I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho, amoni, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat.
- Giúp học sinh so sánh được tính chất của đơn chất và một số hợp chất của N và P
2.Kĩ năng
- Hệ thống hóa, thiết lập mối liên hệ giữa các mảng kiến thức với nhau
- Rèn kỹ năng giải bài tập hóa học và kỹ năng tính toán suy luận
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hăng say trong học tập, hăng hái phát biểu ý kiến.
4. Phát triển năng lực
- Giúp học sinh phát triển năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
Bài 13: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Ngày nộp:. Ngày dạy:.. Sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho, amoni, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat. Giúp học sinh so sánh được tính chất của đơn chất và một số hợp chất của N và P 2.Kĩ năng Hệ thống hóa, thiết lập mối liên hệ giữa các mảng kiến thức với nhau Rèn kỹ năng giải bài tập hóa học và kỹ năng tính toán suy luận 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, hăng say trong học tập, hăng hái phát biểu ý kiến. 4. Phát triển năng lực - Giúp học sinh phát triển năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ 1)Giáo viên - Phiếu học tập, máy tính, máy chiếu,. 2) Học sinh - Ôn lại kiến thức cơ bản của chương, làm bài tập trước ở nhà IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp (1p) Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài dạy Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: So sánh tính chất của nitơ, photpho (10p) GV: Phát Phiếu học tập số 1 cho 4 nhóm, yêu cầu thảo luận trong 5 phút. Rồi cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. GV: So sánh mức độ hoạt động của nito và photpho. Giải thích? HS: Nitơ kém hoạt động hơn photpho là do trong phân tử nitơ có liên kết ba bền hơn liên kết đơn trong photpho Hoạt động 2: Tính chất của hợp chất của N và P GV: phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên bản trình bày. HS: bên dưới thảo luận rồi cho ý kiến NX bổ sung GV:nhận xét bài làm của các nhóm rồi tông kết kết quả dưới dạng bảng ben dưới GV: Tính tan của amoniac trong nước. Giải thích? HS: Amoniac tan rất nhiều trong nước do nó là phân tử phân cực mạnh. Tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử. GV: Tính chất của muối amoni ? Sự nhiệt phân muối amoni có đặc điểm gì ? HS: - Muối amoni đều dễ tan và là những chất điện li mạnh. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm và kém bền nhiệt. - Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ xảy ra phản ứng oxi hoá khử tạo thành N2O hoặc N2. GV:Tính oxi hoá mạnh của HNO3 thể hiện như thế nào ? HS:Axit nitric oxi hoá hầu hết các kim loại, tác dụng với một số phi kim và các hợp chất có tính khử. Axit nitric đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm. GV: Phương pháp điều chế. HS: Axit photphoric có thể được sản xuất từ photpho hoặc quặng chứa canxi photphat, trong phòng thí nghiệm điều chế từ P + HNO3 đặc. Axit nitric được sản xuất từ NH3 bằng phương pháp tổng hợp Hoạt động 3: Làm bài tậpSGK Bài 5/T62/SGK: ( 15p) - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào giấy nháp và nộp lấy điểm. Bài 7/T62/SGK ( 15p) - GV hướng dẫn cách làm rồi gọi 1 HS lên trình bày. Bài 8/T62/SGK: ( 12p) - GV hướng dẫn cách làm rồi gọi 1 HS lên trình bày. I. Kiến thức cần nắm vững 1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho Nitơ Photpho Cấu hình e 1s22s2p3 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện 3,04 2,19 CTPT N≡N P trắng và P đỏ Các mức oxi hoá -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. -3, 0, +3, +5 TCHH Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử Tính chất của hợp chất của N và P - Amoniac tan rất nhiều trong nước do nó là phân tử phân cực mạnh. Tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử. - Muối amoni tan nhiều trong nước, điện li mạnh và dễ bị nhiệt phân. Bài 1: Số oxi hóa của N trong các hợp chất lần lượt là: -3; - 3; +3; -3; + 3; Số oxi hóa của P lần lượt là: +3; +5; +5; +5; +5. Bài 2: C Bài 6: a. Tăng 4P + 5O2 2P2O5 b. Giảm 3Na + P Na3P Bài 4: N2 + 3H2 2NH3 H2 + Cl2 → 2HCl NH3 + HCl → NH4Cl Bài 5: . N2 + 3H2 2NH3 (1) NH3 + HNO3 → NH4NO3 (2) NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O (3) N2 + O2 2NO (4) 2NO + O2 → 2NO2 (5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (6) Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (7) b. 3Ca + 2P Ca3P2 (1) Ca3P2 +6 HCl → 3CaCl2 + PH3 (2) 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O (3) Bài 7: Gọi số mol Cu là x, số mol Al là y. PTHH: Cu + 4HNO3(đ,n) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Al + 6HNO3(đ,n) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Theo PTHH ta có: Giải pt: x = 0,026 y = 0,049 %mAl = 44,5% %mCu = 55,5% Bài 8: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1mol 2 mol mol mol Khối lượng dd sau phản ứng: 25 . 1,03 + 6 = 31,75g Khối lượng H3PO4 sau khi thêm P2O5: 1,55 + 8,28 = 9,83g C% = 30,94% 4. Củng cố bài ( 2p) - Giáo viên nhấn mạnh nội dung: Tính chất hóa học của HNO3 và H3PO4. Bài tập: Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 tạo ra 11,2 l hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ số mol tuong ứng là 1:2:2. Vậy giá trị của m là? 35,1 B. 3,51 C. 1,68 D.16,8 Xét sơ đồ phản ứng: Khí A dd A B khí A. Vậy khí A là NH3 B. NO2 C. CO2 D. Khí khác HĐ 4:Dặn dò (3 phút) Về nhà xem lại phản ứng hóa học giữa axit, bazo, muối và điều kiện phản ứng xảy ra đã học ở cấp 2 Đọc trước bài thực hành và viết sẵn bảng tường trình thí nghiệm PHỤ LỤC Phiếu học tập số 1 và đáp án Nitơ Photpho Cấu hình e 1s22s2p3 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện 3,04 2,19 CTPT N≡N P trắng và P đỏ Các mức oxi hoá -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. -3, 0, +3, +5 Tính chất hóa học Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử Phiếu học tập số 2 và đáp án Nội dung Amoniac Muối amoni ( chứa ion NH4+) Tính chất vật lý Khí, không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí Tan nhiều trong nước Tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không màu Tính chất hóa học Có tính bazo yếu + tác dụng với nước + tác dụng với dung dịch muối + tác dụng với axit Có tính khử + tác dụng với oxi + tác dụng với clo Tác dụng với dung dịch kiềm VD: NH4+ + OH- → NH3 + H2O Phản ứng nhiệt phân VD: NH4Cl NH3(K) + HCl NH4NO2 N2 + 2H2O Điều chế Trong PTN 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O Trong công nghiệp N2 + 3H2 2NH3 Axit nitric Axit photphoric CTCT O H− O− N O H− O H− OĜ P= O H− O Số OXH nguyên tố trung tâm +5 +5 Tính axit Axit mạnh +) HNO3 + KL: không tạo ra khí H2 +) có đầy đủ tính chất của 1 axit .) làm đổi màu quỳ tím .) td với bazo, oxit bazo .) td với kim loại ( trừ Au, Pt) .) td với muối của kim loại yếu hơn Axit trung bình, điện li 3 nấc +td với bazo:NaOH tùy thuộc vào tỉ lê số mol mà tạo ra sp phản ứng khác nhau: a= nNaOH/nH3PO4 +) a<1: sp NaH2PO4 và H3PO4 dư +) a=1: NaH2PO4 +) 1<a<2: Na2HPO4 và NaH2PO4 +) a=2: Na2HPO4 +)2<a<3: Na3PO4, Na2HPO4 +) a=3: Na3PO4 +)a>3: Na3PO4, NaOH dư Tính oxi hóa Có tính oxi hóa mạnh.tính OXH mạnh là do ion NO3- gây ra, nên sản phẩm là các hợp chất khác nhau của nito Không thể hiện tính oxi hóa Muối nitrat Muối photphat Tính tan trong nước Dễ tan trong nước Muối photphat trung hòa và photphat axit của natri, kali, amoni dễ tan Muối đihidrophotphat của các kim loại khác dễ tan Tính chất hóa học Td với axit Td với bazo Bị nhiệt phân Muối của KL kiềm nhiệt phân → muối nitrit + O2 Muối của KL từ Mg→Cu nhiệt phân → oxit tương ứng + NO2 + O2 Muối của KL từ Ag trở đi nhiệt phân → KL + NO2 + O2 Trong dd axit NO3- thể hiện tính OXH Nhận biết 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu + 2NO + 4H2O ( DD màu xanh ) 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ) 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (màu vàng)
Tài liệu đính kèm: