Giáo án môn Hình 8 - Tiết 10, 11

I/ MỤC TIÊU

+ Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.

+ Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.

+ Thái độ: HS cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác làm bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

GV: bảng phụ.

 HS: Kiến thức về đối xứng trục và các kiến thức lien quan.

 

docx 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 - Tiết 10, 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/10/2014. 
 Tiết 10. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU 
+ Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.
+ Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.
+ Thái độ: HS cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ. 
 HS: Kiến thức về đối xứng trục và các kiến thức lien quan.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d
+ Cho 1 đường thẳng d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB qua d.
+ Đoạn thẳng AB và đường thẳng d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó.
(?) HS 2: Chữa bài 36 (SGK-tr 87) Cho góc =500. Điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy? 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Làm bài tập 39 SGK?
a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d ( ED)
CMR: AD + DB < AE + EB
b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào?
GV gợi ý:
(?) Nhận xét quan hệ giữa AC và đt d?
(?) Khi đó ta có ntn?
(?)AD + DB =?
(?) Theo BĐT tam giác ta có ntn?
(?) Từ đó suy ra điều gì?
(?) Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào?
 (?) Làm bài tập 40 (SGK-tr88)
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình (như hình 61 SGK)
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng khác?
 HS: Nêu VD.
GV: Yêu cầu HS nêu lời giải cho các bài toán vừa nêu.
? Làm bài tập 41 (SGK -Tr 88):
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời và yêu cầu giải thích nếu câu đó là sai.
GV cũng cố lại.
1. Bài tập 39 (SGK - Tr 88)
Giải
a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung trực của AC.
Ta có: AD = CD (Dd)
 AE = EC (Ed)
Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1)
 AE + EB = CE + EB (2)
Mà CB < CE + EB (BĐT tam giác)
Từ (1) và (2) AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là A-D-B
2. Bài tập 40 (SGK -Tr 88): 
Trong biển a, b, d có trục đối xứng
- Trong biển c không có trục đối xứng.
3. Bài tập:
1) Cho đt d và 2 điểm phân biệt A và B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ nhất). 
2) Hoặc tìm trên d điểm M: MA+MB là nhỏ nhất.
Giải
1) AB 2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d. Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và đoạn thẳng AB. 
Ta có:
MA+MB = AB< M'A + M'B (M'M)
2) A, B 1 nửa mp bờ là đt d
a) AB không // d
MA + MB < M'A + M'B.
b) AB// d
MA + MB < M'A + M'B.
4. Bài tập 41 (SGK -Tr 88):
 Các câu a, b, c là đúng; Câu d sai - Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường thẳng chứa AB.
4. Củng cố: 
GV cho HS nhắc lại: 2 điểm đx qua 1 trục, 2 hình đối xứng, hình có trục đối xứng.
5. Hướng dẩn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm BT 42 (SGK - Tr 89) và các bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài: §8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử (Phần đại số).
* Rút kinh nghiệm: ......
.
 Ngày soạn: 14/10/2014. 
 Tiết 11. §6. HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành. các tính chất về cạnh đối, góc đối , đường chéo của hình bình hành và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
+ Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
+ Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. 
HS: Thước, compa.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ?
(?) Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung bài học
GV: Đưa hình vẽ.
? Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?
 Người ta gọi tứ giác này là HBH.
(?) Vậy theo em hình bình hành là hình ntn?
(?) Vậy định nghĩa hình thang và định nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào?
HS: + Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình thang. 
+ Tứ giác hai có 2 cặp đối // là hình bình hành. 
GV: chốt lại.
(?) Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ hình thang ntn?
 (?) Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính chất của cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó?
GV: Cho HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách để đo cạnh, đường chéo,  và dùng thước đo độ để đo các góc của HBH và nêu nhận xét.
Đường chéo AC cắt BD tại O. 
GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dưới dạng GT, KL.
HS: Nêu GT, KL.
 ABCD là HBH
 GT AC BD = O 
 a) AB = CD
 KL b) = ; = 
 c) OA = OC ; OB = OD
GV gợi ý cùng HS chứng minh t/c.
GV: Cũng cố lại cách chứng minh.
 (?) Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định?
HS: Trả lời.
GV:Tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu.
GV: Đưa ra hình 70 (bảng phụ)
(?) Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao?
 (Hình c là không phải HBH)
1. Định nghĩa: 
 0
 0 0
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
* Tứ giác ABCD là HBH 
 AB// CD
 AD// BC.
* HBH là hình thang có 2 cạnh bên song song.
2. Tính chất:
* Định lý:Trong HBH :
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
 2
2 
 2 1 
Chứng minh: ABCD là HBH theo (gt) AB//CD; AD//BC.
Kẻ đường chéo AC ta có: 
= (SLT) (1) = (SLT) (2)
AC là cạnh chung=>ABC = ADC (g.c.g) AB = DC ; AD = BC, = 
Từ (1) và (2) => + = + 
hay = 
Xét AOB và COD có:
 = (slt, = (slt), AB = CD (cmt)
 AOB = COD ( g.c.g) 
Do đó OA = OC; OB = OD.
3. Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH.
2-Tứ giác có các cạnh đối = nhau là HBH.
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // và = nhau là HBH
4-Tứ giác có các góc đối bằng nhau là HBH.
5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là HBH.
?3. 
 0
 (H-c)
 0
 (H-a)
 (H-b)
 (H-e)
 0 0
 (H-d) 
 4. Củng cố: 
(?) Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HBH?
GV: Cho HS trả lời nhanh bài tập 43 (SGK-tr 92).
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Làm các bài tập 44, 45, 46 (SGK-Tr 92).
- Chuẩn bị bài tập sau §8 (Phần đại số) để tiết học sau: Luyện tập. 
* Rút kinh nghiệm: .
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 10, 11 hình 8.doc.docx