1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số.
2. Kĩ năng:
HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, khuyết c, khuyết cả b lẫn c và ví dụ thứ 3
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
Tuần 27 Ngày soạn : 04/02/2015 Tiết 51 Ngày giảng: 04/03/2015 §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số. 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, khuyết c, khuyết cả b lẫn c và ví dụ thứ 3 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực, phát huy tính tự học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (6 phút): Bài toán mở đầu. GV đưa lên bảng phụ phần 1 “Bài toán mở đầu” và hình vẽ SGK - Ta gọi bề rộng mặt đường là x (m), ( 0 < x < 24) ? Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu? ?Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu? ?Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu? ? Hãy lập phương trình bài toán? ? Hãy biến đổi để đơn giản phương trình? -giới thiệu đây là phương trình bậc hai một ẩn số và giới thiệu dạng tổng quát của phương trình bậc hai có một ẩn số. HS xem SGK tr/ 40, nghe GV giảng giải và trả lời các câu hỏi của GV 32 – 2x (m) 24 – 2x (m) (32 – 2x)(24 – 2x) (m2) (32 – 2x)(24 – 2x) = 560 x2 – 28x + 52 = 0 1/Bài toán mở đầu:(SGK) Phương trình x2-28x + 52 = 0 gọi là phương trình bậc hai một ẩn. Hoạt động 3 (7 phút) : Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số . -GV viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn lên bảng và giới thiệu tiếp ẩn x, hệ số a, b, c. -Nhấn mạnh điều kiện a ¹ 0 -GV cho các ví dụ a, b, c của SGK tr/40 và yêu cầu HS xác định hệ số a, b, c. HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số a) x2 + 50x - 15000 = 0 là phương trình bậc hai 1 ẩn có : a = 1, b = 50, c = -15000 b) –2x2+ 5x = 0 là phương trình bậc hai 1 ẩn có : a = -2, b = 5, c = 0 c) 2x2 – 8 = 0 là phương trình bậc hai 1 ẩn có a = 2, b= 0, c= -8 2/Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng: ax2+ bx + c = 0 Trong đó x là ẩn số; a,b.c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. Hoạt động 4 ( 24 phút): Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai VD1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0 GV yêu cầu HS nêu cách giải VD2: Giải phương trình x2 – 3 = 0 GV: Hãy giải phương trình? Sau đó GV cho 3 HS lên bảng giải 3 phương trình áp dụng các ví dụ trên bài , và bổ sung thêm phương trình x2 + 3 = 0 GV: Từ bài giải của HS2 và HS3 em có nhận xét gì? VD3. giải phương trình: 2x2 – 8x + 1 = 0 GV cho HS tự đọc SGK để tìm hiểu cách làm (2’) rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày GV lưu ý HS: phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0 là phương trình bậc hai đủ. Khi giải pt ta đã biến đổi để VT là bình phương của 1 biểu thức chứa ẩn, VP là một hằng số. Từ đó tiếp tục giải pt. pt Û 3x(x – 2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Û x1 = 0 hoặc x2 = 2 HS: pt Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm la øx1= và x2 = - HS1 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc x = - vậy phương trình có 2 nghiệm : x = 0 và x = -2,5 HS2 3x2 – 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û x2 = Û x = = vậy pt có 2 nghiệm x1 = ; x2 = - HS3. x2 + 3 = 0 Û x2 = -3 Phương trình vô nghiệm vì VP là 1 số âm, VT là số không âm HS: phương trình bậc 2 khuyết b có thể có 2 nghiệm (là 2 số đối nhau), có thể vô nghiệm HS: Pt Û 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = - Û x2 – 2.x + 22 = -+4 Û(x – 2)2 = Û x – 2 = Û x – 2 = vậy phương trình có 2 nghiệm: x1 = ; x2 = 3/Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai VD1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0 Giải: ta có 3x2 – 6x = 0 Û 3x(x – 2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x - 2= 0 Û x1 = 0 hoặc x2 = 2 VD2: Giải phương trình x2 – 3 = 0 Giải: ta có x2 – 3 = 0 Û x2 = 3 Û x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=, ø x2=- 3x2 – 2 = 0 Û 3x2 = 2 Û x2 = Û x = = vậy pt có 2 nghiệm x1 = ; x2 = - VD3. giải phương trình 2x2 – 8x + 1 = 0 Giải:Ta có: 2x2 – 8x + 1 = 0 Û 2x2 – 8x = -1 Û x2 – 4x = - Û x2 – 2.x + 22 = -+4 Û (x – 2)2 = Û x – 2 = Û x – 2 = vậy phương trình có 2 nghiệm: x1 = ; x2 = Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố GV cùng HS chốt lại dạng tổng quát của phương trình bậc 2 một ẩn số và cho HS nêu nhận xét các trường hợp về số nghiệm của phương trình bậc 2 một ẩn số . Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà + Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 11-13 SGK. + Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: