Tiết 47: HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết ví dụ về hàm số y=ax2
Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2
2. Kỹ năng : Biết lập bảng giá trị tương ứng của x và y
Nhận biết tính chất của hàm số qua việc lập bảng giá trị tương ứng của x và y
3. Thái độ : Rèn tính chăm chỉ, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC :
+ Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan, hỏi đáp.
+ Dùng hình vẽ, đặt câu hỏi gợi mở, phân tích, so sánh.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIEN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của HS: máy tính bỏ túi, nghiên cứu kỹ bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương IV
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47: HÀM SỐ y = ax2 (a0) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết ví dụ về hàm số y=ax2 Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2 2. Kỹ năng : Biết lập bảng giá trị tương ứng của x và y Nhận biết tính chất của hàm số qua việc lập bảng giá trị tương ứng của x và y 3. Thái độ : Rèn tính chăm chỉ, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC : + Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan, hỏi đáp... + Dùng hình vẽ, đặt câu hỏi gợi mở, phân tích, so sánh... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIEN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của HS: máy tính bỏ túi, nghiên cứu kỹ bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương IV 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV đưa ví dụ mở đầu ở sgk lên bảng phụ Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết S1=5 được tính như thế nào? HS: GV hỏi tương tự với S4=80 Trong công thức S= 5t2, nếu thay S bởiy, t bởi x, 5 bởi a thì ta có công thức nào? HS: y =ax2 GV: trong thực tế còn có nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức y= ax2 (a0) như diện tích hình vuông và cạnh của nó (S=a2), diện tích hình tròn và bán kính của nó (S=), ... Hàm số y= ax2 (a0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai. 1. Ví dụ mở đầu: S= 5t2 mỗi giá trị của t xác định một giá trị của tương ứng của duy nhất của S. t 1 2 3 4 S 5 20 45 80 Hoạt động 2: Xây dựng tính chất HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV đưa ?1 lên bảng phụ. ?1: Hoàn thành hai bảng sau: X -3 -2 -1 0 1 2 3 Y=2x2 18 X -3 -2 -1 0 1 2 3 Y=-2x2 -18 Hai HS lên bảng điền HS thực hiện ?2 GV khẳng định: đối với hai hàm số cụ thể là y=2x2 và y= -2x2 thì ta có kết luận trên. Tổng quát, người ta chứng minh được hàm số y= ax2 (a0) có tính chất sau. GV giới thiệu tính chất. HS hoạt động nhóm làm ?3 HS thực hiện ?4 GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động, rồi rút ra nhận xét, đánh giá. 2. Tính chất của hàm số y=ax2 (a0): Nhận xét: ( SGK) TÍNH CHẤT: *Hàm số y=ax2 (a0) xác định : +Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x0 +Nếu a0. 3. Củng cố: - Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức: +GV đưa nội dung lên bảng phụ. +HS đọc khoảng 2 phút, tự vận dụng theo hướng dẫn. - HS sử dụng máy tính bỏ túi làm bài tập 1 sgk. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại một số ví dụ về hàm số y=ax2 - BTVN: 2,3 sgk; 1,2 sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố cho HS tính chất của hàm số y=ax2 (a); Cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 2. Kỹ năng : HS có kĩ năng thành thạo trong việc tính giá trị của hàm số ứng với giá trị của biến hoặc ngược lại. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Đàm thoại, hoạt động nhóm. + Động não, khăn trải bàn III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước kẻ.. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tính chất của hàm số y=ax2 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1/sbt HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2HS lên bảng làm a)Lập bảng tính các giá trị của y tương ứng với các giá trị của x lần lượt bằng -2; -1; ; 0; ; 1; 2 b) Trên mp toạ độ, xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x, tung độ là giá trị tương ứng của y. HS thực hiện GV gọi một số HS nhận xét, đánh giá sau đó GV nhận xét, đánh giá Bài 1-SBT: Cho hàm số y=3x2 a) x -2 -1 0 1 2 y=3x2 12 3 0 3 12 b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT3/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho HS nêu cách tính a HS: nêu GV gọi hai HS lên bảng giải câu b, c HS: Thực hiện GV nhận xét, đánh giá GV chốt lại cho HS phương pháp giải dạng toán này. HS: Lắng nghe, ghi nhớ Bài 3: SGK. a) Ta có F=av2 với v=2m/s thì F=120N nên a.22=120a=120:4=30. b) Vì F=30v2 nên khi v=10m/s thì F=30.102=300N khi v=20m/s thì F=30.202=12000N c) Cánh buồm chịu sức gió tối đa là 12000N, ứng với sức gió 20m/s. Gió bão với vận tốc 90km/h=90000m/3600s=25m/s nên thuyền không thể đi được. 3. Củng cố: Làm bài 4, 5 SBT 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - Nghiên cứu bài đồ thị hàm số y=ax2 (a) và trả lời ?1 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a0) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được dạng của đồ thị hàm số y=ax2 (a) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0, a<0; Liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số. 2. Kỹ năng: HS vẽ được đồ thị của hàm số trên, trình bày một vấn đề 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, thẩm mỹ khi vẽ đồ thị. Liên hệ thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp... + Đặt câu hỏi, dùng hình vẽ III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, nghiên cứu bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ta đã biết đồ thị của hàm số y=ax+b (a) là một đường thẳng. Vậy đồ thị của hàm số y=ax2 (a) có dạng như thế nào? Hoạt động 1: Xây dựng cách vẽ đồ thị hàm số y=ax2( a>0) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV giới thiệu một cách hấp dẫn về thuật ngữ parabol (Kết hợp phần đặt vấn đề trong SGK và mục có thể em chưa biết) GV cho HS làm Ví dụ 1 của SGK (HS không mở sách) GV cho một HS lên bảng điền vào ô trống của bảng: X -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 HS: Thực hiện GV cho HS lên bảng biểu diễn các điểm trên mp toạ độ; Sau đó, GV vẽ đồ thị (nối các điểm) của hàm số y=2x2. GV phân tích cho HS hiểu nếu lấy thêm các cặp giá trị tương ứng và biểu diển lên hệ trục Oxy thì các điểm đó củng nằm trên đường cong đó. GV cho HS hoạt động theo ?1. Sau đó GV giới thiệu dạng của đồ thị (parabol của trường hợp a>0) * Ví dụ 1. Vẽ đồ thị của hàm số y=2x2 +Lập bảng: X -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 +Đồ thị của hàm số y=2x2 đi qua các điểm A(-3;18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0), C'(1;2), B'(2;8), A'(3;18). Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ đồ thị hàm số y=ax2( a<0) HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho HS làm Ví dụ 2 của SGK (HS không mở sách) GV cho một HS lên bảng điền vào ô trống của bảng: X -4 -2 -1 0 1 2 4 y=x2 HS: Thực hiện GV cho HS lên bảng biểu diễn các điểm trên mp toạ độ; Sau đó, HS vẽ đồ thị (nối các điểm) của hàm số y=x2. GV cho HS hoạt động làm ?2. Sau đó GV giới thiệu dạng của đồ thị (parabol của trường hợp a<0). GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét tổng quát. HS: nhận xét về đồ thị hàm số y=ax2 GV: nhận xét, đánh giá và chốt lại HS làm ?3 GV nhận xét, đánh giá rồi yêu cầu HS rút ra chú ý. * Ví dụ 2.Vẽ đồ thị của hàm số y=x2 +Lập bảng: X -4 -2 -1 0 1 2 4 y=x2 -8 -2 0 -2 -8 +Đồ thị của hàm số y=x2 là đường Parabol đi qua các điểm M(-13;8); N(-2;8), P(-1;2), O(0;0), P'(1;2), N'(2;8), M'(13;8). * Nhận xét: Đồ thị của hàm số y=ax2 (a) là đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một Parabol với đỉnh O. Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điếp thấp nhất của đồ thị. Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. 3. Củng cố: - Làm bài 4. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững lí thuyết (Nhận xét tổng quát, cách vẽ đồ thị) - BTVN: 4, 5 sgk. - Đọc phần có thể em chưa biết và bài đọc thêm. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất của đồ thị hàm số y=ax2 (a); tính chất của điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số đó. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị, tìm hệ số a của hàm số. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy linh hoạt, vẽ hình thẩm mỹ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Luyện tập, thực hành + Động não, phân tích III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, phấn màu 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tính chất của đồ thị hàm số y=ax2 (a). 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT6 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Gọi 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b. HS: thực hiện GV: Cho HS nhận xét, đánh giá. GV: Ta thấy rằng, giá trị của hàm số bằng bình phương giá trị tương ứng của biến. Từ đó, có thể kết luận điều gì về toạ độ của một điểm bất kì nằm trên đồ thị của hàm số này? HS: Tung độ bằng bình phương của hoành độ. HS giải câu c, d. GV: Nhận xét, đánh giá. Bài 6. a) Vẽ đồ thị: Lập bảng: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=x2 9 4 1 0 1 4 9 Đồ thị của hàm số y=x2 là một parabol qua các điểm: A(-3;9); B(-2;4), C(-1;1), O(0;0), C'(1;1), B'(2;4), A'(3;9). c) Giá trị của 0,52 là tung độ của điểm có hoành độ bằng 0,5. Kết quả: 0,25. d) Xác định điểm có tung độ bằng 5 (trên đồ thị) xác định điểm trên trục hoành. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS đọc bài 7, nêu cách tìm hệ số a. GV hướng dẫn HS cách kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị của hàm số y=f(x) hay không? HS: Tiếp thu GV cho HS làm câu c. HS có thể tìm hai điểm bất kì thuộc đồ thị (bằng cách lấy x bất kì và tìm giá trị y tương ứng). Sau đó GV định hướng để HS sử dụng được tính chất đối xứng của đồ thị. GV chốt lại cách giải bài toán. HS: theo dõi, thực hiện. Bài 7. a) Vì M(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y=ax2 nên 1=a.22 . Ta có hàm số y=x2. b) Vì 4=.42 nên A(4;4) thuộc đồ thị của hàm số y=x2. c) Hai điểm M'(-2;1) và A'(-4;4) thuộc đồ thị. 3. Củng cố : Nêu lại các bước vẽ đồ thị 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững lí thuyết; Xem lại bài giảng. - BTVN: 9, 10 sgk - Đọc phần có thể em chưa biết. *GV hướng dẫn HS giải bài 9 Gọi M(x1,y1) là giao điểm của hai đồ thị Khi đó : Giải tìm được x1,y1 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 51: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn Lấy được ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn, xác định được các hệ số của mỗi phương trình bậc hai. 2. Kỹ năng : Giải được một số PT bậc hai khi b=0, c=0 3. Thái độ : Rèn tính chăm chỉ, linh hoạt II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp gợi mở +.Đặt câu hỏi gợi mở III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Đặt vấn đề: ở lớp 8, chúng ta đã học phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a0) và đã biết cách giải nó. Chương trình lớp 9 sẽ giới thiệu với chúng ta một loại phương trình nữa, đó là phương trình bậc hai. Vậy phương trình bậc hai có dạng như thế nào và cách một số phương trình bậc hai ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: Xây dựng định nghĩa từ bài toán mở đầu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho HS đọc bài toán, phân tích để dẫn đến phương trình: (32-2x)(24-2x)=560 GV giới thiệu đây là phương trình bậc hai một ẩn và giới thiệu dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số. HS: tiếp thu GV viết dạng tổng quát lên bảng và giới thiệu tiếp hệ số, ẩn. Nhấn mạnh điều kiện: a0. HS: Ghi vở GV cho HS lấy VD, cho HS làm ?1 theo nhóm 4 HS, sau đó đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện GV: Theo dõi, nhận xét, đánh giá 1. Bài toán mở đầu: Gọi chiều rộng nặt đường là x ( 0 < x < 24 ) Phần đất còn lại có: Chiều dài là : 32 – 2x (m) Chiều rộng : 24 – 2x (m) Diện tích là ( 32 – 2x )(24 -2x) m2 Theo bài ra ta có phương trình ( 32 – 2x )(24 -2x) = 560 Hay x2 -28x +52 =0 Phương trình x2 -28x +52 =0 gọi là phương trình bậc hai một ẩn. 2. Định nghĩa (SGK-Tr40): Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng : ax2+bx+c=0 (a0) Trong đó: a, b, c là hệ số, x là ẩn Hoạt động 2: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho HS lấy VD, cho HS làm ?1 theo nhóm 4 HS, sau đó đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện GV: ta bắt đầu từ những phương trình bậc hai khuyết. GV hướng dẫn HS như VD1 của SGK, cho HS làm ?2 HS: Thực hiện GV hướng dẫn HS như VD2 của SGK, cho HS làm ?3 HS: Thực hiện GV theo dõi, nhận xét, đánh giá hoạt động của HS GV: Từ câu ?3 và ví dụ 3 em có nhận xét gì? HS: phương trình bậc hai khuyết b có thể có hai nghiệm (là hai số đối nhau), có thể vô nghiệm. GV dẫn dắt HS làm ?4 đến ?7 (các hoạt động sau dựa vào kết quả của hoạt động trước) 3. Một số VD về giải phương trình bậc hai: *Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2-15x=0 Giải Ta có Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 =0 và x2 = 5 *Ví dụ 2: Giải phương trình x2-7=0 Giải Ta có *Ví dụ 3: Giải phương trình x2 +3 = 0 Phương trình vô nghiệm 3. Củng cố: Nhắc lại nội dung toàn bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Qua các ví dụ giải phương trình bậc hai trên. Hãy nhận xét về số ngiệm của phương trình bậc hai - BTVN: 11 đến 14 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b,c; đặc biệt là a0. 2. Kỹ năng: Giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt: khuyết b (ax2+c =0) và khuyết c (ax2+b=0). -Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2+bx+c=0 (a0) để được phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số. 3. Thái độ: Rèn tư duy linh hoạt cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. + Động não, đặt câu hỏi gợi mở, phân tích III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm BT1+BT2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2 HS lên bảng giải phương trình HS: Thực hiện GV: Nhận xét, đánh giá HS: Rút kinh nghiệm GV gọi 2 HS lên bảng giải. HS: Thực hiện GV: Lấy một số ý kiến nhận xét sau đó chốt lại. Bài 1: Giải phương trình a) hoặc hoặc Vậy phương trình có nghiệm là: ; . b) hoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm: ; Bài 2: giải phương trình a) Vậy phương trình có hai nghiệm: b) Vậy phương trình vô nghiệm ( vì) Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm BT3+BT4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2 HS lên bảng giải HS: Thực hiện GV: Nhận xét, đánh giá. GV yêu cầu HS giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với VT là bình phương, VP là hằng số. HS lên bảng làm GV điều chình, chính xác kết quả. Bài 3: Giải phương trình a) Vậy phương trình có hai nghiệm: b) hoặc hoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm: ; Bài 4: Giải phương trình sau: a) hoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm: 3. Củng cố: Từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - BTVN: 17bd, 18bc, 19 sbt. - Đọc trước bài 4. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 53: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết công thức nghiệm của PT bậc hai 2. Kỹ năng: Biết tính và biết dựa vào đó để khẳng định khi nào thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt, khi nào có nghiệm kép, vô nghiệm. Giải được phương trình bậc hai bằng cách sử sụng công thức nghiệm 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, đàm thoại III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, nghiên cứu bài mới, máy tính bỏ túi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *Đặt vấn đề: Hôm nay ta sẽ xét xem khi nào phương trình bậc hai có nghiệm và tìm công thức nghiệm khi phương trình có nghiệm. Hoạt động 1: Công thức nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hướng dẫn biến đổi phương trình tổng quát ax2+bx+c=0 (a0) HS: Thực hiện theo các bước GV hướng dẫn GV cho HS làm ?1, ?2 từ đó rút ra công thức nghiệm HS: Hoạt động theo nhóm 2 bàn. GV: Nhận xét, đánh giá sau đó chốt lại công thức nghiệm. 1. Công thức nghiệm: ax2+bx+c=0 (a0) ax2+bx=-c Kí hiệu: =b2-4ac (biệt thức : đenta) Ta có * Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a0): + Nếu >0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2= + Nếu =0 thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2= + Nếu <0 thì phương trình vô nghiệm. Hoạt động 2: Áp dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV phân tích từng bước giải của ví dụ HS: Làm theo hướng dẫn GV cho HS làm ?3 theo nhóm. Ba HS lên bảng trình bày. GV lưu ý cho HS về việc thu gọn nghiệm GV: Em có nhận xét gì về hệ số của a và c trong hai phương trình 3x2+5x-1=0 và -3x+x+5=0? Số nghiệm của chúng? HS trả lời và từ đó rút ra chú ý. 2. Áp dụng: Ví dụ: Giải phương trình 3x2+5x-1=0 (a=3, b=5, c=-1) =52-4.3.(-1)=37>0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2= ?3 a) 5x2-x+2=0 có a=5, b=-1, c=2 =(-1)2-4.5.2=-39<0 nên phương trình vô nghiệm. b) ĐS: x1=x2= c) -3x+x+5=0 có a=-3; b=1; c=5 =12-4.(-3).5=61>0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2= Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c =0 (a khác 0) có a và c trái dấu tức là ac0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt. 3. Củng cố: Nhắc lại công thức nghiệm 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: -BTVN: 16 sgk -HS đọc “Có thể em chưa biết”. *Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện giải phương trình bậc hai. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhớ được biệt thức =b2 - 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. 2. Kỹ năng: HS nhớ và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình bậc hai. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Luyện tập, thực hành. + Động não, phân tích gợi mở III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 15a,c và 15 b,d. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cho HS làm BT 16/ sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 3 HS lên bảng làm câu a,b,c. HS lên bảng thực hiện GV nhận xét, đánh giá. GV tổ chức tương tự với 3 câu còn lại. Bài 16 (sgk-tr45): Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: a) 2-7x+3=0 Ta có: =(-7)2 - 4.2.3 = 49-24=25 > 0 nên =5 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2= b) 6+x+5=0 Ta có: =12 -4.6.5 = -119 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm. c) 6+x-5=0 Ta có: =12 -4.6.(-5) =121 > 0 Nên = 11. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=-1 d) 3+5x+2=0 Ta có: = 52 -4.3.2 = 1 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=-1 e) y2- 8y+ 16 = 0 Ta có: = (-8)2 - 4.1.16 = 0 Vậy phương trình có nghiệm kép: y1= y2 =4 f) 16z2+ 24z + 9 = 0 Ta có:= 242 -4.16.9 = 0 V z1=z2= Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm, giải PT bậc hai bằng máy tính bỏ túi 3. Củng cố: Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem các bài tập đã giải. - Nắm vững công thức nghiệm. - BTVN: 24, 25 sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: