I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố khắc su khi niệm về đối xứng trục.
2. Rn luyện: - Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Tích cực, hăng hái và tự gic trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà
Tuần 6 Ngày soạn:21/09/2015 Tiết 11 Ngày dạy:./09/2015 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu khái niệm về đối xứng trục. 2. Rèn luyện: - Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Tích cực, hăng hái và tự giác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu - HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vấn đáp, hoạt động nhĩm, thuyết trình và giảng giải. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ. 7’ ? Hãy nêu khái niệm hai điểm đối xứng với nhau. ? Thế nào là hai hình đối xứng. ? Hình thế nào được gọi là cĩ trục đối xứng. Gọi HS lên bảng trà lời. 3.Bài mới. TG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 15’ 15’ Bài 47 trang 93 Sgk GV Cho HS đọc đề và phân tích đề bài HS đọc đề và phân tích GV Đề bài cho ta điều gì ? HS ABCD là hình bình hành AHBD CKBD OH = OK GV ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ? HS AB = CD ; AB//CD ; AD = BC ; AD//BC ; ; GV Đề bài yêu cầu điều gì ? HS Chứng minh AHCK là hình bình hành . GV Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ? HS Chứng minh A,O,C thẳng hàng GV Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta cần dấu hiệu nào ? HS trả lời các dấu hiệu GV Dựa vào bài làm khi trả bài ta có điều gì ? Từ đó suy ra điều gì ? HS Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau GV Vậy ta cần thêm điều kiện gì thì AHCK là hình bình hành ? HS êAHD =êCKB => AH = CK GV Ta có AHBD ; CKBD => ? HS AH // CK GV Cho HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày GV Gọi HS nhận xét GV Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? HS Ta cần chứng minh O là trung điểm AC GV AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ? HS AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo GV Mà O là gì của HK ? HS O là trung điểm của HK GV Do đó O là gì của AC ? HS O cũng là trung điểm của AC GV Cho HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày GV nhận xét Bài 48 trang 93 Sgk GV Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL HS đọc đề, vẽ hình nêu GT-KL GV Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’ HS suy nghĩ cá nhân trước khi chia 4 nhóm GV! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác HS Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt) HE là đường trung bình của êABD Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của êCBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) Chứng minh tương tự ta có : EF // GH Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song ) GV Nhắc nhở HS chưa tập trung GV Gọi đại diện nhóm lên trình bày GV Các nhóm nhận xét. Bài 47 trang 93 Sgk GT ABCD là hình bình hành AHBD CKBD OH = OK KL a) AHCK là hình bình hành b) A,O,C thẳng hàng Chứng minh a) Xét êAHD và êCKB có (vì HBD CKBD ) AD=BC (ABCD là hbh ) ( vì AD//BC ) Vậy êAHD =êCKB ( cạnh huyền – góc nhọn ) => AH = CK Ta có AHBD CKBD =>AH//CK(cùng//với BD) Do đó AHCK là hình bình hành ( 2 cạnh đối song song và bằng nhau ) b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành ) mà O là trung điểm của HK Nên O cũng là trung điểm của AC Do đó A,O,C thẳng hàng Bài 48 trang 93 Sgk GT Tứ giác ABCD EB=EA ; FB=FC GC=GH ; HA=HD KL EFGH là hình gì ? Chứng minh - Ta có : EB=EA (gt) HA=HD (gt) HE là đường trung bình của êABD Do đó HE // BD Tương tự HE là đường trung bình của êCBD Do đó EG// BD Nên HE // GF (cùng // với BD) Chứng minh tương tự ta có : EF // GH Vậy EFGH là hình bình hành ( 2 cặp cạnh đối song song ) 4.Củng cố và dặn dị. 5’ Nhắc lại các kiến thức đã học về hình bình hành Chuẩn bị bài mới (đối xứng tâm). Tuần 6 Ngày soạn: 20/09/2015 Tiết 12 Ngày dạy:/09/2015 Bài 8: ĐỐI XỨNG TÂM I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 2. Rèn luyện: - HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 3. Thái độ: - Tích cực, hăng hái và tự giác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu - HS : Ôn đối xứng trục, hình bình hành ; học và làm bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vấn đáp, hoạt động nhĩm, thuyết trình và giảng giải. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ. Xen vào bài học. 3.Bài mới. Đặt vấn đề ởÛ tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. TG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG 15’ 10’ 15’ GV cho HS làm ?1 HS thực hành ?1 GV nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. HS nghe, hiểu GV Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O GV nêu qui ước như sgk GV hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? GV Cho HS là ?2 GV hướng dẫn vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O. Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O GV Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O HS làm ?2 GV ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O GV thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm Cho HS làm ?3 HS thực hiện ?3 HS vẽ hình vào vở GV hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ? HS thực hiện ?3 HS vẽ hình vào vở HS: Đối xứng với AB qua O là CD Đối xứng với BC qua O là DA GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành GV yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O GV: Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. GV: Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD GV: Thế nào là hình có tâm đối xứng HS phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng GV cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí Cho HS làm ?4 GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng. 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm : a) Định nghĩa : (sgk) A và A’ đối xứng với nhau qua O - Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 2. Hai hình đối xứng qua một điểm : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O. O gọi là tâm đối xứng Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng : a) Định nghiã : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H b) Định lí : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó 4. Củng cố và dặn dị: 5’ - Nhắc lại kiến thức đã học. - Học thuộc bài, thuộc các định nghĩa định lí và chú ý. - về làm bài tập SGK. TTKT Ngày:/09/2015 Ksor My
Tài liệu đính kèm: