A/ Mục tiêu:
- Biết và hiểu hiđro có tính khử, hiđro ko nhừng t/d với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các p/ư này đều toả nhiệt; HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khí cháy đều toả nhiệt
- Biết làm thí nghiệm hiđro t/d với CuO. Biết viết PTPƯ của hiđro với oxit kim loại.
B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 3 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:
- Zn; dd HCl; CuO; Cu;
- 2 ống nghiệm; ống dẫn khí chữ Z; đèn cồn
- Bảng nhóm, bút dạ.
Sử dụng cho thí nghiệm H2 t/d CuO.
C/ Phương pháp: Nghiên cứu.
Tiết 48 Tính chất –ứng dụng của hiđro Ngày giảng: 6/3/2008 A/ Mục tiêu: Biết và hiểu hiđro có tính khử, hiđro ko nhừng t/d với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các p/ư này đều toả nhiệt; HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khí cháy đều toả nhiệt Biết làm thí nghiệm hiđro t/d với CuO. Biết viết PTPƯ của hiđro với oxit kim loại. B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho 3 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm: Zn; dd HCl; CuO; Cu; 2 ống nghiệm; ống dẫn khí chữ Z; đèn cồn Bảng nhóm, bút dạ. à Sử dụng cho thí nghiệm H2 t/d CuO. C/ Phương pháp: Nghiên cứu. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lí giữa H2 và O2 Tại sao trước khi sử dụng H2 để làm thí nghiệm, chúng ta phảI thử độ tinh khiết của khí H2? Nêu cách thử? III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Điều chế H2(HS nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế khí hiđro ) sử dụng ống dẫn khí chữ Z có sẵn CuO. Để H2 thoát ra một lúc cho được H2 tinh khiết Đưa đèn cồn đang cháy vào ống dẫn khí phía dưới CuO + Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của chất rắn. HS: Điều chế H2; làm thí nghiệm H2 tác dụng CuO; Quan sát sự thay đổi màu sắc của chất rắn - Xuất hiện chất rắn màu đỏ; xuất hiện những giọt nước GV: Cho HS so màu của sản phẩm Thu được với kim loại đồng rồi nêu tên sản phẩm GV: Chốt kiến thức GV: Gọi HS viết PTPƯ HS: Viết trên bảng, HS khác nhận xét bổ sung. GV: ? Nhận xét thành phần của các chất tham gia và tạo thành sau p/ư ? Khí H2 có vai trò gì trong p/ư trên GV: Chốt lại kiến thức HS làm bài vào bảng nhóm Đại diện nhóm đính bài làm lên bảng Nhận xét bài làm của nhóm khác. GV đưa đáp án chuẩn HS: Xem đáp án để sửa bài của mình Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O HgO + H2 à Hg + H2O PbO + H2 à Pb + H2O GV: ở những nhiệt độ khác nhau, hiđro đã chiếm nguyên tử oxi của một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Đây là một trong những pp điều chế kim loại GV: ? Em có kết luận gì về tính chất hoá học của Hiđro HS: Nêu kết luận 1 HS đọc cho cả lớp nghe kết luận. GV: Yêu cầu HS quan sát H5.3 và nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó. GV chốt kiến thức về ứng dụng của H2 GV: ? Qua 2 tiết đã học em thấy cần phải nhớ những kiến thức nào của H2 HS Trả lời và đọc phần ghi nhớ IV. Củng cố: HS: Làm bài GV: Gọi HS trả lời, giải thích sự lựa chọn (Đáp án c) HS: Chọn câu trả lời đúng Đáp án đúng: b, d, e. Tác dụng của hiđro với đồng(II) oxit Khi cho một luồng khí H2 đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và nước được tạo thành. Phản ứng toả nhiệt. PTPƯ: H2(k) + CuO(r) to H2O(h) + Cu(r) (k.màu) (đen) (k.màu) ( đỏ) Trong p/ư trên H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO. Do đó H2 có tính khử Bài tập: Viết PTPƯ hoá học khí H2 khử các oxit sau: Sắt III oxit Thuỷ ngân II oxit Chì II oxit. Kết luận: SGK III/ ứng dụng của hiđro: SGK Bài tập 1: Hãy chọn PTHH mà em cho là đúng. Giải thích sự lựa chọn. 2H + Ag2O to 2Ag + H2O H2+AgO to Ag +H2O H2 + Ag2O to 2Ag + H2O 2H2 + Ag2O to Ag + 2H2O Bài tập 2: Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: a) Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển b) Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí c) Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân huỷ d) Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiện nhiên dưới dạng hợp chất. e) Khí hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất V. BàI tập: - Bài tập: 5,6/112 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 Đ/ Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: