TIẾT 55: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai
Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn
2. Kỹ năng: Giải được PT bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chủ động, tích cực
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
+ Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở
+ Tạo tình huống, động não, đặt câu hỏi gợi mở.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, Bảng phụ viết sẵn hai bảng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, các đề bài.
2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 55: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn 2. Kỹ năng: Giải được PT bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chủ động, tích cực II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở + Tạo tình huống, động não, đặt câu hỏi gợi mở.. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, Bảng phụ viết sẵn hai bảng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, các đề bài. 2. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, máy tính bỏ túi. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình sau bằng cách dùng công thức nghiệm thu gọn : 3x2 + 8x - 4 = 0 2. Bài mới: Hoạt động 1: Công thức nghiệm thu gọn: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Đặt vấn đề : Đôi khi phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có b = 2b/, người ta có thể áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn. Vậy công thức nghiệm thu gọn đó được xây dựng như thế nào, trước hết các em nên biết điều đó. Cho phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có b = 2b/. Ta có : r = b2 – 4ac, mà b = 2b/ thế vào và thu gọn ta có . . . r = 4(b/ – ac) = 4r/ Như vậy dấu của r/ cũng là dấu của r, từ đó ta có thể tìm nghiệm của phương trình bậc hai với các trường hợp r/ > 0 ; r/ = 0 ; r/ < 0 Yêu cầu HS hoạt động nhóm điền vào chỗ ( . . ) để được kết quả đúng. * Nếu r/ > 0 thì r > . . . Þ = phương trình có . . . . . . x1 = = . . . x2 = . . . . . . . . . .= . . . . . . .= . . . . * Nếu r/ = 0 thì r . . . phương trình có . . . . x1 = x2 = . . . . * Nếu r/ < 0 thì r . . . phương trình . . . . Sau khi HS hoạt động nhóm xong, GV đưa bài làm của vài nhóm lên màn hình để nhận xét. Sau đó GV đưa bảng phụ, trong đó có ghi hai công thức nghiệm để HS theo dỏi và so sánh. Cho phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có b = 2b/. Ta có : r = b2 – 4ac, mà b = 2b/ thế vào và thu gọn ta có . . . r = 4(b/ – ac) = 4r/ * Nếu r/ > 0 thì r > 0 Þ = phương trình có hai nghiệm x1 = = . . . x2 = . . . . . . . . . .= . . . . . . .= . . . . * Nếu r/ = 0 thì r = 0 phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = * Nếu r/ < 0 thì r = 0 phương trình vô nghiệm Hoạt động 2: Áp dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Yêu cầu HS giải bài Giải phương trình : 5x2 + 4x – 1 = 0 GV hướng dẫn HS giải lại phương trình sau : 3x2 – 4x – 4 = 0 - Cho biết các hệ số a, b/, c ? - Lập r/ = . . . - Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt . . . GV cho HS so sánh hai cách giải để thấy trường hợp dùng công thức nghiệm thu gọn có lợi hơn. Gọi hai HS lên bảng làm bài Mỗi HS làm một câu giải phương trình : 3x2 + 8x + 4 = 0 7x2 – 6x + 2 = 0 GV nhận xét bài làm của HS. Hỏi : Vậy khi nào ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn? Yêu cầu HS làm bài 18b/tr 49 SGK. Giải các phương trình: a) 3x2 + 8x + 4 = 0 b) 7x2 – 6x + 2 = 0 3. Củng cố: Từng phần 4. Hướng dẫn học sinh học bà ở nhà: - Bài tập về nhà số 17, 18abc, 19 tr 49 SGK và bài số 27, 30, tr 42, 43 SBT. - Hướng dẫn bài 19 Xét phương trình ax2 + bx + c = a(x2 + + ) = . . . . = a(x + )2 – Vì phương trình vô nghiệm Þ b2 – 4ac 0 Mà a(x + )2 ³ 0 Þ ax2 + bx + c > 0 với mọi x. