Giáo án môn Hình 8 - Tiết 22 đến tiết 24

I/ MỤC TIÊU

+ Kiến thức: Củng cố kiến thức về định nghĩa, t/c và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

+ Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng vẽ hình.

 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng của tứ giác.

+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy lô gíc.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Kiến thức về hình vuông và các kiến thức liên quan, bảng phụ.

- HS: Kiến thức về các tứ giác đặc biệt và các kiến thức liên quan.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS, VS lớp học.

2. Kiểm tra 15':

Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

b) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi.

c) Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

d) Trong hình thang vuông hai cạnh bên không bằng nhau.

 

docx 8 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 - Tiết 22 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/11/2014. 
 Tiết 22. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: Củng cố kiến thức về định nghĩa, t/c và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
+ Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng vẽ hình.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng của tứ giác. 
+ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy lô gíc. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về hình vuông và các kiến thức liên quan, bảng phụ.
- HS: Kiến thức về các tứ giác đặc biệt và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS, VS lớp học.
2. Kiểm tra 15':
Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi.
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
Trong hình thang vuông hai cạnh bên không bằng nhau.
Bài 2: 
a) Phát biểu đ/n hình vuông?
b) Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông? Vẽ hình?
Bài 3: Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA.
 a) Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ?
 b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
Đáp án
Bài 1 (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ.
 Sai: a Đúng: b, c, d.
Bài 2 (2đ)
a) Định nghĩa: (1đ) b)Tính chất: (0,75đ) Hình vẽ: (0,25đ)
Bài 3 (7đ) Hình vẽ: (0,5đ).
a) Vì: MN//=QP (1,5đ)
 MN//AC (0,5đ)
 MQ//BD (0,5đ)
 ACBD (0,5đ)
-> Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật (0,5đ)
 b) Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN = MQ
 ó AC = BD (3đ) . 
3. Bài mới: (23’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
? Làm bài tập 82 SGK ?
? Đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
 1 2
 3
 1
HS lên bảng trình bày.
? Làm bài tập 84 SGK ?
? HS đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
HS: Thực hiện.
GV: Theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS còn gặp khó khăn dưới lớp.
GV: Cũng cố và cho HS trả lời nhanh bài tập 83 SGK
HS: Các câu đúng: b, c, e; Các câu sai: a, d
1. Bài tập 1 (82 SGK-tr 108) 
 ABCD là hình vuông do đó = = = và AB = BC = CD = DA (1)
 Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2)
Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) 
Từ (1), (2) và (3) ta có: 
AEH =BFE= CGF =DHG (c.g.c)
 EF = FG = GH = HE . Vậy EFGH là hình thoi.
Ta lại có = ; + = 900 ; + = 900 = 900. Vậy EFGH là hình vuông.
2. Bài tập 2 (84 SGK-tr 108) 
 a)Trường hợp: 
 AB // DE ; DI // AC
 AEDF là hình bh.
 Hình bình hành
 AEDF là hình
 thoi khi đường 
chéo AD là phân giác của . Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D.
 b) Trường hợp = 900
 DE // AB và DF // AC
 AEDF là hình
 bình hành,
 vì = 900
 AEDF là hình chữ nhật.
 Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của trên BC thì AEDF là hình vuông. 
4. Củng cố: (1’)
 GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm.
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Ôn lại toàn bộ chương I.
- Làm các bài tập 87, 88, 89 (SGK - tr109).
- Hướng dẫn:
 Bài 87: Cần nhớ lại kiến thức về tập hợp con của một tập hợp, giao của hai tập hợp.
 Bài 88: Trước hết cần c/m tứ giác EFGH là hình bình hành. Sau đó dựa vào dấu hiệu nhận biết các tứ giác đó để suy ra điều kiện về đ/c của tứ giác ABCD.
 Bài 89: a) để có E đx với M qua AB thì cần c/m AB là đường trung trực của ME 
và ở đây cần c/m AB ME. 
b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình để trả lời.
c) Vì AEBM là hình thoi (câu b) nên chu vi hình
 thoi bằng AE + EB + BM + MA = 4 BM. 
Mà BM = ½ BC (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông) => Chu vi tứ giác AEBM bằng 2BC = 2. 4 = 8 cm.
d) AEBM là hình thoi => nếu = 900 thì AEBM là hình vuông. Mà = 900 khi ABC là tam giác vuông cân tại A.
- Chuẩn bị bài: Tính chất cơ bản của phân thức (Phần đại số).
 Xem lại kiến thức về t/c cơ bản của phân số.
IV/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................
 Ngày soạn: 25/11/2014. 
 Tiết 23. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, t/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. Hệ thống hoá kiến thức của cả chương.
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết.
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về các loại tứ giác; Bảng phụ. 
- HS: Kiến thức về các loại tứ giác và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra vệ sinh lớp học và sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào trong quá trình ôn tập).
3. Nêu vấn đề: (1’)
GV: Chương I ta đã học về tứ giác và tứ giác có dạng đặc biệt: Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Tiết này ta sẽ ôn tập lại Đ/n, T/c, dấu hiệu nhận biết các hình đó.
4. Bài mới: (38’)
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: ôn luyện phần lý thuyết.
? Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi?
HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ
GV: Chốt lại theo sơ đồ
* Hoạt động 2: ôn luyện phần bài tập.
? Làm bài tập 88 SGK?
HS đọc đề bài & vẽ hình, ghi gt, kl.
? E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA nên ta có ntn?
 EFGH là hình gì?
? Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi nào?
? Hình bình hành EFGH là hình thoi khi nào?
? Hình bình hành EFGH là hình vuông khi nào?
I. Ôn tập lý thuyết
1. Tứ giác có: 
+ 2 cạnh đối // là hình thang.
+ Các cạnh đối // là hình bình hành.
+ Có 4 góc vuông là hình chữ nhật.
+ Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
+ Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.
2. Các tính chất của các loại tứ giác.
	 AB//CD,AD//BC
	 A = 900 
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
II. Bài tập áp dụng
 Bài tập: (bài 88 – SGK)
 ABCD; E, F, G, H là
GT trung điểm của AB, BC, 
 CD, DA.
KL Tìm đk của AC & BD 
 để EFGH là:
 a) HCN
 b) Hình thoi
 c) Hình vuông.
Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA (gt) nên:
 EFGH là hình bình hành.
a) EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EFEH mà EF // AC và EH // BD => ACBD.
Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN.
b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết E = ; EH = . Do đó khi AC=BD thì EF = EH
Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi
c) EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH 
 AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là HV.
5. Củng cố: (2’)
GV: Nhấn mạnh lại một số kiến thức trọng tâm trong chương I.
6. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Ôn lại toàn bộ chương. Và làm bài tập 87, 89 (SGK) và các bài tập ở SBT.
- Hướng dẫn:
 Bài 89: Ta có hình bên
Cần chứng minh AB là đường trung trực của EM.
c/m EM//AC và EM = AC => AEMC là hbh.
c/m AEBM là hbh và có AB và EM vuông góc => AEBM là hình thoi.
Tính BM. Từ đó suy ra chu vi hình thoi.
Hình thoi AEBM là hình vuông khi hai đ/c ntn?Lại có EM = AC. Từ đó suy ra điều cần tìm.
- Chuẩn bị bài: Rút gọn phân thức (Phần đại số).
 Xem lại kiến thức về tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân số đã học ở lớp 6.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 27/11/2014. 
 Tiết 24. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2)
I/ MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - Tiếp tục củng cố kiến thức về định nghĩa, t/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. 
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Kiến thức về các loại tứ giác; 
- HS: Kiến thức về các loại tứ giác và các kiến thức liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra vệ sinh lớp học và sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào trong quá trình ôn tập).
3. Nêu vấn đề: (1’)
GV: Ở tiết trước chúng ta đã ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học của chương I và làm một vài bài tập. Tiết học hồm nay chúng ta tiếp tục làm một số bài tập tiếp theo.
4. Bài mới: (39’)
Hoạt động của GV - HS 
Nội dung bài học
? Làm bài tập 89 SGK?
? Viết GT, KL và vẽ hình?
? Để c/m E đx với M qua AB ta cần c/m điều gì?
HS: Cần c/m AB là đường trung trực của ED.
? c/m AB là đường trung trực của ED?
HS thực hiện.
GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết của các hình đã học để xét xem AEMC, AEMB là hình gì.
? BC =4cm => BM =?
=> chu vi hình thoi AEBM.
? Hình thoi AEBM là hình vuông khi nào?
HS: Khi hai đ/c AB = EM.
? Mà EM =? 
HS: EM = AC.
=> AB = AC => ABC là vuông cân ở A.
GV cũng cố và nêu BT 2.
HS theo dõi đề và suy nghĩ .
? ABC cân tại A, BM = MC => ?
? AI = IK, MI = IK và AM BC => Tứ giác AMCK là hình gì?
? AMCK là hcn =>?
GV mà MC = MB (gt) => ?
? Để tứ giác AMCK là hình vuông thì cần điều gì?
=> ABC phải ntn?
GV cũng cố lại. 
1. Bài tập 1: (bài 89 – SGK)
 ABC có = 900, D là trung điểm AB
 GT M là trung điểm BC, E đối xứng M qua D.
 a) E đối xứng với M qua AB.
 KL b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao?
 c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm.
 d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông.
Chứng minh: 
D, M thứ tự là trung 
điểm của AB, AC nên
 ta có: DM // AC 
mà AC AB (gt) suy ra DM AB (1)
E đx với M qua D do đó ED = DM (2)
Vậy từ (1) và (2) AB là trung trực của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB.
b) AB và EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi. 
 AE //BM hay AE //MC.
Ta lại có EM // AC (cmt)
Vậy AEMC là HBH
c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm
 Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm
 EBMA là hình vuông khi AB = EM 
mà EM = AC. Vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân ở A.
2. Bài tập 2:
GT
ABC cân tại A, BM = MC, AI = IC, K đối xứng với M qua I.
KL
a. Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao? 
b. Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao?
c. Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCK là hình vuông?
Giải:
a) ABC cân tại A, BM = MC => AM BC (1) Vì AI = IK, MI = IK 
=> Tứ giác AMCK là hình bình
 hành (2) 
Từ (1) và (2) => AMCK là hình 
chữ nhật. 
b) AMCK là hcn => AK = MC , AK //CM 
=> AK // BM , mà MC = MB (gt) 
=> AK = BM=> Tứ giác AKMB là hình bình hành
c) Để tứ giác AMCK là hình vuông thì AM = MC (Vì theo câu a AMCK là hình chữ nhật) Tam giác ABC vuông cân tại A.
5. Củng cố: (2’)
GV: Nhấn mạnh lại một số kiến thức trọng tâm trong chương I.
6. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn lại toàn bộ chương. Và làm bài tập các bài tập còn lại ở SBT.
- Chuẩn bị bài tập sau bài rút gọn phân thức để tiết sau: Luyện tập (Phần đại số).
 Xem lại kiến thức về tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức đã học.
IV/ Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 22, 23,24 hình 8.docx