Giáo án môn Giáo dục công dân 8 - Trường THCS Bạch Long

CHỦ ĐỀ 1: QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN

MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ

1. Về kiến thức :- Hs nêu được một số biểu hiện của tính tự lập .

 -Giải thích được bản chất của tính tự lập .

 - Phân tích được ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân , gia đình và xã hội

2 . Về kỹ năng : Học sinh biết tự lập trong học tập , lao động và trong sinh hoạt cá nhân .

3. Về thái độ : Học sinh thích sống độc lập , không đồng tình với lối sống dựa dẫm , ỷ lại , phụ thuộc vào người khác .

4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, sáng tạo

Tuần 1

Ngày soạn : 25/8/2017 Ngày dạy : 29/8/2017

Tiết 1 Bài 10: TỰ LẬP

I.Mục tiêu bài học :

 1. Về kiến thức : - Hs nêu được một số biểu hiện của tính tự lập .

 -Giải thích được bản chất của tính tự lập .

 - Phân tích được ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân , gia đình và xã hội .

2 . Về kỹ năng : Học sinh biết tự lập trong học tập , lao động và trong sinh hoạt cá nhân .

3. Về thái độ : Học sinh thích sống độc lập , không đồng tình với lối sống dựa dẫm , ỷ lại , phụ thuộc vào người khác .

4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, sáng tạo

 

doc 117 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 8 - Trường THCS Bạch Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải bồi thường theo quy định của phỏp luật
II,Cỏc hành vi bị nghiờm cấm:
1,Phỏ hoại cụng trỡnh đường bộ
2, Đào,khoan,xẻ đường trỏi phộp, đặt để cỏc chướng ngại vật trỏi phộp trờn đường,mở đường trỏi phộp,lấn chiếm hành lang an toàn giao thụng đường bộ,thỏo dỡ,di chuyển trỏi phộp hoặc làm sai lệch cụng trỡnh bỏo hiệu đường bộ.
3,Sử dụng lũng đường,hố phố trỏi phộp
4, Đua xe,tổ chức đua xe trỏi phộp
5,Người lỏi xe sử dụng chất ma tuý
6,Người lỏi xe đang điều khiển xe trờn đường mà trong mỏu cú nồng độ cồn vượt quỏ 80 miligam/100 mililớt mỏu,hoặc 40 miligam/1 lớt khớ thở hoăc cú cỏc chất kớch thớch khỏc mà phỏp luật cấm sử dụng.
7,Người điều khiển xe cơ giới khụng cú giấy phộp lỏi xe theo quy định.
8, Điều khiển xe cơ giới chạy quỏ tốc độ quy định
9,Bấm cũi rỳ ga liờn tục,bấm cũi trong thời gian từ 22h đến 5 h,bấm cũi hơi,sử dụng đốn chiếu xa trong đụ thị và khu đụng dõn cư,trừ cỏc xe ưu tiờn đang đi làm nhiệm vụ.
10,Chuyển tải hoặc cỏc thủ đoạn khỏc để trốn trỏnh phỏt hiện xe chở quỏ tải,quỏ khổ.
11,Người gõy tai nạn rồi bỏ trốn để trốn trỏnh trỏch nhiệm 
12,Người cú điều kiện mà cố ý khụng cứu giỳp người bị tai nạn giao thụng.
13,Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thụng để hành hung, đe doạ,xỳi giục,gõy sức ộp,làm mất trật tự,cản trở việc xử lý.
III,Quy tắc giao thụng đường bộ
1,Người tham gia giao thụng phải đi bờn phải theo chiều đi của mỡnh, đi đỳng phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống bỏo hiệu đường bộ.
2,Hệ thống bỏo hiệu đường bộ,gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thụng,tớn hiệu đốn giao thụng,biển bỏo hiệu,vạch kẻ đường,cọc tiờu,hoặc tường bảo vệ,rào chắn.
3,Trờn đường một chiều cú vạch kẻ phõn làn đường ,xe thụ sơ phải đi trờn làn đường bờn phải trong cựng,xe cơ giới đi trờn làn đường bờn trỏi.Cỏc laọi phương tiện tham gia giao thụng đường bộ cú tốc độ thấp hơn phải đi về bờn phải.
4,Người điều khiển và người ngồi trờn xe đạp,người điều khiển xe thụ sơ khỏc phải:
- Cấm người đang điều khiển xe đạp cú cỏc hành vi sau:
+ Đi xe dàn hàng ngang
+ Đi xe lạng lỏch đỏnh vừng
+ Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khỏc
+ Sử dụng ụ, điện thoại di động
+ Sử dụng xe để kộo, đẩy cỏc xe khỏc,vật khỏc,mang vỏc,chở vật cồng kềnh
+ Buụng cả hai tay hoặc đi xe bằng một bỏnh đối với xe hai bỏnh
+ Cỏc hành vi khỏc gõy mất trật tự an toàn giao thụng đường bộ
- Cấm người ngồi trờn xe đạp cú cỏc hành vi sau đõy:
+ Mang,vỏc vật cồng kềnh
+ Sử dụng ụ
+ Bỏm,kộo, hoặc đẩy cỏc phương tiện khỏc
+ Đứng trờn yờn,giỏ đốo hàng,hoặc ngồi trờn tay lỏi.
+ Cỏc hành vi khỏc gõy mất trật tự an toàn giao thụng.
5,Tuổi của người lỏi xe mụ tụ,xe gắn mỏy:
- Độ tuổi của người lỏi xe:
+ Người đủ 16 tuổi trở lờn được lỏi xe gắn mỏy cú dung tớch xi-lanh dưới 50 cm3
+ Người đủ 18 tuổi trở lờn được lỏi xe mụ tụ hai bỏnh cú dung tớch xi lanh 50 cm3 trở lờn
3.Củng cố 
Hs nhắc lại quy định của phỏp luật
4. Đỏnh giỏ
5. Hoạt động nối tiếp
Bài tập về nhà: Viết bài thu hoạch
Em thấy hiện nay ở địa phương em cũn tồn tại vấn đề gỡ về an toàn giao thụng khụng? Theo em phải làm gỡ để giảm thiểu tai nạn giao thụng đối với học sinh?
6. Rỳt kinh nghiệm
Kí duyệt 
 .................................................................................
CHỦ ĐỀ 8: ễN TẬP
	MỤC TIấU CỦA CHUYấN ĐỀ
1. Về kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã đã học , nắm chắc các kiến thức chính .
 Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống . Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác , khoa học các kiến thức cần nhớ ,Phương tiện dạy học. kiểm tra học kỳ I .
3. Về thái độ : học sinh có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức của học kỳ
4. Định hướng phỏt triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
Tuần 17 
Ngày soạn : / / 2017
Ngày dạy : / /2017
 Tiết 17 Ôn tập học kỳ I 
A .Mục tiêu bài học:
 1. Về kiến thức : Củng cố lại các kiến thức đã đã học , nắm chắc các kiến thức chính .
 Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống . Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác , khoa học các kiến thức cần nhớ ,Phương tiện dạy học. kiểm tra học kỳ I .
3. Về thái độ : học sinh có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức của học kỳ
4. Định hướng phỏt triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề
B . Phương tiện dạy học. :
 Gv : Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập .
 Hs : Phương tiện chuẩn bị học bài ở nhà .
C . Tiến trình dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần phương tiện dạy học. của học sinh .
2.Bài mới : GV giới thiệu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
 Gv : Nêu yêu cầu của tiết ôn tập , gợi dẫn hs vào bài .
*Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết .
?Lẽ phảI là gì ? Thế nào là tôn trọng lẽ phải? 
? Thế nào là liêm khiết ? ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Giữ chữ tín là gì ? 
? Thế nào là pháp luật ?
? Thế nào là kỷ luật ?
? Nêu đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng ,lành mạnh ?
? ý nghĩa của việc tích cựctham gia các hoạt động chính trị –xã hội ?
? Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là gì ?
? Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ?
? Tự lập là gì ?
? Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo ?
Hướng dẫn hs luyện tập .
 Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học .
 Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau .
 Gv : giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu .
Hoạt động 2
I. Lý thuyết 
 1. Lẽ phải được coi là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của toàn xã hội .
 Tôn trọng lẽ phải là công nhận , ủng hộ , tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn ; biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của mình theo hướng tích cực , không chấp nhận và không làm những điều sai trái .
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch , không hám danh , hám lợi ,không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ .
 Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản , nhận được sự quý trọng , tin cậy của mọi người. , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn .
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau .
Pháp luật :Kỷ luật :
5. Tình bạn trong sáng ,lành mạnh có những đặc điểm cơ bản sau : phù hợp với nhau về quan niệm sống ; bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau ; chân thành tin cậy và có trách nhiệm với nhau ; thông cảm đồng cảm sâu sắc với nhau .
6 . Hoạt động chính trị – XH là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của xã hội
7. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc luôn tìm hiểy và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, XH của các dân tộc đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. 
8. Xây dựng nếp sống văn hoá cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ trật tự an ninh vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp xây dựng tình đoàn kết xóm giềng bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội.
9. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình không chông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào người khác.
10. Lao động tự giác là chủ động làm việc không cần ai nhác nhở không phải do áp lực từ bên ngoài.
II Bài tập
3.Củng cố : 
Gv : Khái quát nội dung bài học 
4.Đánh giá.
? Giữ chữ tín là gì ? 
? Tự lập là gì ?
 5. Hoạt động tiếp nối.
Hs : học bài , hoàn thành các bài tập .
*Rỳt kinh nghiệm
Kí duyệt 
____________________________________________________________
CHỦ ĐỀ 9: KIỂM TRA
MỤC TIấU CỦA CHỦ ĐỀ
1, Kiến thức: Đánh giá kết quả HS đó lĩnh hội được qua các bài đã học.
2, Kĩ năng: Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn luyện kỉ năng viết.
3, Thỏi độ: làm hoàn chỉnh bài kiểm tra
4, Định hướng phỏt triển năng lực: giải quyết vấn đề, tự học
Tuần 18 
Ngày soạn : / / 2017
Ngày dạy : / / 2017
 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC Kì I
 A.Mục tiêu bài học :
1, Kiến thức: Đánh giá kết quả HS đó lĩnh hội được qua các bài đã học.
2, Kĩ năng: Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn luyện kỉ năng viết.
3, Thỏi độ: làm hoàn chỉnh bài kiểm tra
4, Định hướng phỏt triển năng lực: giải quyết vấn đề, tự học
B.Phương tiện dạy học :
- GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án.
- HS : ôn lại kiến thức làm bài .
C.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ : Viết bài 1 tiết.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cỏc em gấp sach vở, chỳng ta chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết
Ma trận đề
Nội dung
Nhận biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
-Tụn trọng lẽ phải
-Tụn trọng người khỏc
-Liờm khiết
-Tham gia cỏc hoạt động chớnh trị xó hội
Cõu 1,2,5,7( 1.0đ)
câu 1 (2.5 đ)
Câu 2
(3.5 đ)
Câu 3,6
(0,5 đ)
Câu 4,8 
(0,5 đ)
Cõu 3
(2 đ)
Tổng cộng
1
6
0.5
0.5
2
10
7
0.5
2.5
Đề bài
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn ý đỳng nhất trong cỏc cõu sau:
 Cõu 1: Hành vi tụn trọng lẽ phải là:
A. Thớch việc gỡ làm việc đú.
B. Khụng dỏm đưa ra ý kiến của mỡnh.
C. Lắng nghe ý kiến của bạn, phõn tớch đỳng sai và tiếp thu những điểm hợp lớ.
D. Khụng làm mất lũng ai, giú chiều nào theo chiều ấy.
 Cõu 2: Hành vi thể hiện tớnh liờm khiết là:
A. Sẵn sàng dựng tiền biếu xộn để đạt mục đớch.
B. Việc gỡ cú lợi cho mỡnh thỡ làm.
C. Cõn nhắc, tớnh toỏn khi làm việc gỡ.
D. Làm giàu bằng mồ hụi, nước mắt của mỡnh.
 Cõu 3: Cõu tục ngữ núi về tụn trọng lẽ phải là:
A. Núi phải củ cải cũng nghe.
B. Ăn cú mời làm cú khiến.
C. Cú cụng mài sắt, cú ngày nờn kim.
D. Áo rỏch cốt cỏch người thương.
 Cõu 4: Hoạt động chớnh trị - xó hội thuộc hoạt động trong cỏc tổ chức chớnh trị, đoàn thể quần chỳng là:
A. Tham gia phũng chống tệ nạn xó hội.
B. Tham gia hiến mỏu nhõn đạo.
c. Chống chiến tranh, giữ gỡn hoà bỡnh.
D. Tham gia phong trào Trần Quốc Toản.
 Cõu 5: Di sản được UNESCO cụng nhận là di sản thiờn nhiờn của thế giới, đú là:
A. Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Rừng Cỳc Phương,
C. Biển Nha trang.
D. Quần thể cố đụ Huế.
 Cõu 6: Hành vi khụng tụn trọng người khỏc là:
A. Cảm thụng khi người khỏc gặp điều bất hạnh.
B. Đi nhẹ núi khẽ khi vào bệnh viện.
C. Bỡnh phẩm mọi người ở mọi nơi, mọi lỳc.
D. Lắng nghe ý kiến mọi người.
 Cõu 7: Hành vi khụng tụn trọng lẽ phải là:
A. Phờ phỏn việc làm sai.
B. Khụng dỏm núi sự thật.
C. Chấp nhận sự thiệt thũi về mỡnh để bảo vệ chõn lớ.
D. Chấp hành nội quy nơi mỡnh ở.
 Cõu 8: Cõu tục ngữ khụng núi về tỡnh bạn là:
A. Học thầy khụng tày học bạn.
B. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
C. Ngựa chạy cú bầy chim bay cú bạn.
D. Khụng thầy đố mày làm nờn.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (3,5đ:) Thế nào lao động tự giác, lao động sáng tạo ?
 Học sinh có cần tự giác sáng tạo hay không ? Vì sao ?
Câu 2(2,5đ): Gia đình bà Hoà có hai người con 1 trai, 1 gái. Con trai được nuông chiều, được đi học, con gái thì không. Có người góp ý nhưng bà Hoà gạt đi ngay : 
" Con gái học làm gì nhiều".
	Thái độ và việc làm của bà Hoà đúng hay sai ? Nêu ý kiến giải thích ?
Câu 3(2đ): Em suy nghĩ như thế nào về câu nói sau đây của Bác Hồ:
	" Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội. Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt hơn "
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đỏp ỏn
C
D
A
B
A
B
A
D
Phần tự luận
Câu 1 (3,5đ):
Nêu đúng lao động tự giác ( 1đ)
Nêu đúng lao động sáng tạo (1đ)
Giải thích đúng được 1,5đ
Học sinh cũng cần phải lao động tự giác sáng tạo để không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả học tập lao động.
Câu 2 (2,5đ): Bà Hoà làm như vậy là sai về pháp luật quy định cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 3(2đ): Câu nói của Bác Hồ nhấn mạnh vào vai trò của gia đình đối với sự phát triển của xã hội cũng như sự ảnh hưởng của xã hội đối với gia đình. Mối quan hệ gia đình và xã hội gắn bó chặt chẽ .
Để xã hội phát triển cần coi trọng xây dựng gia đình vì gia đình là tế bào của xã hội. Xây dựng xã hội có tốt đẹp thì gia đình mới được tốt hơn.
3. Củng cố : Thu bài nhận xét rut kinh nghiệm
4.Đánh giá.GV thông qua đáp án cho HS...
5. Hoạt động tiếp nối.
Hs xem nội dung bài mới của học kì II
6.Rỳt kinh nghiệm
 Kí duyệt 
 .................................................................................
Tuần 19 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết dự phòng
LUẬT AN TOÀN GIAO THễNG ĐƯỜNG BỘ
I- Mục đớch yờu cầu
- Để tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước, đề cao ý thức trỏch nhiệm của cơ quan,tổ chức,cỏ nhõn, đặc biệt là học sinh THPT nhằm đảm bảo giao thụng đường bộ thụng suốt,trật tự,an toàn,thuận lợi,phục vụ nhu cầu đi lại của nhõn dõn,của học sinh và đặc biệt là nhằm bảo đảm tuyệt đối an toàn cho học sinh trong quỏ trỡnh học tập,rốn luyện.
- Căn cứ Luật giao thụng đường bộ năm 2001 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành.
- Tài liệu này nhằm trang bị cho HS những kiến thức cơ bản nhất của Luật giao thụng đường bộ.
II- Chuẩn bị
Giỏo ỏn nhúm GDCD
Luật giao thụng đường bộ năm 2001
Những số liệu thống kờ cụ thể (Nếu cú)
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ.
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRề
NỘI DUNG
Vấn đỏp,thuyết trỡnh,nờu vấn đề.
Giới thiệu Luật giao thụng đường bộ năm 2001 :Gồm cú 9 chương, 77 điều
(?)Luật an toàn giao thụng đường bộ ỏp dụng cho ai? Học sinh cú chịu sự điều chỉnh khụng?
Đối tượng ỏp dụng: Tất cả mọi cỏ nhõn tổ chức trờn lónh thổ nước CHXHCN Việt nam,trong đú cú giỏo viờn,cú học sinh
Vớ dụ bà con nụng dõn phơi rơm rạ trờn quốc lộ 10.
(?)Khi tan trường,học sinh đứng tụ tập trờn lũng đường,trước cổng trường cú vi phạm những điều cấm khụng?
Đường 10,chạy khụng quỏ 40 km/giờ đối với xe mỏy,xe buýt trong điều kiện thời tiết bỡnh thường. 
(?)Khi tham gia giao thụng,học sinh đi dàn hàng 3,hàng 4,thậm chớ hàng 5 cú vi phạm khụng?
I,Những quy định chung
-Phạm vi điều chỉnh:
Luật giao thụng đường bộ quy định những quy tắc giao thụng đường bộ, cỏc điều kiện bảo đảm an toàn giao thụng đường bộ,của kết cấu hạ tầng,phương tiện và người tham gia giao thụng đường bộ,hoạt động vận tải đường bộ.
- Đối tượng ỏp dụng:
Luật giao thụng đường bộ ỏp dụng đối với cơ quan,tổ chức,cỏ nhõn hoạt động ,sinh sống trờn lónh thổ nước CHXHCN Việt Nam.
- Nguyờn tắc đảm bảo an toàn giao thụng đường bộ:
+ Người tham gia giao thụng phải nghiờm chỉnh chấp hành quy tắc giao thụng,giữ gỡn an toàn cho mỡnh và cho người khỏc.Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về việc đảm bảo cỏc điều kiện an toàn của phương tiện tham gia giao thụng.
+ Người nào vi phạm phỏp luật giao thụng đường bộ mà gõy tai nạn thỡ phải chịu trỏch nhiệm về hành vi vi phạm của mỡnh;nếu gõy thiệt hại cho người khỏc thỡ phải bồi thường theo quy định của phỏp luật
II,Cỏc hành vi bị nghiờm cấm:
1,Phỏ hoại cụng trỡnh đường bộ
2, Đào,khoan,xẻ đường trỏi phộp, đặt để cỏc chướng ngại vật trỏi phộp trờn đường,mở đường trỏi phộp,lấn chiếm hành lang an toàn giao thụng đường bộ,thỏo dỡ,di chuyển trỏi phộp hoặc làm sai lệch cụng trỡnh bỏo hiệu đường bộ.
3,Sử dụng lũng đường,hố phố trỏi phộp
4, Đua xe,tổ chức đua xe trỏi phộp
5,Người lỏi xe sử dụng chất ma tuý
6,Người lỏi xe đang điều khiển xe trờn đường mà trong mỏu cú nồng độ cồn vượt quỏ 80 miligam/100 mililớt mỏu,hoặc 40 miligam/1 lớt khớ thở hoăc cú cỏc chất kớch thớch khỏc mà phỏp luật cấm sử dụng.
7,Người điều khiển xe cơ giới khụng cú giấy phộp lỏi xe theo quy định.
8, Điều khiển xe cơ giới chạy quỏ tốc độ quy định
9,Bấm cũi rỳ ga liờn tục,bấm cũi trong thời gian từ 22h đến 5 h,bấm cũi hơi,sử dụng đốn chiếu xa trong đụ thị và khu đụng dõn cư,trừ cỏc xe ưu tiờn đang đi làm nhiệm vụ.
10,Chuyển tải hoặc cỏc thủ đoạn khỏc để trốn trỏnh phỏt hiện xe chở quỏ tải,quỏ khổ.
11,Người gõy tai nạn rồi bỏ trốn để trốn trỏnh trỏch nhiệm 
12,Người cú điều kiện mà cố ý khụng cứu giỳp người bị tai nạn giao thụng.
13,Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thụng để hành hung, đe doạ,xỳi giục,gõy sức ộp,làm mất trật tự,cản trở việc xử lý.
III,Quy tắc giao thụng đường bộ
1,Người tham gia giao thụng phải đi bờn phải theo chiều đi của mỡnh, đi đỳng phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống bỏo hiệu đường bộ.
2,Hệ thống bỏo hiệu đường bộ,gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thụng,tớn hiệu đốn giao thụng,biển bỏo hiệu,vạch kẻ đường,cọc tiờu,hoặc tường bảo vệ,rào chắn.
3,Trờn đường một chiều cú vạch kẻ phõn làn đường ,xe thụ sơ phải đi trờn làn đường bờn phải trong cựng,xe cơ giới đi trờn làn đường bờn trỏi.Cỏc laọi phương tiện tham gia giao thụng đường bộ cú tốc độ thấp hơn phải đi về bờn phải.
4,Người điều khiển và người ngồi trờn xe đạp,người điều khiển xe thụ sơ khỏc phải:
- Cấm người đang điều khiển xe đạp cú cỏc hành vi sau:
+ Đi xe dàn hàng ngang
+ Đi xe lạng lỏch đỏnh vừng
+ Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khỏc
+ Sử dụng ụ, điện thoại di động
+ Sử dụng xe để kộo, đẩy cỏc xe khỏc,vật khỏc,mang vỏc,chở vật cồng kềnh
+ Buụng cả hai tay hoặc đi xe bằng một bỏnh đối với xe hai bỏnh
+ Cỏc hành vi khỏc gõy mất trật tự an toàn giao thụng đường bộ
- Cấm người ngồi trờn xe đạp cú cỏc hành vi sau đõy:
+ Mang,vỏc vật cồng kềnh
+ Sử dụng ụ
+ Bỏm,kộo, hoặc đẩy cỏc phương tiện khỏc
+ Đứng trờn yờn,giỏ đốo hàng,hoặc ngồi trờn tay lỏi.
+ Cỏc hành vi khỏc gõy mất trật tự an toàn giao thụng.
5,Tuổi của người lỏi xe mụ tụ,xe gắn mỏy:
- Độ tuổi của người lỏi xe:
+ Người đủ 16 tuổi trở lờn được lỏi xe gắn mỏy cú dung tớch xi-lanh dưới 50 cm3
+ Người đủ 18 tuổi trở lờn được lỏi xe mụ tụ hai bỏnh cú dung tớch xi lanh 50 cm3 trở lờn
3.Củng cố kiến thức toàn bài
Bài tập về nhà: Viết bài thu hoạch
Em thấy hiện nay ở địa phương em cũn tồn tại vấn đề gỡ về an toàn giao thụng khụng? Theo em phải làm gỡ để giảm thiểu tai nạn giao thụng đối với học sinh?
Tuần 19
Kí duyệt của BGH
Tuần 20 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 19 . Bài 13 : phòng,chống tệ nạn xã hội
số tiết : 2
A .Mục tiêu bài học :
 1. Về kiến thức : Hs hiểu :
 - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó .
 - trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh .
 2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
 - nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội ;
 - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
 - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương .
 3. Về thái độ : Hs có thái độ : 
 Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ;
Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;
ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
B . Phương tiện dạy học. :
 Gv : Sgk,Stk, bảng phụ , phiếu học tập , tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài.
 Hs : Phương tiện dạy học. bài ở nhà .
C . Tiến trình dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra phần Phương tiện dạy học. của học sinh .
Bài mới : GV giới thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Gv : Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thức thách lớn đó là các tệ nạn xã hội , tệ nạn nguy iểm là ma tuý , cờ bạc , mại dâm .ba tệ nạn này đang làm băng hoại những giá trị đạo đức của xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .Những tệ nạn đó dang diễn ra như thế nào ? Tác hại của nó như thế nào và cách giải quyết nó ra sao?
Tìm hiểu tiết học này để giảI đáp những thắc mắc này .
*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề .
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Hs : đọc .
Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi .
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
E sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em cũng chơI như vậy ?
Nhóm 2: Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên , em rút ra được những bài học gì ? 
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? tại sao ?
Hs : đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình .
Hs : Nhóm khác bổ sung .
Gv : Nhận xét ,kết luận .
? Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn ? đối với gia đình ? đối với cộng đồng và toàn xã hội ?
Gv : Cung cấp cho hs một số thông tin về các tệ nạn xã hội trên báo an ninh thế giới , An ninh thủ đô .
? Theo em những nguyên nhân nào khiến con người sa vào các tệ nạn xẫ hội ? 
Hs : Trả lời .
Gv : ghi các nguyên nhân lên bảng .
 Vd : Lười nhác ham chơi.
 Cha mẹ nuông chiều .
 Tiêu cực trong xã hội.
 Tò mò .
 Hoàn cảnh gia đình éo le , cha mẹ buông lỏng con cái.
 Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo 
 Bị dụ dỗ ,ép buộc , khống chế .
 Do thiếu hiểu biết .
? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ?
? Em có biện pháp gì giữ mình không sa vào các tệ nạn xh ?
Hs : Trả lời .
Gv : nguyên nhân chính là do con người thiếu hiểu biết , thiếu tính tự chủ .
? Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ?
Hs : Của bản thân , gia đình , xã hội .
 I. đặt vấn đề .
Nhóm 1: 
 ý kiến của An là đúng 
 Vì lúc đầu là chơi ít tiền , sau đó quen ham mê sẽ chơi nhiều . mà hành vi chơI bài bằng tiền là hành vi đánh bạc , hành vi vi phạm pháp luật .
 Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản , nếu không được sẽ nhờ cô giáo can thiệp .
 Nhóm 2: 
 H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc nghiện hút ( chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức ) 
 Bà Tâm vi phạp pháp luât về tội tổ chức bán ma tuý .
 Pháp luật sẽ xử bà Tâm ,Pvà H theo quy định của pháp luật .
 Nhóm 3: 
Không chơI bài ăn tiền dù là ít .
Không ham mê cờ bạc .
Không nghe kẻ xấu để nghiện hút .
3 tệ nạn ma túy ,cờ bạc , mại dâm là bạn đồng hành với nhau . ma tuý mại dâm trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS .
* Tác hại của tệ nạn xh :
Đối với bản thân :
 + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết .
 + Sa sút tinh thần , huỷ hoại đạo đức con người .
 + Vi phạm pháp luật .
 - Đối với gia đình :
 + kinh tế cạn kiệt ,ảnh hưởng đến đời sống vạt chất tinh thân của gia đình .
 + Gia đình bị 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12242700.doc