I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai. Biết đẳng thức không đúng trong mọi trường hợp AB ≠ 0.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng phụ có ghi các bài tập, thước thẳng.
2. Học sinh: giải các bài tập trước.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành luyện tập, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS 1: Sửa bài 29 c, d SGK tr 19
HS 2: Sửa bài 30c SGK tr 19.
Tuần 3 tiết 7 Ngày dạy: 05/09/2014 Ngày soạn: 28/08/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai. Biết đẳng thức không đúng trong mọi trường hợp AB ≠ 0. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: bảng phụ có ghi các bài tập, thước thẳng. 2. Học sinh: giải các bài tập trước. III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành luyện tập, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS 1: Sửa bài 29 c, d SGK tr 19 HS 2: Sửa bài 30c SGK tr 19. 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của GV và HS Nội dung Dạng 1: So sánh - GV: Từ câu a rút ra được điều gì? + HS chứng minh câu b. - GV gợi ý: Ta có thể sử dụng kết quả của bài 26 (SGK): + HS chứng minh. Lớp nhận xét. - GV hoàn chỉnh lại. - GV: Sau khi HS trình bày cách giải của mình, GV yêu cầu HS nêu cách giải khác. Nếu HS không làm được GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 cách giải bài toán. + HS nêu cách giải khác. Khi không có cách giải khác, HS quan sát bài làm của GV trên bảng phụ. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức - GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 phần a) và c). + HS: làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm bài. - GV: Nhận xét bài làm của HS. Dạng 3: Tìm x - GV: Gọi 1 HS đề xuất phương pháp giải từng câu a, b, c. + HS: Đề xuất phương án. - GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài. + HS: Hoạt động theo nhóm làm bài. Đại diện 3 nhóm lên dán bảng nhóm ghi lại bài làm của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. - GV: Nhận xét và hoàn chỉnh lại. - GV: Hướng dẫn HS làm bài 35 a SGK tr 20. + HS: Theo dõi sự hướng dẫn của GV, làm bài vào vở. Dạng 4: Rút gọn biểu thức - GV: Cho HS làm bài 34 a, c. + HS: Nêu hướng giải và lên bảng làm bài. - GV: Nhận xét và hoàn chỉnh lại bài làm của HS. Bài 31 SGK tr 19 a) Có;. Do 3 > 1 . b) Cách1: Ta có (theo kết quả bài 26). Do đó . Cách 2: Theo giả thiết: . Cách 3: Do nên (do nên ) Bài 32 SGK tr 19. a) c) Bài 33 SGK tr 19 a) (1) x = 5 Vậy phương trình (1) có nghiệm x = 5 b) (2) x = 4 Vậy phương trình (2) có nghiệm x = 4. c) (3) = 0 hoặc hoặc Vậy phương trình (3) có 2 nghiệm , . Bài 35 SGK tr 20. a) Bài 34 SGK tr 19, 20 a) (do nên ) c) Ta có: Do ▪ ▪ nên 4. Củng cố: (3’) - GV cho HS phát biểu quy tắc: khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai. - Hãy nhắc lại các dạng bài tập đã học và nêu cách giải. - GV cho HS làm bài tập: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) ; b) ; c) và ; d) . 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại các phép tính đã học về căn bậc hai. - BTVN: 32 (b, d), 33d, 34 (b, d), 35b SGK tr 19, 20. - Tự đọc bài §5. Bảng căn bậc hai. - Tiết sau luyện tập tiếp theo. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.........tháng.......năm.......... KÝ DUYỆT Phạm Quốc Bảo ************************************************ Tuần 4 tiết 8 Ngày dạy: 12/09/2014 Ngày soạn: 03/09/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về khai phương một tích và khai phương một thương, nhân hai căn thức bậc hai và chia hai căn thức bậc hai. 2. Kỹ năng: HS vận dụng quy tắc nhân, chia căn thức bậc hai, khai phương một tích, một thương hai căn bậc hai vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng căn bậc hai, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Bảng căn bậc hai, máy tính. III. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Tính: ; HS 2: Tính ; 3. Bài mới: (33’) Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Nêu đề bài, cho HS cả lớp thực hành giải và gọi 2 HS lên bảng chữa bài. + HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng giải bài. - GV: Nhận xét và hoàn chỉnh bài làm của HS. Bài 27 SBT: Rút gọn biểu thức. a) b)
Tài liệu đính kèm: