Tiết 19, Bài 15: Các mỏ khoáng sản

I. Mục tiêu bài học:

.Kiến thức:

 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.

 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.

 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.

Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản

- Rèn kĩ năng:lắng nghe tích cực, tự nhận thức, thể hiện sự tự tin.

Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế

II. Các thiết bị dạy học:

- Bản đồ khoáng sản Việt nam

- Một số mẫu khoáng vật, đá, khoáng sản

- Các mẫu giấy có ghi tên khóang sản

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2443Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 19, Bài 15: Các mỏ khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 19
Bài 15
CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
Ngày soạn: 1/1/2013
Ngày giảng: 4/1/2013
I. Mục tiêu bài học:
.Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản
- Rèn kĩ năng:lắng nghe tích cực, tự nhận thức, thể hiện sự tự tin.
Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ khoáng sản Việt nam
- Một số mẫu khoáng vật, đá, khoáng sản
- Các mẫu giấy có ghi tên khóang sản
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
6/1
6/2
6/3
2. kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới:
* Vào bài: GV treo bản đồ khoáng sản Việt Nam, yêu cầu một số HS đọc tên một số khoáng sản. GV: Bạn đã nêu tên rất nhiều khoáng sản. Vậy khóang sản là gì?Thế nào là mỏ khóng sản? Khoáng sản có lợi ích gì?. Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 15
Hoạt động củaGV và HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: cá nhân
GV: Cho HS đọc một đoạn trong SGK từ “ Trong vỏ Trái Đất....gọi là khoáng sản”
GV: Giải thích: 
-Khóang vật: là vật chất trong tự nhiên, dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá
- Đá hay nham thạch là vật chất tự nhiên có độ cứngở nhiều mức độ khác nhau tạo nên lớp vỏ Trái Đất
CH: Khoáng sản là gì?
CH: Khi nào khoáng sản được gọi là quặng? Khi khoáng sản có các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là quặng. Ví dụ: quặng sắt chứa từ 40-60 kim loại sắt.
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm
GV: Dựa vào công dụng có thể phân 3 loại.
- Dựa vào bảng trang 49, hãy nêu tên các loại khoáng sản? Công dụng của chúng?
- Nêu tên một số khoáng sản ở địa phương em? Cát, sỏi,sét cao lanh, than Nông Sơn(Quế Sơn), dầu mỏ(Bà Rịa- Vũng Tàu)
GV: Dựa vào nguồn gốc hình thành phân ra mỏ nội sinh, ngoại sinh,Để biết được nguồn gốc hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh các em sang phần 2
CH: Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
CH: Quá trình hình thành mỏ nội sinh? Cho HS quan sát H.42,43
CH: Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh?
GV: Liên hệ đến việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm các tài nguyên khoáng sản. Vì các tài nguyên khoáng sản không phải là vô tận và quá trình hình thành chúng rất lâu có khi phải mất hàng triệu năm.
1. Các loại khoáng sản:
- Những tích tụ tự nhiên những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản
- Dựa vào tính chất và công dụng chia 3 loại: Khoáng sản năng lượng , kim loại, phi kim loại
2. Các mỏ nội sinh và ngoại sinh:
- Những nơi tập trung số lượng lớn khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản
- Các mỏ nội sinh được hình thành do nội lực( Quá trình măc ma)
- Các mỏ ngoại sinh được hình thành do qúa trình ngoại lực(Quá trình phong hóa, tích tụ)
4. Củng cố:
a. Thể hiện bài tập 1,2 lên bảng cho HS trả lời
Nếu còn thời gian tổ chức trò chơi đối đáp
GV: Chọn 2 nhóm có số lượng bằng nhau, cho HS xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau, mỗi HS được gắn 1 số thứ tự 
Hàng 1: 1,2,3,4,5,6
Háng 2: 1,2,3,4,5,6
Khi em số 1 hàng 1 nêu tên khoáng sản thì em số 1 hàng 2 nói ngay nó thuộc loại khoáng sản nào. Ví dụ: “ Than đá”, “Năng lượng”. Nếu em số 1 không trả lời được thì các em trong hàng nói thay.Nếu em số 1 nói đúng thì được 2 điểm, nhưng nhóm trả thay chỉ được 1 điểm
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài3,5. Soạn bài thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Các mỏ khoáng sản (3).doc