1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
HS biết được
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol ,tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoạc phân tử các chất trong phản ứng .
HS hiểu : Các bước tính theo phương trình hóa học .
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được: Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .
HS thực hiện thnh thạo : Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoạc ngược lại .
Tính được thể tích chất khí tham gia hoạc tạo thành trong phản ứng hóa học .
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Tuần 17 .Tiết 32 ND :03/12/12 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: HS biết được Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol ,tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoạc phân tử các chất trong phản ứng . HS hiểu : Các bước tính theo phương trình hóa học . 1.2. Kĩ năng: HS thực hiện được: Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể . HS thực hiện thành thạo : Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoạc ngược lại . Tính được thể tích chất khí tham gia hoạc tạo thành trong phản ứng hóa học . 1.3. Thái độ: Thĩi quen: : Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán Tính cách: Tích cực ,nghiêm túc trong học tập bộ mơn 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Tính khối lượng ,thể tích của các tham gia hoặc sản phẩm 3. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ ghi bài tập - HS: Ơn lại cách lập PTHH, các cơng thức m = n.M, V = n.22,4 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm tra sĩ số 4.2. Kiểm tra miệng : (10 p) Sửa BT 5 trang 71 (10đ) ĐA: MA = 17 . MH2 = 17.2 = 34 g (2đ) nH = = = 2 mol (3,5đ) nS = = = 1mol (3,5đ) Công thức hóa học: H2S (1đ) 4.3. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: (20 p) Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Mục tiêu : KT : Giúp HS biết các bước tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm KN : HS vận dụng các cơng thức m = n.M n = vào giải tốn . Vào bài: Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hóa học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng TN, đó là phương trình hóa học. Dựa vào PTHH người ta có thể tìm khối lượng chất tham gia để điều chế khối lượng sản phẩm hoặc với một khối lượng chất tham gia nhất định, sẽ biết điều chế được khối lượng sản phẩm là bao nhiêu. GV treo đề bài lên bảng Ví dụ 1: Đốt cháy 32g lưu huỳnh trong khí oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO 2). Hãy tính khối lượng sản phẩm thu được. HS tiến hành theo từng bước GV gợi ý: Viết PTHH Tìm số mol của chất nào? GV hướng dẫn HS quan sát tỉ số mol S và SO2 Lý luận theo PTHH: GV: Cứ 1 mol S à 1 mol SO2 0,1 mol S à ? mol SO2 HS: nhắc lại cơng thức tính m m = n . M Từ cách giải bài tốn trên yêu cầu HS rút ra các bước tiến hành. GV treo bảng phụ có ghi VD2 Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành và lần lược thực hiện theo gợi ý của GV: Viết đúng PTPƯ. Nêu tên các chất tham gia và tạo thành. Cân bằng phản ứng. Viết thành PTHH. HS nhóm thực hiện theo yêu cầu GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài toán thành số mol các chất? Hãy tính số mol các chất đề cho. HS trả lời: công thức : n = HS tính số mol Al GV hướng dẫn cách ghi số mol và cách tìm số mol các chất khác trên PTHH Chuyển đổi số mol chất Al2O3 thành khối lượng chất theo yêu cầu của bài - HS nhóm thực hiện. 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm Ví dụ 1: - PTHH: S + O2 SO2 - Số mol của lưu huỳnh là: nS = = 0,1 mol - Theo PTHH cứ 1mol lưu huỳnh phản ứng sẽ tạo ra 1mol sản phẩm . Vậy 0,1mol lưu huỳnh phản ứng sẽ tạo ra 0,1 mol sản phẩm. Số mol của SO2 = 0,1 mol - Khối lượng của SO2 thu được là: mSO2 = n . M = 0,1 x 64 = 6,4g Các bước tiến hành: Viết phương trình hoá học Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M) VD2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3).H ãy tính lượng Al2O3 thu được Giải: PTHH: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 Số mol Al phản ứng n = = = 0,2 mol Số mol Al2O3 thu được n = = 0,1 mol Khối lượng Al2O3 m = n.M = 0,1.102 = 10,2g 4.4. Tổng kết : (10 p) - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, GV chốt lại BT 1 . Cho kẽm tác dụng với dd a clohidric được muối kẽm clorua và khí hidro a/ Lập PTHH của phản ứng b/ Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu kẽm clorua? ĐA: a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 b/ Số mol Zn: nZn = = 0,1 mol Số mol ZnCl2 : nZnCl2 = = 0,1 mol Khối lượng ZnCl2 : mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 g 4. 5. Hướng dẫn học tập (5 p) Đối với bài học ở tiết học này :- Học bài nắm vững các bước lập phương trình hóa học Làm BT 1b, 2a, 3a,b Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Ôn lại công thức tính sô mol ,tính thể tích ở dktc đọc và tìm hiểu trước phần II. 5. PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: