Tiết 1 :
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
+ Vai trò quan trọng của Hóa học
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
+ Làm việc tập thể.
3. Giáo dục:
- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
- Dụng cụ : Khay nhựa , giá thí nghiệm , ống nghiệm nhỏ , ống hút hóa chất .
- Hóa chất : Nước cất , Natrihđroxit ( NaOH ) , AxitClohđric ( HCl ) , đinh sắt , Đồng (II) sunphat
định ký hiệu của R. - Khối lượng mol của A. *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B. - GV hướng dẫn xác định MB - Xác định R.(MR). 1.Bài tập 3: a. b. . c. nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. 2.Bài tập: * R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: Na2O. * Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B là: SO2. 4 .Củng cố - Luyện tập: - Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3, 6 (Sgk- 67), 19.2, 19.3 (Sbt). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ Bùi Thế Chinh Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định tỷ khối của chất khí A đối với khí B và biết cách xác định tỷ khối của chất khí đối với không khí. - Biết vận dụng công thức giải bài tập. - Củng cố khái niệm mol, công thức tính. 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, thể tích molchất khí, công thức hoá học. Rèn kỹ năng tính tỉ khối chất khí. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ cách thu một chất khí, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức chuyển đổi giữa n, m, V. Áp dụng giải bài tập 4 sgk - 67. 2. Làm bài tập 5 sgk - 67. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - HS nhận xét: + Bơm khí hydro vào bóng bay. + Thổi khí CO2 vào bóng bay. ?Khí nào nhẹ hơn. ?Tính tỷ khối như thế nào. - GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng. *GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). - GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm. - GV hướng dẫn HS trả lời. *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:. MA d (A/H2) ? 32 ? 14 ? 8 - HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả. - GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4. *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào. *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả. 1.Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B? *Công thức tính: Trong đó: - dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. - MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. *Bài tập: Trả lời: - Khí CO2 năng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2.........................H2 : 35,5 làn. MA d (A/H2) 64 (SO2) 32 28 (N2) 14 16 (CH4) 8 2.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 4 .Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). ? Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài -Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ công thức hoá học HS biết câch xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố . - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách xác định công thức hoá học. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại. - Rèn kỹ năng tính toán hóa học có liên quan đến d, n, m V. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn không khí: A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2. B. Cl2, CO, CO2, SO2. C. Cl2, O2, CO2, SO2. D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2. Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là: A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2. B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2. C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2. D. H2, NH3, CH4 . Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu1. C đúng được 5 điểm Câu 2. D đúng được 5 điểm 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: *GV đưa ví dụ 1 sgk. - GV hướng dẫn các bước làm bài tập. - HS tính M của KNO3. - Xác định số mol nguyên tử.K, N , O. - Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. - Cách 2 tính % của oxi. *GV đưa 2 ví dụ lên bảng. - HS thảo luận. - HS lam bài vào vở. 2.Hoạt động 2: - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . - Ví dụ: sgk. - GV cho HS thảo luận nhóm - HS đưa phương pháp giải từng bước và viết dạng công thức tổng quát. - HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là: *GV đưa ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần là: 28% Mg , 14,29% C còn lại là O. Biết khối lượng mol hợp chất A là 84. Xác định công thức hoá học của hợp chất A. - GV cho HS thảo luận . - Gọi lần lượt HS giải từng phần. 1.Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: *B1: Tính M của hợp chất. *B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. -Trong 1mol KNO3có : +1 mol nguyên tử K. +1........................N. +3..........................O. *B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: *Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3. Khèi lîng mol=160g -trong 1mol Fe2O3.cã: +2 mol Fe ; +3 mol O *TÝnh thµnh phÇn % mçi nguyªn tè: % Fe = 112 .100 : 160 = 70% %O = 48 . 100 : 160 = 30% 2.Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: *Ví dụ 1: +B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. +B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. +B3: Suy ra chỉ số x,y z. Giải: *Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol. Công thức hợp chất: CuSO4. *Ví dụ 2: Công thức hoá hoch của hợp chất: CuCO3. 4.Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài , làm bài tập 1,2,4,5 (sgk). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ Bùi Thế Chinh Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích, số mol. - Học sinh luyện tập thành thạo các dạng tính toán theo công thức hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng làm toán hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2? 2.Bài tập 2 (sgk). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ). *Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết : a.Công thức hoá học của hợp chất A.Bết tỷ khối của A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12l khí A.(đktc). - HS thảo luận đưa ra cách giải. - Tính MA. - Tính mN , mH . - Tính nN , nH . - HS viết công thức hoá học của hợp chất. *Phần b: GV gợi ý cho HS làm. - HS nhắc lại số Avogadro. 2.Hoạt động 2: *GV đưa bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. - HS thảo luận nhóm. - Nêu cách làm - HS giải bài tập. - Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 3.Hoạt động 3: *Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa trong 2,3 gam Na - HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês nào. - Tính M của Na2SO4. - Tính m của Na2SO4. 1.Bài tập tính theo công thức hoá học có liên quan đến tỷ khối hơi chất khí: a. Công thức hoá học của hợp chất A là: NH3. b. - Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N: N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử. - Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H: N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử. 2.Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: *HS 1: a.Tính : b.Tính %: c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố: 3.Bài tập 3: Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na X gam..................2,3gam Na. 4.Củng cố - Luyện tập: - Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt). Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài học cho HS biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia và sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học, cách làm toán, sử dụng công thức hoá học, công thức chuyển đổi giữa n,m V,N. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước . * GV đưa ví dụ 2: (Bảng phụ). Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a. Lập PTHH. b.Tính khối lượng ZnO thu được? c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). - HS viết công thức tính n, m, V. - Gọi 2 HS làm bài. 2.Hoạt động 2: * Ví dụ 2: Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3. a. Lập phương trình phản ứng. b. Tính a, x. - GV cho HS thảo luận nhóm . - HS làm các bước trên. - HS báo cáo kết quả. ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không. 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm: * Các bước giải: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. * Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng. a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol b. Số mol ZnO tạo thành: Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng: 2.Bài tập3: 4Al + 3O2 2Al2O3 * Theo phương trình: Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a gam ......................0,6molO2. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài nắm cách làm bài tập. Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2014 BGH Ngày........tháng.........năm 2014 Tổ Bùi Thế Chinh Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học. 2. Làm bài tập 3 (a,b). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 2.Hoạt động 2: * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? * Bài tập 1: a. 4P + 5O2 ® 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. 2. Luyện tập: * Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 4. Củng cố - Luyện tập: - GV nêu cách lamg bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ....../12/2015 Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V. - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol. - Biết cách giải bài tập hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học. - Rèn kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học. 2.Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ. 3.Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học. - Viết công thức hoá học của hợp chất. - Tính n của CH4. 4.Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2. 1.Kiến thức cần nhớ: (mol) ; m = n. M (g) Vk= n. 22,4 (l) ; (mol) S (Số nguyên tử hOặc Phân tử ) n.XXXN XXX XXX (mol) 2.Luyện tập: a. PTHH: 2CO + O2 2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng: to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy ® Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O a. Theo phương trình: b. 4. Củng cố - Luyện tập: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79) KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ Bùi Thế Chinh Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. - Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3 (Mol). O Ô 3: Có 7 (Kim loại). A Ô4: Có6..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C. 2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. 3.Hoạt động 3: *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. 1.Hệ thống hoá kiến thức: *Hàng dọc: HOA HOC 2.Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3.Giải toán hoá học: a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: 4. Củng cố - Luyện tập: - HS nêu lạ các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: -Học bài. -Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập). Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá lại kiến thức HS đã học ở học kì I. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: A-MA TRẬN Mức độ Chủ đề Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Chất-nguyên tử-phân tử -Biết được thành phần cấu tạo nguyên tử - Biết ký hiệu hóa học nguyên tố . - Biết phân biệt nguyên tử, phân tử - Lập công thức hóa học của một hợp chất khi biết hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử - Tính PTK - Tính hóa trị nguyên tố trong hợp chất. - Tính số p, e. Số câu hỏi 3 1 2 6 Số điểm 1,5 2,0 1 4,5đ 2. Phản ứng hóa học - Lập PTHH của phản ứng Số câu hỏi 1* 1 Số điểm 1 1 đ 3. Mol - tính toán hóa học - Biết khái niệm mol - Tỉ khối của khí A so với khí B - Biết cách chuyển đổi giữa khối lượng và số mol - Tính theo công thức và phương trình hóa học. Số câu hỏi 1 2 1* 4 Số điểm 0,5 1 3 4,5đ Tổng số câu 4 2 4 1 11 câu (10đ) (100%) Tổng số điểm 2 đ 3đ 2đ 3 đ (20%) 30% 50% B- ĐỀ BÀI TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng: Câu 1: Hóa trị của lưu huỳnh trong công thức SO3 là A. VI B. IV C. II D. III Câu 2: Một mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? A. 12 nguyên tử B. 56 nguyên tử C. 6.1023 nguyên tử D. 1023 nguyên tử Câu 3: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là A. proton, electron B. nơtron, electron C. proton, nơtron D. proton, nơtron, electron Câu 4: Phân tử khí O2 nặng hơn phân tử khí H2 A. 24 lần B. 16 lần C. 32 lần D. 42 lần Câu 5: Khối lượng của 0,25 mol H2O là A. 4,5 g B. 18 g C. 9 g D. 5,4 g Câu 6: KHHH của các nguyên tố:Oxy; Nhôm; Đồng; Cacbon; Bạc lần lượt là A. Al; Fe; Ag; C; H B. O; Al; Cu; C; Ag C. Fe; Zn; C; H; Al D. Cu; Fe; Al; Zn; C Câu 7: Cách viết chỉ 3 nguyên tử Oxi là A. O3 B. 3O2 C. 3O D. 2O3 Câu 8: Nguyên tử X có số proton trong hạt nhân là 11. Vậy tổng số electron và số proton của nguyên tử X là: A. 24 B. 12 C. 11 D. 22 (Cho: O = 16; H = 1) II – TỰ LUẬN: Câu 1 (2 điểm): Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất gồm các nguyên tố sau: a) Na (I) và nhóm SO4(II) b) Lưu huỳnh (VI) và Oxi. Câu 2 (2 điểm): a) Lập PTHH các phản ứng sau: Fe + HCl ----® FeCl2 + H2 Fe + O2 ----® Fe3O4 b) Tính phần trăm về khối lượng nguyên tử Fe trong hợp chất FeCl2 Câu 3 (2 điểm): Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi, sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ). Hãy: a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). C – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D B A B C D II – TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm 1 Lập được công thức hóa học Na2SO4 và SO3 Tính được PTK Na2SO4 : 142 đvC SO3 : 80 đvC 1 0,5 0,5 2 a Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 1 b %mFe = 56:127.100 = 44,1% 1 3 a S + O2 → SO2 0,5 b) - Số mol S nS = = 0,1 mol Theo PTHH : số mol SO2 = số mol S = số mol O2 = 0,1 mol . - Khối lượng Oxy : 0,1.32 = 3,2 g -Thể tích SO2 sinh ra ở (đktc ) : 0,1.22,4 = 2,24 lít 1,5 đ 4. Củng cố - Luyện tập: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: -Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập) KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2014 BGH Ngày........tháng.........năm 2014 Tổ Bùi Thế Chinh ___________________________________ Ngµy 28/12/2011 Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu? Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. 1.Hoạt động1:T×m hiÓu tÝnh chÊt vËt lý - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí. - GV bổ sung. 2.Hoạt động 2 t×m hiÓu tÝnh chÊt ho¸ häc : * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và
Tài liệu đính kèm: