Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học

 1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

HS biết được

 Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol ,tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoạc phân tử các chất trong phản ứng .

HS hiểu : Các bước tính theo phương trình hóa học .

 1.2. Kĩ năng:

 HS thực hiện được: Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .

HS thực hiện thnh thạo : Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoạc ngược lại .

 Tính được thể tích chất khí tham gia hoạc tạo thành trong phản ứng hóa học .

 

doc 3 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 Tuần 17 .Tiết 32
ND :03/12/12
 1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức: 
HS biết được 
 Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol ,tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoạc phân tử các chất trong phản ứng . 
HS hiểu : Các bước tính theo phương trình hóa học .
 1.2. Kĩ năng: 
 HS thực hiện được: Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .
HS thực hiện thành thạo : Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoạc ngược lại .
 Tính được thể tích chất khí tham gia hoạc tạo thành trong phản ứng hóa học .
 1.3. Thái độ: 
Thĩi quen: : Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán 
 Tính cách: Tích cực ,nghiêm túc trong học tập bộ mơn 
2.NỘI DUNG HỌC TẬP 
 Tính khối lượng ,thể tích của các tham gia hoặc sản phẩm 
3. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ ghi bài tập 
- HS: Ơn lại cách lập PTHH, các cơng thức m = n.M, V = n.22,4
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : kiểm tra sĩ số 
 4.2. Kiểm tra miệng : (10 p)
 Sửa BT 5 trang 71 (10đ)
ĐA: MA = 17 . MH2 = 17.2 = 34 g (2đ) nH = = = 2 mol (3,5đ) nS = = = 1mol (3,5đ) Công thức hóa học: H2S	 (1đ)
 4.3. Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ 1: (20 p)
 Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Mục tiêu :
KT : Giúp HS biết các bước tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
KN : HS vận dụng các cơng thức m = n.M
n = vào giải tốn .
Vào bài: Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hóa học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng TN, đó là phương trình hóa học. Dựa vào PTHH người ta có thể tìm khối lượng chất tham gia để điều chế khối lượng sản phẩm hoặc với một khối lượng chất tham gia nhất định, sẽ biết điều chế được khối lượng sản phẩm là bao nhiêu.
GV treo đề bài lên bảng
Ví dụ 1: Đốt cháy 32g lưu huỳnh trong khí oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO 2). Hãy tính khối lượng sản phẩm thu được.
HS tiến hành theo từng bước
GV gợi ý:
Viết PTHH
Tìm số mol của chất nào?
GV hướng dẫn HS quan sát tỉ số mol S và SO2
Lý luận theo PTHH: 
GV: Cứ 1 mol S à 1 mol SO2
 0,1 mol S à ? mol SO2
HS: nhắc lại cơng thức tính m
 m = n . M
Từ cách giải bài tốn trên yêu cầu HS rút ra các bước tiến hành.
 GV treo bảng phụ có ghi VD2 
 Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành và lần lược thực hiện theo gợi ý của GV:
 Viết đúng PTPƯ. Nêu tên các chất tham gia và tạo thành. Cân bằng phản ứng. Viết thành PTHH.
 HS nhóm thực hiện theo yêu cầu
 GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi khối lượng các chất đã cho trong bài toán thành số mol các chất? Hãy tính số mol các chất đề cho.
 HS trả lời: công thức : n = 
 HS tính số mol Al
 GV hướng dẫn cách ghi số mol và cách tìm số mol các chất khác trên PTHH
 Chuyển đổi số mol chất Al2O3 thành khối lượng chất theo yêu cầu của bài - HS nhóm thực hiện.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Ví dụ 1:
- PTHH: S + O2 SO2
- Số mol của lưu huỳnh là:
 nS = = 0,1 mol
- Theo PTHH cứ 1mol lưu huỳnh phản ứng sẽ tạo ra 1mol sản phẩm . Vậy 0,1mol lưu huỳnh phản ứng sẽ tạo ra 0,1 mol sản phẩm.
 Số mol của SO2 = 0,1 mol
- Khối lượng của SO2 thu được là:
 mSO2 = n . M = 0,1 x 64 = 6,4g
Các bước tiến hành:
Viết phương trình hoá học
Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất
Dựa vào PTHH để tính số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
Chuyển đổi số mol thành khối lượng (m = n.M)
VD2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3).H ãy tính lượng Al2O3 thu được
Giải: PTHH: 
 4Al + 3O2 à 2Al2O3 
Số mol Al phản ứng 
 n = = = 0,2 mol 
Số mol Al2O3 thu được 
n = = 0,1 mol
Khối lượng Al2O3 
m = n.M = 0,1.102 = 10,2g
4.4. Tổng kết : (10 p)
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, GV chốt lại
BT 1 . Cho kẽm tác dụng với dd a clohidric được muối kẽm clorua và khí hidro
	a/ Lập PTHH của phản ứng
	b/ Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu kẽm clorua?
ĐA: 	a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 
 b/ Số mol Zn: nZn = = 0,1 mol
 Số mol ZnCl2 : nZnCl2 = = 0,1 mol
 Khối lượng ZnCl2 : mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 g 
 4. 5. Hướng dẫn học tập (5 p)
 Đối với bài học ở tiết học này :- Học bài nắm vững các bước lập phương trình hóa học Làm BT 1b, 2a, 3a,b
 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Ôn lại công thức tính sô mol ,tính thể tích ở dktc
 đọc và tìm hiểu trước phần II.
5. PHỤ LỤC 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_22_Tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.doc