biến đổi phần (b) . - GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải phương trình trên . - Vậy phương trình trên có nghiệm như thế nào ? bài tập 14 ( sgk - 43) - Nêu các bước biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - áp dụng vào bài tập trên em hãy nêu cách biến đổi ? - GV cho HS làm theo nhóm viết bài làm ra phiếu học tập của nhóm sau đó nhận xét bài làm của từng nhóm . - GV cho 1 HS đại diện nhóm có kết quả tốt nhất lên bảng trình bày lời giải . - Gợi ý : Hãy viết các bước tương tự như ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - Chú ý : Để biến đổi về vế trái là bình phương đ trước hết ta viết dưới dạng 2 lần tích . Học sinh Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số . Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai . Học sinh Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) Luyện tập Giải bài tập 12 ( sgk - 42 c ) Û 0,4 x2 = -1 Û x2 = ( vô lý ) Vậy phương trình đã cho vô gnhiệm d) Û hoặc Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 0 , x2 = e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0 Û - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 Û - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = . bài tập 13 ( sgk – 43 a) x2 + 8x = - 2 Û x2 + 2 . x . 4 + 42 = - 2 + 42 Û x2 + 2 . x. 4 + 42 = -2 + 16 Û ( x + 4 )2 = 14 Û x + 4 = Û x = - 4 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : x1 = - 4 + ; x2 = - 4 - b) Û Û ( x + 1)2 = Û x + 1 = Û x = - 1 Vậy phương trình có hai nghiệm là x = - 1 bài tập 14 ( sgk - 43) Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 . - Chuyển 2 sang vế phải : 2x2 + 5x = - 2 - Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được : x2 + . Ta được phương trình : hay Suy ra đ x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 . Hoạt động3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) - Nêu cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng vế trái là một bình phương . - áp dụng ví dụ 3 ( sgk - 42 ) bài tập 14 (sgk - 43 ) giải bài tập sau : Giải phương trình : x2 - 6x + 5 = 0 ( GVcho HS làm bài sau đó lên bảng tbày lời giải ) Û x2 - 6x = - 5 Û x2 - 2 . x . 3 = - 5 Û x2 - 2.x.3 + 32 = - 5 + 32 Û ( x - 3 )2 = 4 Û x - 3 = hay x1 = 5 ; x2 = 1 . Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 5 ; x2 = 1 . - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) . Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa ) Ngày dạy: 12.3.2015 Tiết 53: Công thức nghiệm của phương trình bậc 2 A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm . Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực,hợp tác tham gia xây dựng bài, tác phong học tập nhanh nhẹn B-Chuẩn bị: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) Giải phương trình : Học sinh 1 3x2 - 5 = 0 Học sinh 2 b ) 2x2 - 6x + 4= 0 Hoạt động 2: ( 15 phút) - áp dụng cách biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) ta có cách biến đổi như thế nào ? Nêu cách biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là dạng bình phương ? - Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ? - Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ? - GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) vào phiếu học tập cá nhân sau đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) . - Nhận xét bài làm của một số HS . - 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả . - GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa chữa nếu sai sót . - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình (1) ? - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề . - Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình bậc hai tổng quát . - GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt trong sgk trang 44 . Hoạt động3: ( 20 phút) - GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . - Cho biết các hệ số a , b , c của phương trình trên ? - Để giải phương trình trên theo công thức nghiệm trước hết ta phải làm gì ? - Hãy tính D ? sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên ? - GV làm mẫu ví dụ và cách trình bày như sgk . - GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS làm theo nhóm ( chia 3 nhóm ) + Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c) . + Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 1 ) - GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận xét bài làm của HS . - GV chốt lại cách làm . - Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ( mỗi nhóm gọi 1 HS ) . - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a và c của phương trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) và nghiệm của phương trình đó . - Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương trình - GV chốt lại chú ý trong sgk - 45 . Học sinh giải phương trình a)x= b)x=1 hoặc x=2 1 : Công thức nghiệm Cho phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) ( 1) - Biến đổi ( sgk ) (1) Û ( 2) Kí hiệu : D = b2 - 4ac ( đọc là “đenta” ) ? 1 ( sgk ) a) Nếu D > 0 thì từ phương trình (2) suy ra : Do đó , phương trình (1) có hai nghiệm : b) Nếu D = 0 thì từ phương trình (2) suy ra : . Do đó phương trình (1) có nghiệm kép là : ? 2 ( sgk ) - Nếu D < 0 thì phương trình (2) có VT ³ 0 ; VP < 0 đ vô lý đ phương trình (2) vô nghiệm đ phương trình (1) vô gnhiệm . * Tóm tắt ( sgk - 44 ) 2 : áp dụng Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình : 3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 ) Giải + Tính D = b2 - 4ac . Ta có : D = 52 - 4 .3.( -1) = 25 + 12 = 37 + Do D = 37 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : ; ? 3 ( sgk ) a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 + Tính D = b2 - 4ac . Ta có : D = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 . + Do D = - 39 < 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình đã cho vô nghiệm . b) 4x2 - 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 ) + Tính D = b2 - 4ac . Ta có D = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 + Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : c) - 3x2 + x + 5 = 0 ( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 ) * Chú ý ( sgk ) Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: (5’) - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . - áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 16 ( a) - GV cho HS làm tại lớp sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải . ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk ) BT 15 a) 7x2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7 ; b = - 2 ; c = 3 ) đ D = ( - 2)2 - 4.7.3 = 4 - 84 = - 80 < 0 đ phương trình đã cho vô gnhiệm . BT 16 a) 2x2 - 7x + 3 = 0 ( a = 2 ; b = - 7 ; c = 3 ) đ D = ( - 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 = 25 > 0 đ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là : - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách làm của từng bài . - áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( sgk ) Ngày 18.3.2015 Tiết 54 : Luyện tập A-Mục tiêu: - KT : Củng cố lại cho HS cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm . -KN : Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức thức nghiệm . Vận dụng tốt công thức nghiệm của phương trình bậc hai vào giải các phương trình bậc hai . -TD : Rèn tính cẩn thận cho học sinh. B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : (10phút) - Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai . - Giải bài tập 15 ( b) - 1 HS lên bảng làm . - Giải bài tập 16 ( b) - 1 HS lên bảng làm . Hoạt động 2: bài tập 16 ( sgk - 45 ) - GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS làm bài . - Hãy áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình trên . - Để tím được nghiệm của phương trình trước hết ta phải tính gì ? Nêu cách tính D ? - GV cho HS lên bảng tính D sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên . - Tương tự em hãy giải tiếp các phần còn lại của bài tập trên . - Dựa vào đâu mà ta có thể nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn ? - GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài . GV chốt chữa bài và nhận xét . Bài tập 24 ( SBT - 41 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , nêu cách giải bài toán . - Phương trình bậc hai có nghiệm kép khi nào ? Một phương trình là bậc hai khi nào ? - Vậy với những điều kiện nào thì một phương trình có nghịêm kép ? - Từ đó ta phải tìm những điều kiện gì ? + Gợi ý : xét a ạ 0 và D = 0 từ đó tìm m . - HS làm sau đó GV chữa bài lên bảng chốt cách làm . b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Ba học sinh lên bảng Học sinh1:Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai Học sinh 2: Giải bài tập 15 ( b Học sinh 3: Giải bài tập 16 ( b) Luyện tập Dạng 1: Giải phương trình bài tập 16 ( sgk - 45 ) c) 6x2 + x - 5 = 0 ( a = 6 ; b = 1 ; c = - 5 ) Ta có : D = b2 - 4ac = 12 - 4. 6.(- 5) = 1 + 120 = 121 Do D = 121 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : d) 3x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = 2 ) Ta có D = b2 - 4ac =52 - 4.3.2 = 25 - 24= 1 Do D = 1 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : e) y2 - 8y + 16 = 0 ( a = 1 ; b = - 8 ; c = 16 ) Ta có : D = b2 - 4ac = ( -8)2 - 4.1.16 = 64 - 64 = 0 Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt Bài tập 24 ( SBT - 41 ) a) mx2 - 2 ( m - 1)x + 2 = 0 ( a = m ; b = - 2 ( m - 1 ) ; c = 2 ) Để phương trình có nghiệm kép , áp dụng công thức nghiệm ta phải có : Có a ạ 0 Û m ạ 0 Có D = Để D = 0 Û 4m2 - 16m + 4 = 0 Û m2 - 4m + 1 = 0 ( Có Dm = ( - 4)2 - 4.1.1 = 12 đ b) Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: (5’) a) Củng cố : - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . - Giải bài tập 16 ( f) - 1 HS lên bảng làm bài f) 16z2 + 24z + 9 = 0 ( a = 16 ; b = 24 ; c = 9 ) Ta có D = b2 - 4ac = 242 - 4.16.9 = 576 - 576 = 0 Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : b) Hướng dẫn - Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải tiếp các phần còn lại của các bài tập trên ( làm tương tự như các phần đã chữa ) Xem trước bài công thức nghiệm thu gọn Ngày 19.3.2015 Tiết 55: Công thức nghiệm thu gọn A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được công thức nghiệm thu gọn và cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn , củng cố cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ : ( 8 phút) - Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai . ( sgk - 44 ) - Giải phương trình 5x2 - 6x + 1 = 0 . Hoạt động 2: ( 15 phút) - Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 , khi b = 2b’ thì ta có công thức nghiệm như thế nào - Hãy tính D theo b’ rồi suy ra công thức nghiệm theo b’ và D’ . - GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) biến đổi từ công thức nghiệm ra công thức nghiệm thu gọn . - GV cho HS làm ra phiếu học tập sau đó treo bảng phụ ghi công thức nghiệm thu gọn để học sinh đối chiếu với kết quả của mình biến đổi . - GV gọi HS nêu lại công thức nghiệm thu gọn chú ý các trường hợp D’ > 0 ; D’ = 0 ; D’ < 0 cũng tương tự như đối với D . Hoạt động 3: ( 15 phút) - GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgk ) . - HS xác định các hệ số sau đó tính D’? - Nêu công thức tính D’ và tính D’ của phương trình trên ? - Nhận xét dấu của D’ và suy ra số gnhiệm của phương trình trên ? - Phương trình có mấy nghiệm và các nghiệm như thế nào ? - Tương tự như trên hãy thực hiện ? 3 ( sgk ) - GV chia lớp thành 3 nhóm cho HS thi giải nhanh và giải đúng phương trình bậc hai theo công thức nghiệm .- Các nhóm làm ra phiếu học tập nhóm sau đó kiểm tra chéo kết quả : Nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 1 . - GV thu phiếu học tập và nhận xét . - Mỗi nhóm cử một HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình . - GV nhận xét và chốt lại cách giải phương trình bằng công thức nghiệm Học sinh nêu công thức và giải D = b2 - 4ac = ( - 6)2 - 4.5.1 = 36 - 20 = 16 Do D = 16 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = 1 : Công thức nghiệm thu gọn Xét phương trình ax2 = bx + c = 0 ( a ạ 0 ) . Khi b = 2b’ đ ta có : D = b2 - 4ac đ D = ( 2b’)2 - 4ac = 4b’2 - 4ac = 4 ( b’2 - ac ) Kí hiệu : D’ = b’2 - ac đ D = 4D’ . ? 1 ( sgk ) + D’ > 0 đ D > 0 . Phương trình có hai ng
Tài liệu đính kèm: