Giáo án môn Địa lí 6 - Tiết 17 đến tiết 35

ÔN TẬP HỌC KỲ I.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.

- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.

2. Kĩ năng:

 - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.

- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).

3. Thái độ: giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới.

2. HS: SGK kiến thức các bài đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1p’)

2. Kiểm tra bài cũ. (5p’)

- Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?

 

doc 55 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 6 - Tiết 17 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng không khí? (Học sinh khá) 
(nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước. 
2. Hoạt động 2: (20p’) Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 
GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 cho biết: 
- Mưa được hình thành do đâu? (Học sinh trung bình)
(Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.)
- Cách tính lượng mưa tháng? (Học sinh trung bình)
 (Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng) 
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. 
- Cách tính lượng mưa trung bình năm? (Học sinh trung bình)
 (Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm) 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK) cho biết: 
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới? (Học sinh trung bình) 
- Phân bố không đồng đều. 
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo.
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí.
a. Độ ẩm của không khí. 
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. 
b. Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng cao).
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 
* Quá trình tạo thành mây, mưa.
- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước tan dần rồi rơi xuống đất thành mưa. 
a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương. 
- Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng. 
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. 
b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. 
- Phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực. 
+ Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
+ Mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam.
3. Củng cố (3p’)
Hơi nước và độ ẩm của không khí?
Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK)
Đọc trước bài 21. 
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 26	 	 Ngày soạn: 20.02.2017
Tiết: 	26	 	 	 Ngày dạy: 22.02.2017
Bài 21. THỰC HÀNH 
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. MỤC TIÊU. 
	1. Kiến thức: Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ. 
2. Kĩ năng: Nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ. 
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 	
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích. 	
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
	2. Kiểm tra bài cũ. (5p’)
CH: Độ ẩm của không khí là gì? 
Trả lời: Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. 
 3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20p’) Bài 1.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55 (SGK) cho biết: 
- Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ? (Học sinh trung bình)
- Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, yếu tố nào được biểu hiện theo cột? (Học sinh trung bình)
- Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục bên nào biểu hiện lượng mưa? (Học sinh trung bình)
- Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt độ là gì? (Học sinh trung bình)
GV: Chuẩn kiến thức. 
+ Hoạt động nhóm: 4 nhóm 
HS: Dựa vào bảng trị số vừa hoàn thành và H55 (SGK) cho biết: 
Nhóm 1, 2 Nhận xét về nhiệt độ. 
Nhóm 3, 4 nhận xét lượng mưa của Hà Nội.
Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’).
- B3 thảo luận trước toàn lớp. 
Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án các nhóm nhận xét 
- Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – 4.
- Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9.
 Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4.
2. Hoạt động 2: (16p’) Bài 2.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 và H57 (SGK) cho biết: 
HS: Hoàn thành bảng thống kê (SGK)
GV: Chuẩn kiến thức
 HS: Từ bảng ở bài 2 cho biết: 
- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? (Học sinh trung bình) 
- Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam? (Học sinh trung bình)
I. Bài tập 1. 
1. Nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhiệt độ biểu hiện theo đường.
- Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột. 
- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ).
- Trục dọc bên trái (Lượng mưa.. )
- Đơn vị thể hiện nhiệt độ là: 0C.
- Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm
2. Ghi kết quả vào bảng.
Cao nhất
Thấp nhất
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng
290C
7
160C
1
130C
Cao nhất
Thấp nhất
Lượng mưa chênh lệch giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng
300mm
8
20mm
12
280mm
* Nhận xét: 
+ Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – 4
+ Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4
II. Bài tập 2.
Biểu đồ
A
B
Tháng có nhiệt độ cao
T4 (310C)
T1 (200C)
Tháng có nhiệt độ thấp
T1 (210C)
T7 (100C)
Tháng mưa nhiều
T5-10
T10-3
2. 
Bài tập 2
- Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)
3. Củng cố (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập. 
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Đọc trước bài 22
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 27	 	 Ngày soạn: 28.02.2017
Tiết: 	27	 	 	Ngày dạy: 01.03.2017
Bài 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất. 
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới
2. Kỹ năng: 
- Nhận xét các hình:
+ Các tầng của lớp vỏ khí
+ Các đai khí áp và các loại gió chính.
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích. 	
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.	
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH : Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm?
Trả lời: 
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. 
+ Nhiệt độ không khí càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng cao).
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
 1. Hoạt động 1: (16p’) Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất: 
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào đường Xích đạo và 2 đường chí tuyến Bắc và Nam? (Học sinh trung bình)
(Hạ chí và đông chí)
- Trên Trái Đất có mấy đường chí tuyến? (Học sinh trung bình)
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? (Học sinh trung bình) 
(Có ngày và đêm dài 24h)
- Trên Trái Đất có mấy vòng cực? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. 
- Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên Trái Đất? (Học sinh trung bình) 
(Có 5 vành đai nhiệt)
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm 
- Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu đặc điểm của các đới khí hậu? (Học sinh trung bình, khá)
Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm của đới nóng?
Nhóm 2: Nghiên cứu đặc điểm của đới ôn hòa?
Nhóm 3: Nghiên cứu đặc điểm của đới lạnh 
- Bước 2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’)
- Bước 3 thảo luận trước toàn lớp 
- Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án các nhóm nhận xét 
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. 
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong. 
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. 
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. 
+ Gió đông cực thổi thường xuyên. 
+ Lượng mưa 500 mm.
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất. 
- Trên bề mặt Trái Đất có 2 đường chí tuyến. 
 + Chí tuyến Bắc
 + Chí tuyến Nam
- Có 2 vòng cực trên Trái Đất. 
 + Vòng cực Bắc
 + Vòng cực Nam. 
- Các vòng cực l và chí tuyến là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. 
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. 
- Có 5 vành đai nhiệt
- Tương ứng với 5 đới khí hậu trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh)
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm: 
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. 
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong. 
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm: 
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. 
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm: 
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. 
+ Gió đông cực thổi thường xuyên. 
+ Lượng mưa 500 mm. 
3. Củng cố. (3p’) Vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu. 
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1p’) Học bài theo câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 29	 	 Ngày soạn: 13.03.2017
Tiết: 	29	 	 	 Ngày dạy: 15.03.2017
Bài 23. SÔNG VÀ HỒ.
I. MỤC TIÊU. 
	1. Kiến thức: 
- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông
- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước
	2. Kỹ năng: 
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
 - Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: môi trường nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ sông ngòi việt nam
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ. Không	
	3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (18p’) Tìm hiểu sông và lượng nước của sông.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em từng gặp? Quê em có dòng sông nào chảy qua? (Học sinh trung bình)
- Sông là gì? (Học sinh trung bình)
(Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. 
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Học sinh trung bình)
(Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan) 
GV chỉ 1 số sông ở Việt Nam, đọc tên và xác định hệ thống sông điển hình để hình thành khái niệm lưu vực 
- Lưu vực sông là gì? (Học sinh trung bình)
(diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông) 
- QS H59 cho biết Hệ thống sông chính bao gồm? (Học sinh trung bình)
 (Phụ lưu. Sông chính. Chi lưu. )
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết: 
- Lưu lượng nước của sông? (Học sinh trung bình)
(Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/s) 
- Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Học sinh trung bình)
 (Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. 
- Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn 
tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông? (Học sinh trung bình) 
 (chế độ nước sông hay thuỷ chế là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm). 
2. Hoạt động 2: (22p’) Tìm hiểu về hồ
GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết: 
- Hồ là gì? (Học sinh trung bình) 
(Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền) 
- Có mấy loại hồ? (Học sinh trung bình)
(Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt) 
- Hồ được hình thành như thế nào? (Học sinh khá)
Nguồn gốc hình thành khác nhau. 
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ? (Học sinh khá) 
(Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện.. . 
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch)
1. Sông và lượng nước của sông. 
a. Sông.
- Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. 
- Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho một con sông 
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. 
b. Lượng nước của sông. 
- Lưu Lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/s)
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế dộ chảy (Thủy chế) của sông: Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; còn nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp
2. Hồ. 
* Hồ: Là những khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. 
* Phân loại hồ: 
- Căn cứ vào tính chất của nước, hồ có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn.
 + Hồ nước ngọt. 
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành khác nhau. 
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
* Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. 
 tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. 
3. Củng cố (3 phút)
	- Sự khác nhau giữa sông và hồ?
	- Lưu lượng nước của sông
	- Hệ thống sông?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ mục 2. 
	- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 30	 Ngày soạn: 20.03.2017
Tiết: 	30	 	 Ngày dạy: 22.03.2017
Bài 24. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU. 
	1. Kiến thức: HS biết được: 
- Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng
Kỹ năng: 
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
 - Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: Biển và đại dương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Cho biết tác dụng của hồ?
Trả lời: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.
	3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Độ muối của nước biển và đại dương. 
- HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới 4 đại dương thông nhau. 
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: 
- Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? (Học sinh trung bình) 
(Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. 
- Độ muối của nước biển và các đại dương có giống nhau không? (Học sinh trung bình)
Cho ví dụ? (Học sinh khá)
(Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. 
VD: - Biển Việt Nam: 33%0
 - Biển Ban tích: 32%0)
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự vận động của nước biển và đại dương
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và kiến thức (SGK) cho biết: 
- Sóng biển được sinh ra từ đâu? (Học sinh trung bình)
– (Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt động của sóng, nguyên nhân có sóng thần, sức phá hoại sóng thần?
- HS quan sát H62, 63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển? Tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp? (Học sinh khá)
(nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều)
- HS đọc SGK cho biết Có mấy loại thủy triều? (Có 3 loại thủy triều: 
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần. 
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần)
GV: Chuẩn kiến thức. 
- Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém? (Học sinh khá) 
(Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng)
Ngày không trăng (đầu tháng)
+ Triều kém: 
 Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
 Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì? (Học sinh trung bình)
 (Là sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt Trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống)
GV Mặt Trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng gần Trái Đất hơn, nắm vững quy luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế. . . . . 
GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho biết: 
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? (Học sinh trung bình)
Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa.)
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển? (Học sinh trung bình)
 (là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong, tây ôn đối)
- Có mấy loại dòng biển.?
Quan sát H64 nhận xét về sự phân bố dòng biển? (Học sinh trung bình)
Có 2 loại dòng biển: 
+ Dòng biển nóng. 
+ Dòng biển lạnh
- Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng, lạnh? (Học sinh trung bình)
(Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung quanh, nơi xuất phát các dòng biển. . . )
- Vai trò các dòng biển đối với khí hậu, đánh bắt hải sản. . . 
1. Độ muối của nước biển và đại dương. 
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o. 
- Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. 
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. 
VD: - Biển Việt Nam: 33%0
 - Biển Ban tích: 32%0. 
 - Biển Hồng Hải: 41%0. 
2. Sự vận động của nước biển và đại dương.
- Có 3 sự vận động chính: 
a. Sóng biển. 
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân: Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. 
- Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần
b. Thủy triều. 
- Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại lùi tít ra xa.
- Nguyên nhân: Do sức hút của mặt Trăng và Mặt Trời
c. Dòng biển. 
- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong, tây ôn đối 
- Có 2 loại dòng biển: 
+ Dòng biển nóng. 
+ Dòng biển lạnh. 
3. Củng cố (3 phút)
	- Tại sao độ muối của các biển và các đại dương lại khác nhau?
	- Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Đọc bài đọc thêm
	- Đọc trước bài 25
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 31	 	 Ngày soạn: 27.03.2017
Tiết: 	31	 	 	 Ngày dạy: 29.03.2017
Bài 25. THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG 
BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU. 
	1. Kiến thức: Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng
 2. Kỹ năng: Phân tích, nhận xét. 
 3. Thái độ: Giúp các em

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12262567.doc