Giáo án môn Địa lí 6 - Trường THCS Đại Hùng

Tiết 11. Bài 10

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm: 3 lớp ( Vỏ, trung gian, lõi ).

 - Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất về nhiệt độ.

- Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 mảng lớn và nhỏ.

- Các địa mảng có thể di chuyển, tách xa nhau hoặc xô vào nhau => Tạo nên các hiện tượng động đất, núi lửa, các dãy núi ngầm dưới đáy đại dương hoặc ven bờ các lục địa.

2. Kĩ năng

- Biết quan sát sơ đồ xác định các bộ phận bên trong của Trái Đất.

- Biết vị trí của các địa mảng và xu hướng chuyển dịch của chúng.

3. Thái độ.

- Khám phá tự nhiên, yêu thích môn học.

4. Năng lực cần hình thành và phát triển

- Năng lực chung: tư duy, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, tự quản.

- Năng lực riêng: quan sát và sử dụng tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

- Quả Địa Cầu.

- Bản đồ tự nhiên thế giới.

- Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất.

2.Học sinh

- Sự chuẩn bị bài

 

doc 31 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 894Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí 6 - Trường THCS Đại Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu HS xác định vị trí nước Văn Lang trên bản đồ ?
HS:
? Nguyên nhân nào nhà Tần xâm lược nước ta ?
HS:
? Biểu hiện của khó khăn đó ?
HSTL:
“Vì Vua không lo sửa sang võ bị, chỉ ham ăn uống vui chơi. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn”
? Giữa lúc đó ở phương Bắc có biến cố gì xảy ra ?
HS:
? Qua ti vi, truyện kể, em biết gì về nước Tần ?
( nằm ở đâu ? Là nước ntn ?)
HS: 
- Phía Bắc Văn Lang. 
- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam Trung Quốc - vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay.
GV: Nhà Tần là một quốc gia rất lớn mạnh.
- GV chiếu lược đồ: Nhà Tần đánh chiếm các nước và thống nhất Trung Quốc.
-> HS quan sát.
- GV giới thiệu với HS: Lược đồ nhà Tần thống nhất Trung Nguyên.
-> HS chú ý đọc chú giải, mũi tên màu nâu nhạt thể hiện hướng tấn công của nhà Tần.
- GV tiếp tục chiếu lược đồ: Nhà Tần đánh chiếm các nước và thống nhất Trung Nguyên.
-> GV chỉ trên lược đồ cho HS thấy sự lớn mạnh của nhà Tần.
GV: Năm 221 TCN, nhà Tần hoàn thành quá trình xâm lược => thống nhất Trung Nguyên.
- Theo dõi phần thông tin mục 1 SGK, cho biết:
? Sau khi thống nhất Trung Nguyên, nhà Tần có âm mưu và hành động gì tiếp theo ? Mục đích?
HS:
GV: Không chỉ dừng lại ở đây, nhà Tần lại còn mang dã tâm lớn hơn nữa, đó là tiếp tục bành trướng xuống phía Nam.
? Em hãy trình bày những diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tần trên lược đồ ? Kết quả ?
- GV chiếu Lược đồ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
-> HS quan sát:
-> GV hướng dẫn HS cách trình bày diễn biến trên lược đồ.
-> GV trình bày 1 lần trên lược đồ.
-> Gọi 1 HS lên trình bày lại.
- HS quan sát Lược đồ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, cho biết:
? Trong cuộc tiến quân xâm lược phương Nam từ năm 218 – 214 TCN, nhà Tần đã chiếm được những nơi nào ?
HS:
- GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến.
Chúng chiếm vùng Bắc Văn Lang, địa bàn cư trú của người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống.
GV: Bộ lạc Tây Âu và Lạc việt sinh sống ở phía Nam Trung quốc (vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay).
? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, ai là người trực tiếp đương đầu với quân xâm lược ?
HS: 
 Người Tây Âu và Lạc Việt.
? Người Tây Âu và người Lạc Việt có quan hệ với nhau ntn ? 
HS: Quan hệ gần gũi, anh em từ lâu đời.
? Khi quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang người Tây Âu và Lạc Việt đã làm gì ?
HS:
 Họ đã đứng lên kháng chiến.
? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ?
HS: Quân địch quá mạnh, hung bạo.