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 56 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn. 2. Kỹ năng: HS thành thạo trong việc giải các phương trình bậc hai; Biết cách tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt; có nghiệm kép; vô nghiệm. - HS biết lựa chọn phương pháp giải phù hợp cho từng bài toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Luyện tập. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Để giải phương trình bậc hai, ta có thể dùng những cách nào? HS: Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn cho trường hợp tổng quát; trường hợp đặc biệt: Đặt nhân tử chung (phương trình khuyết c) hoặc chuyển về dạng x2=m (phương trình khuyết b). 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS lên bảng làm BT 20 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi ba HS lên bảng giải bài 20 (ab,c,d); Lớp theo dõi trên bảng. GV cho HS nhận xét và nhấn mạnh lại cách giải dạng phương trình bậc hai khuyết b. Lưu ý trường hợp phương trình trình vô nghiệm thì chỉ cần lập luận (không cần chuyển vế). GV lưu ý cho HS về việc thu gọn để thu gọn nghiệm. Bài 20. Giải các phương trình: a) 25x2=16 Vậy, phương trình có hai nghiệm x1= và x2=- b) 2x2+3=0 Vì 2x2+3>0 với mọi x nên phương trình trên vô nghiệm. c) 4,2x2+5,46x=0 x(4,2x+5,46)=0 Vậy, phương trình có hai nghiệm x1=0 và x2=-1,3 d) 4x2-2 4x2-2 (a=4, b'=-; c=-1+) Ta có: =22-2.2+3=(2-)2 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=;x2= Hoạt động 2: HS lên bảng làm BT 21, 22 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi HS lên bảng làm Bt 21b GV chỉ ra đặc điểm của hai nghiệm đối với các hệ số ( 12 là mẫu của hệ số a, b còn -19 là hệ số tự do) GV đặt vấn đề sang bài 22, HS đứng tại chỗ nêu lời giải. Bài 21. Giải phương trình: b) Ta có: >0 Nên Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2= Bài 22. a) 15x2+4x-2005=0 Vì a.c=15.(-2005) < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. 3. Củng cố: Từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - BTVN: 24 sgk; 27, 29, 3134 (SBT) *Hướng dẫn bài tập 24 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 57 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu hệ thức Vi-ét 2. Kỹ năng: HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét: nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai với a+b+c=0, a-b+c=0 hoặc các trường hợp mà tổng và tích hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn; tìm được hai số biết tổng và tích của chúng. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở,nhóm, phân tích, động não III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ? (HS đứng tại chỗ đọc, GV viết nhanh). 2. Bài mới: *Đặt vấn đề: Trong phương trình bậc hai, nghiệm và hệ số có mối liên hệ như thế nào? Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xây dựng hệ thức Vi-ét HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Ta thấy rằng: Nếu phương trình bậc hai có nghiệm thì dù đó là nghiệm kép hay hai nghiệm phân biệt, ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng; x1=; x2=. Vậy, em hãy tính xem x1+x2=? x1.x2=? GV chốt lại thành định lí. GV cho HS đứng tại chỗ đọc lời giải theo hướng dẫn của GV. HS làm bài 25 theo nhóm (ab, cd) HS làm ?2: Phương trình 2x2-5x+3=0 ĐS: c) Theo Vi-ét, x1.x2= 1.x2= x2= Em hãy khái quát cho trường hợp tổng quát? Tương tự, ta có thể chứng minh được nếu phương trình có a-b+c=0 thì nó có một nghiệm là x1=-1, còn nghiệm kia là x2= HS làm ?4 và một số bài tương tự (HS làm theo nhóm, mỗi nhóm chỉ giải một câu) 1. Hệ thức Vi-ét: * Định lý Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a0) thì: x1+x2=; x1.x2= Áp dụng: Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải, hãy tính tổng và tích của chúng. a) 2x2-9x+2=0 b)-3x2+6x-1=0 *Tổng quát: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 (a0) có a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=1, x2=. Ví dụ: Nhẩm nghiệm của phương trình 2x2-7x+5=0 Vì phương trình có a+b+c=2+(-7)+5=0 nên có hai nghiệm x1=1, x2= *Tổng quát: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 (a0) có a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=-1, x2=- ?4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) -5x2+3x+2=0 b) 2004x2+2005x+1=0 c) 6x2-5x-11=0 d) 4x2+3x-7=0 Hoạt động 2: Xây dựng cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 7, tích bằng 12. (HS: 3 và 4) GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 5, tích bằng -12. (HS suy nghĩ: -2 và 5) GV: Hãy tìm hai số có tổng bằng 32, tích bằng 231. HS không tìm ngay được. Vậy, làm thế nào để tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng? GV dùng phương pháp vấn đáp để HS nắm được lập luận. HS làm ?5: HS giải Ví dụ 2. 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2-Sx+P=0. Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P = 0 Ví dụ: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 32, tích của chúng bằng 231. 3. Củng cố: Trọng tâm của bài: Hệ thức Vi-ét, cách nhẩm nghiệm; cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững định lý Vi-ét - BTVN: 26, 27, 28 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 58 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững hệ thức Vi -ét. 2. Kĩ năng: - HS rèn kĩ năng vận dụng những ứng dụng của hệ thức Vi-ét: nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai với a + b + c = 0, a - b + c = 0 hoặc các trường hợp mà tổng và tích hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn; tìm được hai số biết tổng và tích của chúng. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Luyện tập, hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt. 2. Chuẩn bị của HS: Làm bài tập đầy đủ IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Gọi HS lên bảng làm BT 29/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho nửa lớp làm câu ab và nửa lớp làm câu cd đồng thời. Gọi 4 HS lên bảng trình bày. GV: Dựa vào a,c để khẳng định nghiệm của phương trình được không? Vậy phải dùng cách nào? HS: Dùng ’. GV chốt lại cho HS: - Khi sử dụng hệ thức Vi-ét, cần kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay không. - Ưu tiên phương pháp dùng ac<0 rồi mới đến phương pháp dùng . Bài 29 (sgk-tr54): a) Phương trình 4+2x -5 = 0 Có ac < 0 Nên có hai nghiệm. x1+x2=, x1.x2= b) Phương trình 9+ 12x + 4 =0 Có '= 36 - 36 = 0 Nên có hai nghiệm. x1+x2=, x1.x2= c) Phương trình 5+x+2=0 Có ' = 1- 40 < 0 Nên phương trình vô nghiệm. d) Phương trình 159-2x-1=0 Có ac < 0 Nên có hai nghiệm: x1+x2=, x1.x2= Hoạt động 2: HS làm BT 30/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS giải bài tập 30 Bài 30 (sgk-tr54): a) Phương trình x2 -2m + m =0 có nghiệm khi: ' = 1-m 0 hay khi m1 x1+x2=2, x1.x2=m b)Phương trình x2 + 2(m-1) +m2 =0 có nghiệm khi: ' = m2 -2m +1 -m2 = 1 -2m 0 Hay khi m x1+x2=-2(m-1), x1.x2=m2. 3. Củng cố: Từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - BTVN: 31, 32 sgk * Hướng dẫn bài tập 33 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 59 PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết nhận dạng phương trình đơn giản quy về phương trình bậc hai và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa Pt đã cho về PT bậc hai đối với ẩn phụ 2. Kĩ năng: Giải được một số PT đơn giản quy về PT bậc hai - Biết cách giải phương trình trùng phương. - HS nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra để chọn giá trị thoả mãn điều kiện ấy. - HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, linh hoạt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, nhóm.. + Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Đặt vấn đề: Một số dạng phương trình bậc cao có thể được giải dễ dàng hơn nếu ta quy chúng về phương trình bậc hai. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải phương trình trùng phương HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hướng dẫn HS làm ví dụ giải phương trình trùng phương HS thực hiện theo từng bước GV yêu cầu GV lưu ý cho HS về điều kiện của ẩn phụ HS làm ?1. 1. Phương trình trùng phương: Là phương trình có dạng: ax4+bx2+c=0 (a) Ví dụ 1: Giải phương trình x4-13x2+36=0 Giải: Đặt x2=t (Điều kiện: t0). Ta có phương trình: t2-13t+36=0 =25, t1=4, t2=9 Với t=4x2=4x=2 Với t=9x2=9x=3 Vậy phương trình có bốn nghiệm: x1=2; x2=-2; x3=3; x4=-3. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Ở lớp 8 chúng ta đã được học về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta tiến hành những bước chính nào? HS: GV hướng dẫn làm ví dụ HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV cho HS kiểm tra lại điều kiện của nghiệm. HS: 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: ?2. Giải phương trình Giải: Điều kiện: x3 Khử mẫu và biến đổi, ta được: x2-3x+6=x+3 x2-4x+3=0 Nghiệm của phương trình x2-4x+3=0 là x1=1(thoả mãn); x2=3(loại) Vậy, nghiệm của phương trình đã cho là x=1. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải phương trình tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ HS: GV yêu cầu HS làm ?3 (hoạt động theo nhóm 2 HS) 3. Phương trình tích: Ví dụ 2: Giải phương trình (x+1)(x2+2x-3)=0 Giải: (x+1)(x2+2x-3)=0 x+1=0 (1) hoặc x2+2x-3=0 (2) Giải (1) được x1=-1 Giải (2) được x2=1; x3=-3. 3. Củng cố : - GV nhắc lại phương pháp giải các dạng toán. - Giải bài 34. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - BTVN: 35, 36, 37 sgk. - Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 60 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và một số phương trình bậc cao. 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải các loại phương trình trên, ghi nhớ cần phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi giải xong phải kiểm tra lại điều kiện. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Luyện tập. + Phân tích, giảng giải, động não III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sbt 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm BTVN IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: HS làm BT 37/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi 2 HS trình bày bài 37(a,d) GV: Gọi HS nhận xét từng bài làm HS: Nhận xét. GV nhận xét, cho điểm Bài 37: Giải phương trình trùng phương a) 9x4-10x+1=0 Đặt x2=t (Điều kiện: t0). Ta có phương trình: 9t2-10t+1=0 (dạng a+b+c=0) t1=1, t2= Với t=1x2=1x=1 Với t=x2=x= Vậy phương trình có bốn nghiệm: x1=1; x2=-1; x3=; x4=-. d) ĐK: Khử mẫu và biến đổi ta được: 2x4 +5x2 -1 = 0 Đặt x2 = t (t0), ta có: 2t2 +5t -1 = 0 = 25+8 =23 t1=( thoả mãn); t2 = (loại) Với t = nên x2 = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: Hoạt động 2: HS làm BT 38/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi HS giải bài 38 a, d. Lưu ý cho HS việc đặt điều kiện cho phương trình chứa ẩn ở mẫu Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét. GV điều chỉnh, tổng hợp ý kiến Bài 38. a) ( x - 3)2 + ( x + 4)2 = 23 - 3x Û x2 - 6x + 9 + x2 + 8x + 16 - 23 + 3x = 0 Û 2x2 + 5x + 2 = 0 ( a = 2 ; b = 5 ; c = 2 ) Ta có D = 52 - 4 . 2 . 2 = 25 - 16 = 9 > 0 ® Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là : x1 = - 2 ; x2 = - d) Û 2x( x - 7 ) - 6 = 3x - 2 ( x - 4) Û 2x2 - 14x - 6 = 3x - 2x + 8 Û 2x2 - 15x - 14 = 0 Ta có D= ( -15)2 - 4.2.( -14) = 225 +112 = 337 > 0 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là : 3. Củng cố: Nêu cách giải phương trình trùng phương; phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu. .4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - BTVN: 39ad, 40ab. *Hướng dẫn bài tập 40a sgk: Ta đặt t = x2 +x (1) Khi đó phương trình trở thành: 3t2 -2t -1 = 0 (2) Giải (2) ta tìm được t, rồi thay t vào (1). Giải (1) ta sẽ tìm x (tìm được nghiệm của phương trình đã cho) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 61 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. Biết các bước giải 2. Kĩ năng: - Biết cách chuyển bài toán có lời sang bài toán giải PT bậc hai một ẩn - Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập PT bậc hai 3 Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp gợi mở... + Động não, đặt câu hỏi... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Chuẩn bị của HS: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Bài mới: *Đặt vấn đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 9 có gì giống và khác so với của lớp 8? Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . Bài toán cho biết những gì? Cần tìm? - Em hãy cho biết bài toán trên thuộc dạng nào ? ( Toán năng suất) Ta cần phân tích những đại lượng nào ? HS : Hoàn thành bảng tóm tắt: Số áo may được Số áo may trong 1 ngày Số ngày may Theo kế hoạch 3000 x Thực tế 2650 x+6 may được 2650 áo trước khi hết thời hạn 5 ngày nên ta có phương trình : HS: Trình bày bài giải Một HS lên bảng giải phương trình (1) : GV: Nhận xét, đánh giá. 1. Ví dụ: Giải: Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x, điều kiện: x>0, xN. Thời gian may xong 3000 áo là Số áo may trong một ngày theo thực tế là x+6 nên thời gian may xong 2650 áo là . Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình trên: 3000(x+6)-5x(x+6)=2650x x2-64x-3600=0 =322+3600=4624 =68 x1=32+68=100; x2=32-68=-36 (loại) Vậy, theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm ?1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho lớp giải bài ?1: Cho một HS nêu cách giải, hai HS lên bảng trình bày. HS nhận xét GV: Tổng hợp, điều chỉnh. 2. Luyện tập Giải: Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m). Điều kiện: x>0 Khi đó : Chiều dài là x+4 m Diện tích của mảnh vườn là 320 nên ta có phương trình: x(x+4)=320. ó x2+4x-320=0 =22+320=324 => =18 x1=-2+18=16; x2=-2-18=-20 (loại). Vậy, chiều rộng của mảnh vườn là 16m, chiều dài là 16+4=20m 3. Củng cố : Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: + Xem lại bài giảng. + Hoàn chỉnh các bài tập ở phần bài tập (SGK-Tr58) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách giải phương trình bậc hai một ẩn 2. Kĩ năng: - HS biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình; HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: + Vấn đáp gợi mở, nhóm + Đặt câu hỏi gợi mở, giao nhiệm vụ.. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và làm bài tập đầy đủ IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1 : HS làm BT 45/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV goi hai HS đọc đề bài GV cho HS nêu cách giải sau đó cho hai HS lên bảng trình bày. HS cả lớp quan sát, nhận xét GV tổng hợp ý kiến. Khẳng định bài làm đúng Bài 45 (SGK-Tr59) Giải: Gọi số thứ nhất là x, điều kiện: xN. Số tự nhiên tiếp theo là x+1 Theo bài ra, ta có phương trình: x(x+1)-(x+x+1)=109 x2-x-110=0 =(-1)2+4.110=441 =21. x1=; x2=(loại) Vậy, hai số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 11 và 12 Hoạt động 2 : HS làm BT 46/sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV gọi hai HS đọc đề bài GV cho HS thực hiện theo nhóm (2 bàn) HS thực hiện và đại diện nhóm trình bày kết quả GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung HS : Nhận xét GV : Điều chỉnh, bổ sung... Bài 46 (SGK-Tr59): Giải: Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), điều kiện: x>0. Chiều dài của mảnh đất là (m) Nếu tăng chiều rộng 3m thì chiều rộng là x+3, giảm chiều dài 4m thì chiều dài là -4 . Ta có phương trình: (x+3)(-4)=240 -4x2-12x+240x+720=240x x2+3x-180=0 =32+4.180=729 =27. x1=; x2= (loại) Vậy, chiều rộng của mảnh đất là 12m, chiều dài là 240:12=20m 3. Củng cố : Từng bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: + Xem lại bài giảng. + Hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập. + Trả lời các câu hỏi trong phần ôn chương. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: