Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 22: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây

5. Mục tiờu

Qua bài học HS cần:

 a.Về kiến thức:

- Hiểu được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.

b. Về kĩ năng:

- Biết cỏch vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng minh.

c. Về tư duy và thái độ:

- Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .

- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 22: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết số: 22
Đ3.liên hệ giữa dây
và khoảng cách từ tâm đến dây.
Ngày soạn:10/11/2014
Ngày dạy:25/11/2014
Mục tiờu
Qua bài học HS cần:
 a.Về kiến thức:
Hiểu được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.. 
b. Về kĩ năng:
Biết cỏch vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và trong chứng minh..
c. Về tư duy và thỏi độ:
Biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức, kĩ năng quen thuộc .... 
Biết nhận xột và đỏnh giỏ bài làm của bạn cũng như tự đỏnh giỏ kết quả học tập.....
Chủ động phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Cú tinh thần hợp tỏc trong học tập.....
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
	- Học sinh: Thước thẳng, com pa.
 III. Phương phỏp dạy học
 Vận dụng linh hoạt cỏc PPDH nhằm giỳp HS chủ động, tớch cực trong phỏt hiện, chiếm lĩnh tri thức, như: thuyết trỡnh, giảng giải, gợi mở vấn đỏp, nờu vấn đề,
IV. Tiến trỡnh bài học
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học (sỏch vở, dụng cụ, tõm thế)
2.Kiểm tra bài cũ 5
- Cõu hỏi 1: phỏt biểt và viết hệ thức của định lớ pitago.
3.Bài mới
HĐTP 1: Bài toán.13
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng - Trỡnh chiếu
- Gv: ĐVĐ: giờ học trước ta đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn, vậy để so sánh 2 dây của đường tròn ta làm như thế nào? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta trả lời được câu hỏi đó.
- Gv: Cho hs nghiên cứu bài toán trong sgk.
- Gv: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
- Gv: Y/C Nhận xét?
- Gv: HD hs chứng minh: Điền vào dấu :
-OKD là ..
-Theo định lí Pytago ta có OH2 + HB2 = 
-Tương tự ta có OK2 + KD2 = 
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Gv: Nừu AB hoặc CD là đường kính, bài toán trên còn đúng không?
- Gv: Nhận xét? chú ý.
- Hs: Nắm vấn đề.
- Hs: Đọc đề bài
-1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl .
- Hs: Nhận xét.
-1 hs lên bảng điền khuyết :
...là tam giác vuông.
= OB2 = R2.
= OD2 = R2.
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Nừu . Thì bài toán trên vẫn đúng.
- Hs: Ghi chú ý
1.Bài toán.
Bài toán : sgk tr 104.
AB và CD là hai dây của đường tròn (O, R). Gọi OH, OK thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. Ta có OH2 + HB2 = OK2 + KD2
hình 1
Chứng minh
sgk tr 104.
Chú ý: KL của bài toán vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính.
HĐTP 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.17
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng - Trỡnh chiếu
- Gv: Cho hs nghiên cứu ?1
- Gv: Y/C Hs ghi GT-KL – Gv: Cùng Hs phân tích 
- Gv: Y/C nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.
- Gv: Y/C các nhóm trình bày bảng nhóm.
- Gv: Y/C Nhận xét?
- GV: Nhận xét.
- Gv: Từ ?1 tổng quát?
 ĐL 1.
- Gv: Cho hs nghiên cứu ?2
- Gv: Y/C Hs, nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b.(Thảo luận theo nhóm)
- Gv: Y/C Hs trình bày kết quả nhóm.
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Từ ?2 rút ra nhận xét?
 ĐL 2.
- Gv: Cho hs nghiên cứu nd ?3
- Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl .
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Nêu tính chất của điểm O?
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Gv: OE = OF ?
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Gv: So sánh OD và OF?
 so sánh AB và AC?
- Gv: Y/C Hs Nhận xét?
- Hs: Nghiên cứu ?1
- Hs: Ghi GT-KL
- Hs: Cùng Gv phân tích.
- Hs: Làm ?1 theo nhóm.
- Hs: Trình bày bảng nhóm.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Từ ?1rút ra nhận xét.
- Hs: Nắm nd định lí 1.
- Hs: Nghiên cứu ?2
- Gv: Thảo luận theo nhóm.
- Hs: Trình bày kết quả nhóm..
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Qua ?2 rút ra nhận xét.
-Nắm nd định lí 2.
- Hs: Nghiên cứu nd ?3
- Một hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. Dưới lớp làm vào vở.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: Bổ sung.
- Hs: O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC.
- Hs: Nhận xét.
- Hs:  AC = BC.
- Hs: Nhận xét.
- Hs: OD > OF.
- Hs: AB < AC.
- Hs: Nhận xét. 
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
?1 SGK tr 105.
Định lí 1
Trong một đường tròn:
Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. 
?2 SGK tr 105.
Định lí 2.
 Trong hai dây của một đường tròn:
Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
?3
 SGK tr 105.
GT 
ABC O là giao các đường 
 trung trực của tam giác, 
 DA = DB, EB = EC, FA = FC.
 OD > OE, OE = OF.
KL
So sánh
 a) BC và AC
 b) AB và AC.
Chứng minh.
a)Vì O là giao của 3 đường trung trực của tam giác O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC 
Ta lại có OE = OF AC = BC (theo tính chất đường kính – dây cung).
b)OD > OE và OE = OF OD > OF AB < AC theo đl 2.
4.Củng cố toàn bài: 7’
? Nêu các định lí về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
	Bài 12 tr 106 sgk.
Chứng minh.
Vì OH AB HA = HB = 4 cm.
 Theo ĐL Py ta go ta có OH2 = OA2 – AH2 = 52 – 42 = 32 OH = 3cm.
Kẻ OK CD ta có tứ giác KIHO là hình chữ nhật vì = 900
 Mặt khác OK = HI = 3 cm, OH = 3 cm OK = OH AB = CD.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
- Học thuộc bài
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài 13, 14, 15 sgk tr 104.
Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết số 22 lien he....doc