? Khi thủ lĩnh của người Tây Âu bị giết, nhân dân Tây Âu, Lạc việt có thái độ như thế nào?
HS: Không chịu đầu hàng, tiếp tục kháng chiến.
? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì ?
HS: Họ đã bầu người kiệt tuấn lên làm tướng.
 ? Các em có biết vị tướng đó là ai không ?
HS:
? Thục Phán là người ntn ? 
HS: Kiệt tuấn - tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc Việt.
GV: Trước đây, một số người cho rằng Thục Phán là người Trung Quốc, gần đây giới sử học đã có đầy đủ cứ liệu để khẳng định Thục Phán là người nước ta.
? So sánh lực lượng giữa ta và địch em thấy thế nào ?
HS :
 + Địch: đông, thế mạnh.
 + Ta: ít, yếu.
? Cách đánh của người Tây Âu và người Lạc Việt như thế nào ?
HS: Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần xông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được, thoát không xong.
? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt ?
HS:
 Thông minh, sáng tạo, đầy mưu trí.
? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào ?
HS:
(+ Trước: hung hăng.
 + Sau: hoang mang, hoảng sợ).
? Kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược)Tần như thế nào ?
HS: sau 6 năm, người Việt đại phá quân Tần, giết được Hiệu úy Đồ Thư -> kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
*HS HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Vì sao quân Tần mạnh, nhưng nhân dân Tây Âu và Lạc Việt vẫn đánh bại cuộc xâm lược của nhà Tần? 
(Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến)
-> HS thảo luận nhóm theo bàn trong thời gian 2 phút.
-> GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận, chuẩn kiến thức. 
+ Nhờ tinh thần đoàn kết, anh dũng chống giặc của người Tây Âu và Lạc Việt.
+ Có lối đánh sáng tạo “Ngày ở ẩn, đêm ra đánh”, giặc gặp khó khăn thì phản công.
+ Tài lãnh đạo của Thục Phán, biết dựa vào địa thế rừng núi để đánh du kích.
 + Quân Tần mất hết ý chí.
* Ý nghĩa lịch sử:
 Đây là chiến thắng đầu tiên của cả dân tộc chống lại phong kiến phương Bắc bảo vệ lãnh thổ, chủ quyền dân tộc
* Bài học kinh nghiệm:
- Khi giặc mạnh thì biết lẩn trốn vào rừng núi và chọn thời cơ vào ban đêm để tập hợp mọi lực lượng bất ngờ tấn công để tiêu hao dần lực lượng của địch - Đây là cách đánh du kích đầu tiên.Là bài học kinh nghiệm lớn nhất cho các cuộc kháng chiến sau này.
? Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt ?
HS:
 Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền DT.
- GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn định, quân Tần xâm lược nước ta, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt chiến đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ. 
GV chuyển ý: 
 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần kết thúc thắng lợi đã đưa tới một sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng, đó là sự kiện gì ? Chúng ta hãy cùng chuyển sang tìm hiểu tiếp phần 2.
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ?
* Nguyên nhân: 
- Cuối thế kỉ III TCN, nước Văn Lang gặp nhiều khó khăn.
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN, quân Tần đánh xuống phía Nam (vùng Quảng Đông, Quảng Tây –Trung Quốc) => mở rộng bờ cõi. 
- Sau 4 năm chinh chiến (214 TCN), quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang.
- Kháng chiến bùng nổ -> Thủ lĩnh Tây Âu bị giết -> Tôn Thục Phán lên làm tướng -> chỉ huy người Tây Âu - Lạc Việt chiến đấu kiên cường: Ban ngày ở yên trong rừng, đêm đến bất ngờ ra đánh quân Tần
* Kết quả: sau 6 năm (Năm 208 TCN), người Việt đánh tan quân Tần, kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
* Ý nghĩa lịch sử: bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền dân tộc
- Năng lực tái hiện lịch sử
- Năng lực sử dụng lược đồ, NL tự học
- Năng lực tự học
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng lược đồ
- Năng lực tự học
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
- Năng lực so sánh, NL tư duy, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tư duy, NL nhận xét, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực hợp tác, NL giao tiếp, NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự quản
- Năng lực phát biểu suy nghĩ
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc.
- Thời gian: 11 phút.
? Sau khi phá tan quân Tần, Thục Phán đã làm gì ?
HS:
? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán ?
HS: 
+ Giữa lúc đó Hùng Vương chỉ ham ăn uống vui chơi, không chịu sửa sang võ bị.
+ Thục Phán là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- GV Chiếu lược đồ.
-> HS quan sát, cho biết:
? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu 
Lạc ?
HS: 
 Âu Lạc là sự kết hợp giữa 2 tộc người Tây Âu và Lạc Việt thành Âu Lạc. 
=> Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc chính là sự thể hiện tinh thần hợp nhất dân tộc.
GV: Do nhu cầu của cuộc kháng chiến chống Tần, hai bộ lạc này đã hợp nhất với nhau để bảo vệ lãnh thổ.
GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước không còn chăm lo tới đời sống của nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì ?
HS:
 ? An Dương Vương cho đóng đô ở đâu ?
HS:
- GV chiếu lược đồ vị trí Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội).
? Tại sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê ?
HS: 
GV chiếu lược đồ.
Là trung tâm đất nước, cư dân đông đúc, gần các con sông lớn, thuận lợi đi lại.
Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy quagiao thông thuận tiện.
GV: Vùng đất Phong Khê (Cổ Loa) có sông Hoàng chảy qua. Sông Hoàng nhỏ nhưng là đường nối giữa sông Hồng và sông Cầu, đây là đầu mối giao thông đường thủy của nước ta lúc đó.
Nếu có chiến sự thì từ sông Hoàng ra sông Hồng, ngược sông Lô, sông Đà có thể lên Tây Bắc. Hoặc từ sông Hoàng, ra sông Hồng xuôi sông Đáy có thể xuống đồng bằng và ra biển. Từ sông Hoàng, ra sông Hồng, tiến đến sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam có thể lên Đông Bắc.
 ? Bộ máy nhà nước được An Dương Vương tổ chức lại như thế nào ?
HS:
- GV chiếu sơ đồ bộ máy nhà nước thời Hùng Vương.
- HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
? Nhận xét về bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang ? 
HS:
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI 
Qua 2 sơ đồ và kiến thức đã học em hãy so sánh để tìm ra điểm tiến bộ của tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương ?
-> HS thảo luận nhóm đôi theo bàn trong thời gian 2 phút.
-> GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Điểm tiến bộ:
- Nhà nước thời An Dương Vương: quyền hành của nhà nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn.
- Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.
- Lãnh thổ được mở rộng, sau khi hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt
- Có quân đội hùng mạnh, thành Cổ Loa kiên cố và vũ khí tốt.
- Đóng đô ở Phong Khê là trung tâm của đất nước.
- GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước.
? Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết các chức danh chủ chốt trong bộ máy nhà nước CHXHCNVN hiện nay ?
HS: 
* Các chức danh chủ chốt trong bộ máy nhà nước CHXHCNVN hiện nay:
- Tổng bí thư: Nguyễn Phú Trọng; 
- Thủ tướng chính phủ: Nguyễn Xuân Phúc
- Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Chủ tịch nước: Trần Đại Quang; 
- Phó Chủ tịch nước: Đặng Thị Ngọc Thịnh.
- GVKL: Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: Vua, địa điểm đóng đôBộ máy nhà nước không thay đổi, song uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều.
GV chuyển ý:
 Sau khi Nhà nước Âu lạc ra đời, ngoài những thay đổi trên, đất nước còn có thay đổi nào khác ? Những thay đổi cụ thể đó diễn ra như thế nào ? Chúng ta hãy cùng chuyển sang tìm hiểu tiếp phần 3.
2. Nước Âu Lạc ra đời
* Hoàn cảnh ra đời: 
- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình và hợp nhất 2 vùng đất Tây Âu - Lạc Việt, lập ra nước Âu Lạc.
- Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh – Hà Nội).
* Bộ máy nhà nước:
-> Giống thời Văn Lang.
-> An Dương Vương có quyền lực cao hơn Vua Hùng lúc trước.
- Năng lực tái hiện lịch sử
- Năng lực tư duy
- Năng lực tư duy, NL tự học
- Năng lực tái hiện hiện tượng lịch sử
- Năng lực tư duy, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực vẽ sơ đồ, NL nhận xét
- Năng lực hợp tác, NL giao tiếp, NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự quản
* Hoạt động 3: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu những thay đổi của đất nước thời Âu Lạc.
- Thời gian: 9 phút.
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ ? 
HS:
 Thời gian: Hơn 4 thế kỷ
GV: Trong suốt thời gian hơn 4 thế kỉ, đất nước ta có rất nhiều thay đổi.
? Những thay đổi đó biểu hiện ở những lĩnh vực nào ?
HS: Kinh tế và xã hội.
- GV chiếu hình ảnh,
-> HS quan sát, cho biết:
? Trong kinh tế có những những chuyển biến nào ?
HS:
* Nông nghiệp: (phát triển)
+ Công cụ bằng đồng được dùng phổ biến. 
+ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển.
- GV chiếu hình ảnh: 
+ Hình 31: Mũi giáo đồng Đông Sơn
+ Hình 33: Lưỡi cày đồng
+ Hình 40: Mũi tên đồng Cổ Loa.
+ Hình 39: Lưỡi cày đồng Cổ Loa.
* Thủ công nghiệp: (tiến bộ)
+ Có nhiều tiến bộ: đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức.
+ Nghề luyện kim, xây dựng đặc biệt phát triển.
- GV chiếu hình 31, 33, 39, 40.
- HS quan sát Hình 31, 33, 39, 40, hãy:
? So sánh sự khác nhau giữa công cụ đồng Đông Sơn với công cụ đồng Cổ Loa ?
HS:
 Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn - Đồng.
? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và thủ công nghiệp ?
HS:
+ Nông nghiệp: Phát triển hơn.
+ Thủ công nghiệp: Các ngành đều phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều.
? Theo em, tại sao có sự tiến bộ này ?
HS: Do tinh thần lao động cần cù, sáng tạo và tinh thần cầu tiến của nhân dân ta
 Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu xây dựng dinh thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.
? Bên cạnh sự tiến bộ trong kinh tế, đời sống dân cư, xã hội thời Âu Lạc có sự biến đổi như thế nào ?
HS:
? Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa nhiều, xã hội xuất hiện hiện tượng gì ?
HS: XH có sự phân biệt giàu nghèo 
=> Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi ?
a. Kinh tế:
- Nông nghiệp phát triển.
- Các nghề thủ công có kĩ thuật cao.
b. Xã hội:
- Dân số tăng.
- Sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc hơn. 
- Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
- Năng lực tính toán
- Năng lực tư duy, NL tự học
- Năng lực sử dụng tranh ảnh
- Năng lực so sánh, NL nhận xét
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học
- Năng lực xác định mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử
4. Củng cố: (5 phút)
GV sơ kết nội dung bài học: 
- Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lịch sử nước ta. Tổ chức xã hội không mới nhưng có những thay đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội.
- Nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta.
- Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được mấy nội dung chính ? Đó là những nội dung nào ?
-> GV hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) HS về nhà:
- Làm bài tập vở bài tập.
- Học bài cũ.
- Tìm hiểu và nghiên cứu trước bài 15: “Nước Âu Lạc ” (tiếp theo) giờ sau học, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
Ngày soạn: 10/12/2017 
Ngày dạy: 13/12/2017 – Lớp 8B 
Tiết 18. Bài 14: 
ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Vị trí, lãnh thổ khu vực Đông Nam Á (gồm phần bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai) và ý nghĩa của vị trí đó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên Đông Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở Đông Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở Đông Nam Á.
3. Thái độ: 
- HS biết Đông Nam Á có vị trí chiến lược kể cả về kinh tế và quân sự của châu Á. Qua đó tích cực học hỏi, tìm hiểu khu vực.
- Giáo dục HS ý thức trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển: 
- Năng lực chung: tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lí, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực riêng: Sử dụng biểu đồ, sử dụng lược đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:	
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ Đông Bán Cầu
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Pa-đăng, Yan-gun (phóng to)
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thuyết trình về những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên khu vực Đông Nam Á đối với sản xuất và đời sống.
- Sưu tầm tranh ảnh cảnh quan tự nhiên khu vực Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
	? Kể tên các khu vực châu Á đã học ?
? Khu vực Đông Nam Á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào ?
3. Bài mới: (35 phút)
*Giới thiệu bài mới: (1 phút) Chúng ta đã nghiên cứu và tìm hiểu thiên nhiên và con người các khu vực của châu Á như: TN Á, Nam Á và Đông Á. Còn phần Đông Nam của lục địa Á – Âu trên chỗ tiếp giáp giữa TBD và ÂĐD xuất hiện một hệ thống gồm các bán đảo, các biển, vịnh xen kẽ nhau rất phức tạp, đó là khu vực nào của Châu Á, vị trí, lãnh thổ khu vực có ảnh hưởng tới đặc điểm khu vực như thế nào ? Chúng ta cùng vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để làm sáng tỏ những vấn đề này.
Tiết 18. Bài 14: 
ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
*Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL
*Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS tìm hiểu Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á.
- Thời gian: 15 phút. 
GV - Giới thiệu vị trí, giới hạn khu vực ĐNÁ, trên bản đồ Châu Á
? Phần tự nhiên chia khu vực ĐNÁ gồm mấy phần và xác định trên bản đồ Khu vực ĐNÁ ?
HS: trả lời, GV chỉ bản đồ
? Vì sao bài đầu tiên về khu vực ĐNÁ lại có tên: “ĐNÁ - Đất liền và hải đảo”?
HS: Trả lời và xác định lại vị trí lãnh thổ khu vực.
Vì lãnh thổ Đông Nam Á gồm 2 bộ phận là: phần đất liền và phần hải đảo.
? Quan sát hình 15.1 cho biết:
Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của khu vực thuộc nước nào ở ĐNÁ ?
HS: 
+ Điểm cực Bắc thuộc Mi-an-ma (Biên giới với Trung Quốc tại vĩ tuyến 2805’B)
+ Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma (Biên giới với Băng-la-đet kinh tuyến 920Đ)
+ Điểm cực Nam thuộc In-đô-nê-xi-a, vĩ tuyến 1005’ N.
+ Cực Đông trên kinh tuyến 1400Đ biên giới với Niu-ghi-nê.
? Cho biết ĐNÁ là “cầu nối giữa các đại dương và châu lục nào ? Ý nghĩa ?
HS: Vị trí trung gian giữa châu Á và Châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Khu vực có ý nghĩa quan trọng chiến lược cả về kinh tế lẫn quân sự.
? Xác định trên bản đồ ĐNÁ các đảo, bán đảo, biển ?
HS xác định các đảo, bán đảo, biển trên lược đồ.
GV: Từ trước tới nay đường qua eo biển Malắcca và Xin-ga-po (GV chỉ bản đồ) là cửa ngõ ra vào quan trọng nhất từ đông sang Tây và ngược lại. Không những rút ngắn được khoảng cách, thời gian mà còn hạ được giá thành vận chuyển. Nhưng những eo biển này không nằm trên một đường thẳng nên các tàu phải đổi hướng nhiều lần. Vì vậy, năm 1783, một thuyền trưởng người anh đã đề ra phương án đào kênh Cra ngang qua phần hẹp nhất của Thái Lan là thuận lợi nhất, đã nhiều nước xin đấu thầu nhưng chưa được chấp nhận vì kinh phí đầu tư quá lớn. Nếu dự án này được thực hiện sẽ không thua kém lợi nhuận so với kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma. Lúc đó ở khu vực Thành phố Hồ chí Minh, Côn Đảo, Phú Quốc sẽ trở thành nơi dừng chân, tiếp dầu thuận lợi nhất cho các tàu biển quốc tế.
GV chuyển ý: 
 Vị trí địa lý ảnh hưởng như thế nàoc tới khí hậu, cảnh quan khu vực,chúng ta hãy chuyển sang tìm hiểu tiếp phần 2.
1. Vị trí và giới hạn của khu vực ĐNÁ
- Đông Nam Á gồm phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai
+ Bán đảo Trung Ấn: gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái lan, Mi-an-ma.
+ Quần đảo Mã Lai: gồm Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông-ti-mo.
- Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, giữa Châu Á và Châu Đại dương.
-> Có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự.
-> Nhiều nước đến đầu tư.
- Năng lực sử dụng lược đồ
- Năng lực tư duy, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sử dụng lược đồ
- Năng lực sử dụng lược đồ, NL tư duy, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sử dụng lược đồ
*Hoạt động 2
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
- Thời gian: 19 phút. 
THẢO LUẬN NHÓM
- Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
* Dựa vào Hình 14.1, và nội dung SGK mục 2 tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của khu vực.
+ Nhóm 1: Địa hình:
- Nét đặc trưng của Địa hình Đông Nam Á thể hiện như thế nào 
- Đặc điểm địa hình giữa lục địa và hải đảo 
- Đặc điểm, phân bố và giá trị các đồng bằng
+ Nhóm 2: Khí hậu:
 - Quan sát H14.1 nêu hướng gió ĐNÁ Vào mùa hạ và mùa đông
 - Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm tại hình 14.2. Cho biết chuùng thuộc kiểu, đới hậu nào ? Xác định các địa điểm đó trên H14.1 ?
+ Nhóm 3: Sông ngòi
- Đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung Ấn và Quần đảo Mã lai
- Giải thích nguyên nhân chế độ nước 
+ Nhóm 4: Cảnh quan
- Đặc điểm nổi bật cảnh quan ĐNÁ 
- Giải thích về rừng rậm nhiệt đới 
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét. 
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức theo bảng phụ như sau:
2. Đặc điểm tự nhiên
- Năng lực hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự quản lí, NL sử dụng lược đồ, NL giải quyết vấn đề
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần Đảo Mã Lai
Địa hình
- Chủ yếu là núi, cao nguyên hướng
 B - N, TB - ĐN. 
- Thung lũng sông cắt xẻ sâu nên địa hình bị chia cắt mạnh.
- Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn, tập trung đông dân.
- Chủ yếu là núi, hướng Đ - T, ĐB - TN, nhiều núi lửa.
- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa - Bảo về mùa hè - thu (Y-an-gun)
Xích đạo và nhiệt đới gió mùa (Pa-đăng), bão nhiều.
Sông ngòi
5 Sông lớn, bắt nguồn từ núi phía Bắc hướng chảy Bắc - Nam, nguồn cung cấp nước chính là nước mưa, hàm lượng phù sa nhiều.
Sông ngắn, dốc, chế độ nước đều hòa, ít giá trị giao thông, có giá trị thủy điện.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
- Rừng thưa rụng lá mùa khô, xavan.
- Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
? Dựa vào bản đồ và bảng trên hãy cho biết dạng địa hình nào chiếm phần lớn diện tích ?
HS: Núi và cao nguyên
? Dạng địa hình nào tập trung đông dân cư ? Vì sao ?
HS:
? Đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của Đông Nam Á ?
HS: Núi Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, Luông Phabang,
Cao nguyên: Hủa Phan, Cò rạt, Lâm Viên, 
Đồng bằng: châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long, đồng bằng lưu vực sông Mê Nam,
? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm tại hình 14.2, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào ? Tìm vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1 ?
HS: Pa-đăng: xích đạo
Y-an-gun: Nhiệt đới gió mùa.
? Vì sao chế độ nước của 2 bộ phận khác nhau ?
HS: Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa – xích đạo, vì vậy cảnh quan cũng khác nhau.
? Em biết sông nào lớn nhất khu vực Đông Nam Á ? Đọc tên và chỉ trên bản đồ các sông lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 10 Cau tao ben trong cua Trai Dat_12267593.doc