Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c. c. c)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.

2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập, thể hiện được tình cảm, công ơn của mình đối với thầy, cô giáo thông qua tiết học để lồng ghép môn GDCD, môn Mĩ thuật, và môn sinh học

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi đề bài và bài tập, một khung hình 75, 76 trang 116 SGK, để giới thiệu mục có thể em chưa biết.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh (ở lớp 6)

 

docx 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1075Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c. c. c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Soạn ngày : 02 /11/2015
 Tiết: 22 Dạy ngày: 04/11/2015
Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác.
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 
Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập, thể hiện được tình cảm, công ơn của mình đối với thầy, cô giáo thông qua tiết học để lồng ghép môn GDCD, môn Mĩ thuật, và môn sinh học
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi đề bài và bài tập, một khung hình 75, 76 trang 116 SGK, để giới thiệu mục có thể em chưa biết.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh (ở lớp 6)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’): 7A1 – Trường THCS Nguyễn Tất Thành
2. Kiểm tra bài cũ .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ1: (3’) GV ?. Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
?. Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
 Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra điều kiện gì?
 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
 DABC = DA'B'C' có
AB=A'B'; 
AC=A'C'; 
BC=B'C'
A
=A'
; B
=B'
; C
=C'
HS: ta kiểm tra điều kiện về cạnh, và về góc.
 GV đặt vấn đề: khi định nghĩa 2 tam giác bằng nhau ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần 3 điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ: (14’) Vẽ tam giác biết ba cạnh:
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
GV hướng dẫn và ghi cách vẽ lên bảng 
+ Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
+ Hai cung cắt nhau tại A
+ Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được DABC
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu lại cách vẽ.
Bài toán 2: Cho tam giác ABC như hình vẽ . Hãy 
a/ vẽ tam giác A’B’C’ mà A’B’=AB, B’C’= BC, C’A’= CA
b/ Đo và so sánh các góc:
ÐA và ÐA’, ÐB và ÐB’, ÐC và ÐC’.
 - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày một em đo các góc của ∆ABC và một bạn đo các góc của ∆A’B’C’. 
Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
HĐ 3: (8’)
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. Về ∆ABC và ∆A’B’C’.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.
- 2 học sinh nhắc lại tính chất.
- Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu DABC và DA'B'C' có:
 AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhómthảo luận 
Gvđưa hình lên bảng phụ
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 
Bài toán1: Vẽ ∆ABC , biết AB =2cm, 
BC =4cm, AC= 3cm.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
Giải: - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ 2 cung tròn tâm (B; 2cm) và (C; 3cm).
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được DABC
?1
*HS cả lớp vẽ hình bài tập 2 vào vỡ
 1 HS lên bảng vẽ
HS nêu cách vẽ
- 2 học sinh lên bảng làm.
ÐA =  ÐA’=.
ÐB =  ÐB’=
ÐC =  ÐC’=.
®DABC = DA'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau ( theo đ/n)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c)
 Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
* Tính chất: (SGK)
- Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C
'thì DABC=DA'B'C' (c-c-c)
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c)
?2
DACD và DBCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
ÞDACD = DBCD (c.c.c)
ÞCAD
CBD
=
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
ÞCAD
CBD
=
ÞBOC
=1200
HĐ 4: (13’) Luyện tập - Củng cố:
 GV dùng bảng phụ treo các hình 68; 69; 70 BT 17 SGK tr114: để HS quan sát và làm.
GV chia làm 4 tổ: Tổ chức trò chơi tìm ra ô chữ sau mỗi miếng ghép.
 Tổ 1: Hình 68: ∆ABC có bằng ∆ABD ? Vì sao?
 ∆ABC=∆ABD vì AC=AD (GT); BC=BD (GT); AB là cạnh chung.
 Tổ 2: Hình 70: ∆EHK có bằng ∆IKH ? Vì sao?
 ∆EHK = ∆IKH Vì EH=IK (GT); EK=IH (GT); HK là cạnh chung.
 Tổ 3: Hình 69: ∆PMQ có bằng ∆NQM ? Vì sao?
 ∆PMQ=∆NQM vì PM=NQ; PQ=MN; MQ là cạnh chung.
 Tổ 4: Hình 70: ∆EHI có bằng ∆IKE ? Vì sao?
 ∆EHI=∆IKE Vì EH=IK; HI=KE; EI Là cạnh chung.
Sau khi các tổ làm xong GV lật miếng ghép với nội dung “THI ĐUA DẠY TỐT – HỌC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 20/11” 
Liên hệ thực tế liên môn như môn mỹ thuật, môn sinh học , môn công nghệ.
Và tam giác với đời sống chúng ta.
 BT 16 SGK trang 114: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: ÐA=600, ÐB=600, ÐC=600.
 HĐ 5 (4’): Giới thiệu mục có thể em chưa biết ở trang 116 SGK.
 HĐ 6: ( 2’) Hướng dẩn về nhà.
 -Về nhà HS cần rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
 -Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
 cạnh –cạnh –cạnh (c-c-c)
 -Học bài và làm bài tập 15;18;19 SGK/114
 Bài tập 27; 28; 29; 30 SBT
 IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxTIẾT 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC.docx