BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch.
2. Kĩ năng
Phân tích biểu đồ, tranh ảnh và bản đồ du lịch Việt Nam để nhận xét tình hình phát triển và phân bố của cả hai ngành.
3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ du lịch Việt Nam. Ảnh địa lí sgk.
- HS: Sưu tầm tư liệu, Át lat và sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào
hiện nay? Để giải quyết vấn đề này theo em cần có những giải pháp gì? Gv chuẩn xác và kết luận chung. Hoạt động 2. Tìm hiểu địa lí kinh tế Gv cho hs ôn bài quá trình phát triển kinh tế ? Nêu nội dung chính của công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta? ? Nêu những thành tựu và thách thức trong thời kì đổi mới? Gv cho hs ôn các ngành kinh tế Gv yêu cầu hs trả lời hay trình bày được điều kiện phát triển, tình hình phát triển, đặc điểm phân bố và nêu được các trung tâm chính của các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ GV chuẩn xác, kết luận và bổ sung. Hoạt động 3. Hướng dẫn vẽ biểu đồ Gv hướng dẫn vẽ biểu đồ hình tròn và hình cột chồng Hoạt động cả lớp Tl: có 54 dân tộc, người kinh chiếm đa số, Tl: Khác nhau. Như người kinh giỏi trồng cây lúa nước, dân tộc ít người giỏi phát triển lâm nghiệp và trồng cây công nghiệp. Tl: không đồng đều giữa các dân tộc Tl: Dân số đông, tăng nhanh do y tế, kinh tế phát triển và sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Tl: Không đều, đông đục ở vùng đồng bằng, ven biển. Tl: Tốc độ cao nhưng trình độ còn thấp Tl: Lao động đông nhưng kinh tế chưa phát triển. Cần: nâng cao trình độ chuyên môn, mở các lớp đào tạo nghề, giới thiệu việc làm, đẩy nhanh phát triển kinh tế Hoạt động cả lớp Tl: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gồm: - Chuyển dịch cơ cấu ngành. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. - Chuyển dịch thành phần kinh tế Tl: - Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới - Thách thức: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo Hsinh trình bày theo tập ghi và sách giáo khoa Hsinh xem lại biểu đồ tròn và biểu đồ cột chồng. I. Phần lí thuyết 1. địa lí dân cư Nước ta có 54 dân tộc, người kinh chiếm đa số, Khác nhau. Như người kinh giỏi trồng cây lúa nước, dân tộc ít người giỏi phát triển lâm nghiệp và trồng cây công nghiệp. Không đồng đều giữa các dân tộc. Dân số đông, tăng nhanh do y tế, kinh tế phát triển và sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Không đều, đông đục ở vùng đồng bằng, ven biển. Tốc độ cao nhưng trình độ còn thấp. Lao động đông nhưng kinh tế chưa phát triển. Cần: nâng cao trình độ chuyên môn, mở các lớp đào tạo nghề, giới thiệu việc làm, đẩy nhanh phát triển kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gồm: +Chuyển dịch cơ cấu ngành. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. + Chuyển dịch thành phần kinh tế Tl: - Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh,cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới - Thách thức: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo 2. Địa lí kinh tế Học theo tập ghi II. Biểu đồ Củng cố: Gv củng cốchung Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài, internet Hướng dẫn chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết Nhận xét và đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm Duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng năm 2017 Trần Thị Tuyết Loan .. TUẦN: 10 Môn: Địa Lí 9 Tiết: 20 Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu 1.Kiến thức Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và trình bày của hsinh về chủ đề dân cư và kinh tế chung Việt Nam. 2. Kĩ năng - Có kỉ năng trình bày kiến thức. - Có kĩ năng vẽ biểu đồ. 3.Thái độ - Có thái độ nghiêm túc, tích cực, trung thực trong kiểm tra II.Ma trận đề Chương trình gồm: 16 bài thực học. Chủ đề 1 có 5 bài chiếm 33%. Chủ đề 2 có 11 bài chiếm 67% Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Dân số - Biết sự phân bố của các dân tộc Việt Nam - Biết sự phân bố dân cư nước ta - Hiểu dược cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. - Hiểu được sự thay đổi cơ cấu lao động nước ta. Giải thích được vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 1 33% 2 1 33% 1 1 33% 3 3 30% Kinh tế - Biết thời gian nước ta tiến hành đổi mới. - Biết vị trí phân bố của công nghiệp Trình bày và giải thích về sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Hiểu được trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta. - Hiểu được đặc điểm phát triển dịch vụ. Vẽ và nhận xét biểu đồ ngành kinh tế. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 1 17% 1 2 34% 2 1 17% 1 3 33% Tổng cộng 4/ 2đ 1/2đ 4/2đ 1/2đ 1/3đ 11/10đ III.Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) ( Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi câu chọn vào bảng kết quả ) Caâu 1. Ñoàng baèng laø ñòa baøn cö truù chuû yeáu cuûa daân toäc: A. Kinh B. Taøy C. Thaùi D. Möôøng Caâu 2. Nöôùc ta coù cô caáu daân soá theo ñoä tuoåi laø: A. Tröôûng thaøng B. Laõo hoùa C. Treû D. OÅn ñònh Caâu 3. 74% daân soá nöôùc ta (naêm 2002 ) sinh soáng chuû yeáu ôû? A. Noâng thoân B. Thaønh thò C. Ñoàng baèng D. Mieàn nuùi Caâu 4. Söû duïng lao ñoäng nöôùc ta ñang thay ñoåi theo höôùng: A.Taêng lao ñoäng trong noâng –l aâm - ngö nghieäp, giaûm lao ñoäng trong coâng nghieäp - xaây döïng vaø dòch vuï B.Giaûm lao ñoäng trong noâng – laâm - ngö nghieäp, taêng lao ñoäng trong coâng nghieäp - xaây döïng vaø dòch vuï C. Giaûm lao ñoäng trong noâng –l aâm - ngö nghieäp, coâng nghieäp -xaây döïng vaø taêng lao ñoäng trong dòch vuï D. Taêng lao ñoäng trong noâng – laâm - ngö nghieäp, coâng nghieäp - xaây döïng vaø giaûm lao ñoäng trong dòch vuï Caâu 5. Nöôùc ta tieán haønh coâng cuoäc ñoåi môùi vaøo naêm:: A. 1984 B. 1985 C. 1986 D. 1987 Caâu 6. Khu vöïc taäp trung coâng nghieäp lôùn nhaát caû nöôùc laø: A. Ñoàng baèng Soâng Cöûu Long, Ñoàng baèng Soâng Hoàng. B. Ñoàng baèng soâng hoàng, duyeân haûi Nam Trung Boä C. Ñoâng Nam Boä, Ñoàng baèng soâng Cuûu Long. D. Ñoâng Nam Boä, Ñoàng baèng Soâng Hoàng. Caâu 7. Trung taâm coâng nghieäp lôùn nhaát nöôùc ta laø: A. Haø Noäi B. TP Hoà Chí Minh C. TP Caàn Thô D. TP Vuõng Taøu Caâu 8. Neàn kinh teá caøng phaùt trieån thì dòch vuï caøng: A. Ña daïng B. Giaûm. C. Sa suùt. D. Ít. Caâu hoûi 1 2 3 4 5 6 7 8 Ñaùp aùn II. Phaàn töï luaän. (6 ñieåm) Caâu 9.Vì sao vaán ñeà vieäc laøm ñang laø vaán ñeà xaõ hoäi gay gaét cuûa nöôùc ta hieän nay? (1 ñ) Caâu 10.Theá naøo laø ngaønh coâng nghieäp troïng ñieåm? Neâu teân caùc ngaønh coâng nghieäp troïng ñieåm cuûa nöôùc ta? (2 đ) Câu 11. Bảng cơ cấu tỉ lệ Rừng nước ta năm 2000 (tỉ lệ %) RỪNG SẢN XUẤT ( % ) RỪNG PHÒNG HỘ ( % ) RỪNG ĐẶT DỤNG ( % ) 40,9 46,6 12,5 Dựa vào bảng số liệu trênhãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích Rừng nước ta năm 2000 và nêu nhận xét? (3 đ) Hướng dẫn chấm Phần trắc nghiệm : mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A B C D B A Phần tự luận Câu 9. Vì: - Dân số đông và tăng nhanh nên nguồn lao động đông và tăng ( 0,5 ) - Trong khi nền kinh tế chưa phát triển kịp với sự tăng lao động. ( 0,5 đ ) Câu 10. – Công nghiệp trọng điểm là: ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ( 0,25 ) Có thế mạnh lâu dài ( 0,25 ) Mang lại hiệu quả kinh tế ( 0,25 ) Có tác động đến các ngành kinh tế khác( 0,25 ) - Các ngành CN trọng điểm: Khai thác nhiên liệu ( 0,25 ) Ngành điện, Cơ khí điện tử ( 0,25 ) Hóa chất, Vật liệu xây dựng ( 0,25 ) Chế biến lương thực thực phẩm, Dệt may ( 0,25 ) Câu 11. – Vẽ đúng, chính xác, có chú thích khoa học và có tên biểu đồ ( 2 ) - Nhận xét: + Rừng phòng hộ và rừng sản xuất chiếm tỉ lệ cao nhất. ( 0,5 ) + Trong đó rừng phòng hộ còn chiếm tỉ lệ rất thấp. ( 0,5 ) VI. Tổng kết Phân loại Lớp SS Giỏi Khá T bình Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % A B TỔNG 7.Nhận xét Ưu điểm .................................................................................................................................................................................................................................................................. Hạn chế ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Biện pháp khắc phục .................................................................................................................................................................................................................................................................. Rút kinh nghiệm Duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng năm 2017 Trần Thị Tuyết Loan TUẦN: 11 Môn: Địa Lí 9 Tiết : 21 Ngày soạn: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ BÀI 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. Mục tiêu Kiến thức: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Kĩ năng Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản... . Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong sự phát triển kinh tế của vùng Chuẩn bị GV: Bản đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi bắc bộ. HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. III.Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra Dạy bài mới Giới thiệu bài: theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H17.1và bản đồ tự nhiên của vùng treo tường. Gv yêu cầu học sinh nêu tên các tỉnh thành phố của vùng, diện tích. ? Quan sát bản đồ hãy xác định vị trí của vùng? ? Hãy nêu giới hạn của vùng? Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ? GV chuẩn xác và kết luận, bổ sung. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời: - Hs nêu theo tiêu đề SGK. HS lên bảng xác định Tl: Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. HS trao đổi cặp thống nhất, báo cáo, nhận xét và bổ sung. Cần đạt. Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vị trí địa lí: Ở phía bắc đất nước, Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp Bắc trung Bộ và vùng Đồng Bằng sông Hồng, Đông Bắc giáp biển. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. - Ý nghĩa: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H17.1 cùng bản đồ treo tường Hỏi: Nhận xét về địa hình của vùng? ? Nhận xét về khí hậu của vùng? ? Xac định các mỏ khoáng sản: Than, Sắt, Thiếc, Apatic? ? Xác định các dòng sông có tiềm năng thủy điện: S Đà, S Lô, S Gâm, S Chảy ? Nêu đặc điểm chung về đặc điểm tự nhiên của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk và bảng 17.1 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng. Gv chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP GDMT Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đa ngành. Vậy vấn đề phát triển ở vùng này cần quan tâm đến vấn đề gì? ? Theo em cần phát triển, khai thác tài nguyên thiên nhiên như thế nào để có thể phát triển kinh tế bền vững/ GV chuẩn xác và kết luận. Gv cho Hs đọc ghi nhớ Hoạt động cả lớp Tl: địa hình cao, cắt xẻ mạnh Tl: có mùa đông lạnh Hs xác định Hs xác định Tl: - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. Tl: - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Tl: Cần quan tâm đến vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường Tl: Cần khai thác hợp lí, hạn chế tối đa tác động đến môi trường 1-2 Hs đọc to, rõ II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Củng cố: Câu 1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên, thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc bộ? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài, internet - Hướng dẫn chuẩn bị bài 18 - Nhận xét và đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ........ Duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng năm 2017 Trần Thị Tuyết Loan TUẦN: 11 Môn: Địa Lí 9 Tiết : 22 Ngày soạn: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ BÀI 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(TT) Mục tiêu Kiến thức: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Kĩ năng Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản... . Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong sự phát triển kinh tế của vùng Chuẩn bị GV: Bản đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi bắc bộ. HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra Dạy bài mới Giới thiệu bài: theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H17.1và bản đồ tự nhiên của vùng treo tường. Gv yêu cầu học sinh nêu tên các tỉnh thành phố của vùng, diện tích. ? Quan sát bản đồ hãy xác định vị trí của vùng? ? Hãy nêu giới hạn của vùng? Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ? GV chuẩn xác và kết luận, bổ sung. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời: - Hs nêu theo tiêu đề SGK. HS lên bảng xác định Tl: Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. HS trao đổi cặp thống nhất, báo cáo, nhận xét và bổ sung. Cần đạt; Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vị trí địa lí: Ở phía bắc đất nước, Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp Bắc trung Bộ và vùng Đồng Bằng sông Hồng, Đông Bắc giáp biển. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. - Ý nghĩa: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H17.1 cùng bản đồ treo tường Hỏi: Nhận xét về địa hình của vùng? ? Nhận xét về khí hậu của vùng? ? Xac định các mỏ khoáng sản: Than, Sắt, Thiếc, Apatic? ? Xác định các dòng sông có tiềm năng thủy điện: S Đà, S Lô, S Gâm, S Chảy. ? Nêu đặc điểm chung về đặc điểm tự nhiên của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk và bảng 17.1 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng. Gv chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP GDMT Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đa ngành. Vậy vấn đề phát triển ở vùng này cần quan tâm đến vấn đề gì? ? Theo em cần phát triển, khai thác tài nguyên thiên nhiên như thế nào để có thể phát triển kinh tế bền vững? GV chuẩn xác và kết luận. Gv cho Hs đọc ghi nhớ Hoạt động cả lớp Tl: địa hình cao, cắt xẻ mạnh Tl: có mùa đông lạnh Hs xác định Hs xác định Tl: - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. Tl: - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Tl: Cần quan tâm đến vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường Tl: Cần khai thác hợp lí, hạn chế tối đa tác động đến môi trường 1-2 Hs đọc to, rõ II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét 4.Củng cố: Câu 1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên, thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc bộ? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? 5.Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo, đài, internet - Hướng dẫn chuẩn bị bài 18 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm . Duyệt của Tổ trưởng Ngày tháng năm 2017 Trần Thị Tuyết Loan TUẦN: 12 Môn: Địa Lí 9 Tiết: 23 Ngày soạn BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo) Mục tiêu Kiến thức: Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ ; sự phân bố của các ngành đó. Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm của vùng. Kĩ năng Phân tích bản đồ kinh tế của vùng để trình bày đặc điểm phân bố các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của vùng. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng của nước ta. Chuẩn bị GV: Bản đồ kinh tế vùng trung du và miền núi bắc bộ. HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Dạy bài mới Giới thiệu bài: theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H18.1và bản đồ kinh tế của vùng treo tường. ? Từ những điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. Hãy nêu thế mạnh công nghiệp của vùng và cho biết dựa vào thế mạnh tự nhiên nào của vùng? Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định vị trí phân bố của: Tên vùng khai thác than chủ yếu. Các nhà máy thủy điện lớn. ? Nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình? - Trung tâm luyện kim đen. Gv chuẩn xác, kết luận và bổ sung. TÍCH HỢP TKNL- HQ ? Việc khai thác và phát triển công nghiệp nhất là khai thác than và thủy điện đã ảnh hưởng gì đến nguồn tài nguyên? ? Theo em cần phát triển và sử dụng như thế nào? Gv chuẩn xác và kết luận. Gv cho hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk phần Nông nghiệp. ? Nêu đặc điểm phát triển nông ngiệp của vùng? Gv tóm tắt, nhận xét. ? Nhận xét sự phát triển lâm nghiệp? ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ? Gv cho hs xác định vị trí phân bố của cây công nghiệp lâu năm: Chè, Hồi Gv chuẩn xác và kết luận. Gv tiếp tục cho hs tìm hiểu phần kênh chữ ngành dịch vụ ? Nhận xét chung về tình hình phát triển của ngành dịch vụ và nêu tên những ngành dịch vụ quan trọng của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận và giới thiệu một số địa điểm du lịch quan trọng của vùng. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời: - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. Dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào và tiền năng của sông suối. HS lên bảng xác định Vùng mỏ than Quảng Ninh Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang Tl: Góp phần phát triển kinh tế, thủy điện, thủy sản, du lịch. Thái Nguyên Hs nhận xét và bổ sung. Tl: Làm cạn kiết các mỏ than và có tác động đến MT Cần phát triển hợp lí, sử dụng tiết kiệm điện và nhiên liệu. Hoạt động cả lớp 3-4 phút Tl: Hs tóm tắt cần đạt: Cơ cấu sản phẩm đa dạng (nhiết đới, cận hiết và ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường ( chè, hồi, hoa quả); Là vùng nuôi nhiều Trâu, Bò, Lợn Tl: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng Nông- Lâm kết hợp Tl: Vừa tăng thu nhập và vừa bảo vệ được rừng Tl: hs xác định: Chè tập trung vùng núi Tây Bắc Hồi tập trung vùng trung du Bắc Bộ. Hoạt động cả lớp. Tl: Phát triển nhanh và ngày càng đa dạng. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. - Phân bố:Vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy thủy điện Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang, luyện kim Thái Nguyên 2. Nông nghiệp - Cơ cấu sản phẩm đa dạng (nhiết đới, cận hiết và ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả); Là vùng nuôi nhiều Trâu, Bò, Lợn - Phân bố: Chè tập trung vùng núi Tây Bắc; Hồi tập trung vùng trung du Bắc Bộ. - Lâm nghiệp: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng Nông- Lâm kết hợp 3. Dịch vụ Phát triển nhanh và ngày càng đ
Tài liệu đính kèm: