A/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm; Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: 2 tranh vẽ hình 1 (SGK) và Hình 5 (SGK) trên bảng phụ.
- HS: Kiến thức về tổng 3 góc của một tam giác.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc
Ngày soạn: 06/9/2014. CHƯƠNG I - TỨ GIÁC Tiết 1 §1. TỨ GIÁC A/ MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm; Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600. B/ CHUẨN BỊ - GV: 2 tranh vẽ hình 1 (SGK) và Hình 5 (SGK) trên bảng phụ. - HS: Kiến thức về tổng 3 góc của một tam giác. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra: GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc 3. Bài mới : Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học - GV: treo tranh (bảng phụ) H1 (a) H1(b) - HS: Quan sát hình và trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA. ?Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT? - Ta có H1 là tứ giác, H 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? - GV: Chốt lại và ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) và H1 (c) không phải là tứ giác lồi GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc + + = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của một tam giác là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng + + = ? (độ) (mà không cần đo từng góc) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC và ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình và ghi bảng (?) Vậy ta có kết luận gì về tổng các góc của một tứ giác? HS trả lời. GV: Cũng cố lại và giới thiệu nội dung định lí. 1/ Định nghĩa H1(c) H2 - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: (SGK) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi. + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác 1 1 2 2 + + = 1800 + += 1800 ( +)++(+ ) + = 3600 Hay + + + = 3600 * Định lý: (SGK) 4. Củng cố kiến thức: - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (SGK) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân. * HD bài 4: Dùng com pa và thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại. * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). - Đọc trước §2. Nhân đa thức với đa thức. * Rút kinh nghiệm:.. Ngày soạn: 06/9/2014. Tiết 2 §2. HÌNH THANG A/ MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang. + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ bảng phụ. - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: (dùng bảng phụ ) (?) HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? (?) HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính các góc ngoài của tứ giác? A B 1 1 1 B 900 1200 C 1 750 1 C A 1 D D 1 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học - GV: Tứ giác có tính chất chung là: + Tổng 4 góc trong là 3600. + Tổng 4 góc ngoài là 3600. Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi: + Hình trên mô tả cái gì? + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? và giống nhau ở điểm nào ? - GV: Chốt lại. + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song. Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang ? - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD và BC và đương cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao - GV: dùng bảng phụ B C 600 600 A D (H. a) E I N F 1200 G 1050 M 1150 750 H K 1 (H.b) (H.c) - Qua đó em hình thang có tính chất gì ? GV: đưa ra bài tập yêu cầu HS làm: Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB và CD AD// BC KL AB=CD: AD= BC D C Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB và CD AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C - GV: qua bài 1 và bài 2 em có nhận xét gì ? 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B D H C * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH (H.a) A = C = 600 AD// BC Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: H = 750 H1= 1050 (Kề bù) H1= C = 1050 GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: N = 1200 K = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1 Hình thang ABCD có 2 đáy AB và CD theo (gt)AB // CD (đn) (1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) và (2)AD = BC; AB = CD (2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //) * Bài toán 2: (cách 2) ABC = ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (SGK-tr70). 2) Hình thang vuông Là hình thang có một góc vuông. A B D C 4. Củng cố kiến thức: GV: Đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài . - Làm các bài tập 6, 8, 9 SGK. - Trả lời các câu hỏi sau: + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập (Phần đại số).
Tài liệu đính kèm: