Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

 - HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất.

 2. Kĩ năng: Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

 3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Th¬ước thẳng, bảng phụ.

 2. Học sinh: Dụng cụ học tập.

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2014
 Ngày dạy: 14/11/2014
Tuần 13 tiết 25
 §4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ 
 ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
 - HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất.
 2. Kĩ năng: Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
 3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1. Ổn định lớp (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (6’)
 - Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số y = 2x, y = 2x + 3 ? 
 - Nêu nhận xét đồ thị của 2 hàm số này?
 3. Bài mới (31’) 
Chuẩn
KT–KN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng y=ax+b (a≠0) và y =a’x+b (a’≠0) khi biết các hệ số bằng số:
-song song khi và chỉ khi a=a’, b≠b’;
- trùng nhau khi và chỉ khi a=a’, b = b’;
-cắt nhau khi và chỉ khi 
a ≠ a’.
Hoạt động 1: (13’)
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ tiếp đồ thị của hàm số y = 2x – 2.
+HS dưới lớp vẽ vào vở.
 1 HS lên bảng vẽ.
-GV: Vì sao hai đường thẳng y = 2x+3 và y = 2x – 2 song song với nhau?
+HS nêu câu trả lời.
-GV: Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 cùng song song với đường thẳng y = 2x, chúng cùng cắt trục tung tại 2 điểm khác nhau (0 ; 3) và (0 ; – 2) nên chúng song song với nhau.
-GV: Đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y= a’x + b’ (a’≠ 0) khi nào thì song song với nhau? Khi nào thì trùng nhau?
+ HS trả lời.
Hoạt động 2: (13’)
- GV: Cho HS làm 
+HS: Thảo luận theo nhóm làm bài. Giải thích.
 Đại diện nhóm trả lời.
 Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV đưa bảng phụ vẽ sẵn 3 đồ thị lên. 
+HS: quan sát đồ thị.
-GV: đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau khi nào?
+HS phát biểu.
- GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
+HS: 2 em đọc phần chú ý.
Hoạt động 3: (5’)
-GV hướng dẫn HS cùng thực hiện giải bài toán.
+HS đọc và giải bài toán dưới sự hướng dẫn của GV và đọc thêm thông tin ở SGK.
1. Đường thẳng song song 
a)
b) Vì chúng cùng song song với đường thẳng y = 2x.
• Kết luận: Hai đường thẳng y = ax + b (a≠0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, b ≠ b’ và trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’. 
2. Đường thẳng cắt nhau 
* Đường thẳng y = 0,5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1 song song với nhau, vì hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
* Đường thẳng y = 0,5x + 2 và đường thẳng y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau. Vì thế chúng phải cắt nhau.
Tương tự, hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau.
 • Tổng quát: Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b (a’ ≠ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’ .
Chú ý: Chú ý khi a a’; b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b.
3. Bài toán áp dụng: SGK tr 54
4. Củng cố: (5’) 
- Nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
- Làm bài tập 20 SGK tr 54.
	+ Ba cặp đường thẳng song song: y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1; y = x + 2 và y = x – 3;
	 y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3.
	+ Các cặp đường thẳng cắt nhau: y = 1,5x + 2 và y = x + 2; y = 1,5x + 2 và y = x – 3; 
	 y = 1,5x + 2 và y = 0,5x – 3;
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Học thuộc các kết luận.
	- BTVN: 21; 22; 23; 24 SGK tr54, 55.
	- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
*************************
Ngày soạn: 04/11/2014
 Ngày dạy: 14/11/2014
Tuần 13 tiết 26
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
- Củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. 
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất; Xác định được các giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ đồ thị.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ
 2. Học sinh: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
Cho đường thẳng (d1) : y = ax + b (a ≠ 0) và đường thẳng (d2) : y = a’x + b’ (a’ ≠ 0). 
Khi nào thì:	a ) (d1) cắt (d2) 
(d1) song song (d2). 
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
-GV: Cho HS làm bài tập 22.
+HS: đọc đề bài.
-GV: Cho 1 HS trả lời nhanh câu a.
+HS: a= – 2.
-GV:Tìm a khi biết x = 2 thì y = 7 ?
+HS: 1 em lên bảng giải.
-GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài 23 SGK.
+HS: 2 em lên bảng giải.
-GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
-GV cho HS làm bài 24 SGK.
+HS đọc đề bài và nêu cách làm.
+ HS trình bày bài làm.
+HS khác nhận xét. 
+ 3 HS đại diện lªn bảng lµm.
-GV: Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ :
 y =  ; y = 
+HS: đọc kĩ đề bài.
- GV gọi 1 HS lên lập bảng giá trị chọn điểm đồ thị hàm số đi qua
+HS: 1 em lên bảng thực hiện.
 Cả lớp làm vào vở.
-GV: Em có nhận xét gì về hai đường thẳng này? Vì sao?
+ HS: Hai ®­êng th¼ng nµy c¾t nhau
Vì a ≠ a’ ; b = b’ = 2
-GV: Em có nhận xét gì về tung độ của điểm M và điểm N ?
+HS: Có cùng tung độ bằng 1.
-GV: Muốn tìm hoành độ của M và của N ta làm như thế nào?
+HS: trình bày bài giải.
 1 em lên bảng thực hiện.
-GV: Nhận xét và chuẩn lại bài làm.
Bài tập 22 SGK tr 55
a) Đồ thị của hàm số y= ax + 3 song song với đường thẳng y = – 2x nên a= – 2.
 b) Khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7
 Thay x = 2 và y = 7 vào công thức y = ax + 3, ta được: 7 = a.2 + 3 Û 2a = 4 Û a = 2.
Bài tập 23 SGK tr 55
 a) Vì đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 Þtung độ gốc bằng –3 Þb = –3
 b) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1 ; 5) nên ta thay x = 1 ; y = 5 vào y = 2x + b ta có: 
5 = 2.1 + b Û b = 3.
Bài tập 24 SGK tr 55
a) y = 2x + 3k (d)
 y = (2m + 1)x + 2k – 3 (d’)
 ĐK: 2m + 1 ≠ 0 Û m ≠ – 0,5
Để (d) cắt (d’) Û 2m + 1 ≠ 2 Û m ≠ 0,5
Kết hợp với ĐK ta có m ≠ 0,5.
b) (d) // (d’) :
Û Û 
c) (d) º (d’) :
Û Û 
Bài tập 25 SGK tr55
a) * y = 
x
0
– 3
y
2
0
* y = 
Vẽ đồ thị:
x
0
4/3
y
2
0
O
M
N
x
y
3
2
1
1
2
3
-1
-2
-3
4/3
y = -3/2x + 2
y = 2/3x + 2
b) Điểm M và điểm N đều có tung độ bằng 1.
 M Î đồ thị hàm số y = x + 2 nên ta có:
1 = x + 2 Û x = – 1 Û x = – 1,5.
Vậy M(–1,5 ; 1).
Vì điểm N Î đồ thị hàm số y = –x + 2 nên ta có:
1 = –x + 2 Û –x = –1 Û x = .
Vậy N( ; 1).
 4. Củng cố: (2’)
- Nêu ĐK để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
- Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- BTVN: 26 SGK tr 55; 20, 21, 22 SBT tr 60.
- Hướng dẫn bài tập 26: 
a) Gọi A là giao điểm của 2 đường thẳng.
B1: Tìm toạ độ của điểm A. 
B2: Thay toạ độ của A vào phương trình (1) để tìm a.
b) Gọi B là giao điểm của hai đường thẳng (sau đó làm như câu a).
- Xem trước bài Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày.........tháng.......năm..........
KÝ DUYỆT
Phạm Quốc Bảo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13 tiết 25+26.doc