Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 40: Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1/ Kiến thức:

Học sinh biết:

- Tính chất vật lý chung của anken.

- Phương pháp điều chế anken trong PTN và sản xuất trong công nghiệp.

- ứng dụng của anken.

Học sinh hiểu:

- tính chất hóa học của anken:

+ Phản ứng cộng hidro, cộng halogen (Clo, Brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc Mac – cop – nhi – cop, sơ lược cơ chế cộng.

+ Phản ứng trùng hợp.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 40: Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Nguyễn Thị Thu Huyền
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết :
Lớp: 11
BÀI 40: ANKEN: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG (TIẾT 1)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
Học sinh biết:
Tính chất vật lý chung của anken.
Phương pháp điều chế anken trong PTN và sản xuất trong công nghiệp.
ứng dụng của anken.
Học sinh hiểu:
tính chất hóa học của anken:
+ Phản ứng cộng hidro, cộng halogen (Clo, Brom trong dung dịch), cộng HX (HBr và nước) theo quy tắc Mac – cop – nhi – cop, sơ lược cơ chế cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
+ Phản ứng oxy hóa (cháy và làm mất màu thuốc tím)
Kỹ năng
Viết các phương trình hóa học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phản ứng trùng hợp cụ thể
Phân biệt được một số anken và ankan cụ thể
Giải được các bài tập: tính thành phần phần trăm thể tích trong hỗn hợp khí có anken cụ thể, bài tập khác có nội dung liên quan.
Thái độ
Anken và các sản phẩm trùng hợp của anken có nhiều ứng dụng trong đời sống. giúp HS thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu anken. Từ đó, HS có hứng thú trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Trực quan, đàm thoại.
CHUẨN BỊ
Giáo án điện tử, giáo án, thí nghiệm liên quan đến tính chất của anken, bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: 
Viết và đọc tên các công thức cấu tạo của anken sau: C4H8. Xác định và biểu diễn đồng phân hình học (nếu có)
Đọc tên thay thế anken sau: 
CH3 – CH – C = CH – CH3
CH3
CH3
Viết công thức cấu tạo của anken sau:
	a) 2,3 – đimetylhex – 3 – en
	b) 4,4 – đimetylpen – 2 – en 
Bài mới: Olefin là một tên gọi cổ của anken, tức là tạo ra dầu, vì khi anken tác dụng với khí Clo tạo ra sản phẩm ở dạng dầu, tại sao ankan tác dụng với Clo không ra dạng dầu, để biết được phản ứng của anken khác gì với ankan ta vò bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1: Cho HS quan sát bảng trên màn chiếu. So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken, ankan, xicloankan có cùng C.
GV cung cấp cho HS trạng thái của C1 – C4, C5 trở lên.
Chiếu bảng 6.1, cho HS nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của dãy đồng đẳng anken
Từ CTCT của etilen hãy cho biết khả năng hòa tan trong nước. quan sát hình cho biết màu sắc.
Hoạt động 2:
Trong liên kết C=C có những loại liên kết nào?
Độ bền của các liên kết đó.
Bài hôm nay ta sẽ đi vào phản ứng cộng.
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát thí nghiệm của phản ứng anken tác dụng với H2.
Cho một HS viết sản phẩm của propen tác dụng với H2. Nhấn mạnh là phải có điêu kiện xúc tác, nhiệt độ.
Cho HS đọc tên sản phẩm và rút ra nhận xét tên sản phẩm.
Viết phản ứng tổng quát
Hoạt động 3: cho HS quan sát thí nghiệm ảo khi etilen tác dụng với Cl2 .
HS viết PTPƯ
Tương tự viết etilen tác dụng với Br2
Cho HS tự rút ra PT tổng quát khi anken tác dụng với halogen
Hoạt động 4: 
Cho HS viết PTHH khi etilen tác dụng hidro clorua, axit sunfuric đậm đặc
Cho HS xem cơ chế của phản ứng.
Hoạt động 5: Hoạt động nhóm:
cho HS thảo luận viết phương trình phản ứng của propen tác dụng với hidro clorua.
GV cung cấp cho HS sản phẩm chings là sản phẩm mà Clo gắn vào C có bậc cao hơn. Cho HS xác định.
Cho HS tự phát biểu quy tắc Mac – cop – nhi – cop theo cách hiểu của HS
HS quan sat và rút ra nhận xét.
HS quan sát và đưa ra nhận xét.
Gồm liên kết π và liên kết α, lien kết π kém bền hơn.
CH2 = CH – CH3 + H2 
 CH3 – CH2 – CH3. 
Điều kiện là xúc tác, nhiệt độ.
Sản phẩm là propan, anken tác dụng với H2 tạo ankan.
C2H4+Cl2 C2H4Cl2 
HS suy nghĩ và trả lời
Tính chất vật lý
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng.
Nhận xét: tnc, ts, D (anken) gần giống với tnc, ts, D (ankan) và nhỏ hơn so với xicloankan có cùng số C.
- Ở điều kiện thường, anken từ C2 đến C4 là chất khí.
 - tnc ,ts tăng theo khối lượng mol phân tử.
- Các anken đều nhẹ hơn nước.
2. Tính tan và màu sắc
Anken hòa tan tốt trong dầu mỡ. Anken hầu như không tan trong nước và là những chất không màu 
Tính chất hóa học
Liên kết π ở nối đôi của anken kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác. 
Phản ứng hóa học đặc trưng cho anken : phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.
Phản ứng cộng hidro (phản ứng hidro hóa)
Phản ứng cộng halogen (halogen hóa)
Cộng Clo:
Tạo sản phẩm ở dạng dầu nên anken được gọi là olefin
Cộng Brom
Làm mất màu dung dịch Brom, phản ứng dùng để phân biệt anken và ankan.
C2H4+Br2 C2H4Br2
CnH2n+X2 CnH2n X2
Phản ứng cộng axit và cộng nước:
cộng axit :
CH2=CH2+H–Cl(khí) CH3CH2Cl 
CH2=CH2+H–OSO3H CH3CH2OSO3H.
Giai đoạn 1:Phân tử HA bị phân cắt dị li 
Giai đoạn 2: cacbocation kết hợp với A- 
cộng nước:
PTTQ:
CnH2n+H–XCnH2n+1X 
hướng của phản ứng cộng acid và nước vào anken
Quy tắc Mac – côp – nhi – côp :
+ H (phần mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C bậc thấp ( C có nhiều H hơn).
+ A (phần mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C bậc cao ( C có ít H hơn).
Củng cố bài:
Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken 
Quy tắc Mac – cop – nhi – cop
Câu 1: 
Trong các đồng phân mạch hở của C4H8, đồng phân nào khi tác dụng với HCl tạo một sản phẩm cộng duy nhất:
a. But – 1 – en 	b. But – 2 – en 
c. n - Butan 	d. Iso Buten 
Câu 2: 
Khi cho but – 1 – en tác dụng với HCl, sản phẩm chính thu được là: 
a. 1- clobutan 	b. 2 - clobutan 
c. 1,2 diclobutan 	d. a, b, c tất cả đều sai 
Dặn dò:
Anken còn có phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa, các em hãy về nhà tìm hiểu cách viết sản phẩm của hai loại phản ứng này.
RÚT KINH NGHIỆM: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_29_Anken.docx