Giáo án môn Địa lí 8 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam

Bài 24. Vùng biển Việt Nam

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm chung của vùng biển VN

- Phân tích được đặc điểm khí hậu, hải văn biển VN

- Đánh giá được các tài nguyên biển và 1 số vấn đề môi trường biển VN.

2. Kĩ năng.

- RLKN đọc phân tích và sự dụng bản đồ, lược đồ.

- RLKN hợp tác và làm việc nhóm.

- RLKN phân tích các mối quan hệ nhân quả trong dạy học địa lí.

3. Thái độ.

- Bảo vệ biển đảo, yêu quê hương

- Nhận thức đúng về chủ quyền biển VN.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: sgk, giáo án, lược đồ khu vực BĐ.

- HS: sgk, vở ghi , đồ dùng học tập.

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 4892Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí 8 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 27
 Bài 24. Vùng biển Việt Nam
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm chung của vùng biển VN
Phân tích được đặc điểm khí hậu, hải văn biển VN
Đánh giá được các tài nguyên biển và 1 số vấn đề môi trường biển VN.
Kĩ năng.
RLKN đọc phân tích và sự dụng bản đồ, lược đồ.
RLKN hợp tác và làm việc nhóm.
RLKN phân tích các mối quan hệ nhân quả trong dạy học địa lí.
Thái độ.
Bảo vệ biển đảo, yêu quê hương
Nhận thức đúng về chủ quyền biển VN.
CHUẨN BỊ.
GV: sgk, giáo án, lược đồ khu vực BĐ.
HS: sgk, vở ghi , đồ dùng học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
Vào bài
 Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. Bài 24 Vùng biển VN.
 Hoạt động thầy và trò 
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điêm chung của vùng biển VN.
Hình thức tổ chức: Cá nhân (15’).
GV: Dựa vào lược đồ H24.1 Em hãy.
 ? Xác định vị trí Biển Đông 
? Nêu đặc điểm của biển đông.
? Phần biển VN nằm trong BĐ có S là bao nhiêu km. 
? Nước ta có mấy quần đảo và đảo lớn trong BĐ.
HSTL :
GV : chuẩn kiến thức.
 Nhóm (7p)
GV: Chia làm 3 nhóm
 Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy
- Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió:
 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? 
2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét?
- Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa:
1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? 
2) Chế độ mưa như thế nào?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặn:
1) xác định hoạt động các dòng chảy của các dòng biển theo mùa?
2) Thủy triều hoạt động như thế nào?
3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu?
 Học sinh thảo luận.
- HS các nhóm báo cáo, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
+ Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ.
Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?
Đặc điểm chung của vùng biển VN.
Diện tích, giới hạn.
BĐ là một biển lớn tương đối kín,diện tích 3.447.000 km², trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến bắc.
- Vịnh biển: vịnh bắc bộ, vịnh thái lan.
 - Phần biển VN là 1 phần BĐ có diện tích là 1 triệu km².
- Có 2 loại quần đảo: Hoàng sa và trường sa và Đảo phú quốc.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển.
 - Có 2 loại gió :
 + Hướng ĐB: T10- T4 năm sau.
 + Hướng TN: T5 – T11
 - Tốc độ gió tb đạt 5-6 m/s và đạt cực đại tới 50/s
 - Gió thổi mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Là vùng biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ nhiệt: Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền.
- Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền đạt từ 1100- 1300mm/năm. T0 tb >23ºC.
- Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, chủ yếu là chế độ nhật triều.
- Độ mặn TB : 30 -> 330/00.
 Hoạt động 2: tìm hiểu về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN. 
Hình thức tổ chức : Cá nhân (10p)
GV: 
Câu hỏi mở rộng:
 Tại sao người ta gọi “rừng vàng biển bạc”
? Em hãy cho biết 1 số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào. 
Gợi ý :
- Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH
- Cảnh đẹp: Pt du lịch
- Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN.
- Mặt nước: PTriển GTVT
? Em hãy nêu 1 số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.
? Em hãy nêu nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển
 LH: Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường đặc biệt là môi trường biển.
HSTL:
GV chuẩn kiến thức :
Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN.
Tài nguyên biển.
Vùng biển rất giàu và đẹp, nguồn lợi thật là phong phú, da dạng và có giá trị to lớn về nhiều mặt như ( kinh tế, quốc phòng, khoa học)
Là kho tài nguyên lớn nhưng không phải là vô tận.
Thiên tai thường gặp nước ta là : bão, giông, lốc xoáy, xâm nhập mặn. Xảy ra rất dữ dội khó lường trước và cần chủ động phòng chống.
 b.Môi trường biển.
do hoạt động kinh tế của con người.
Khai thác môi trường biển bừa bãi
4.Củng cố.
Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa
5..Dặn dò 
 Làm bài tập và chuẩn bị bài mới
 3

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 24 Vung bien Viet Nam_12258235.doc