1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
+ Vai trò quan trọng của Hóa học
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
+ Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
+ Làm việc tập thể.
3.Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.
ữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3 (Mol). O Ô 3: Có 7 (Kim loại). A Ô4: Có6..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C. -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. - Yêu cầu HS nêu các bước lập PTHH *Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải. Bài tập 2: Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng. A + CuSO4 ASO4 + Cu. Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào? Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào. Bài tập 3 Tính tỉ khối của khí nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M = 29) Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4. 3. Cho 3.1024 nguyên tử Na, tính khối lượng Na 1. Hệ thống hoá kiến thức: *Hàng dọc: HOA HOC 2. Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3 . Các bước lập PTHH 4. Giải toán hoá học: Bài tập 1 a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: Bài tập 2 NCu = 12,8 : 64 = 0,2 mol A + CuSO4 ASO4 + Cu. 1mol 1 mol 0,2mol 0,2mol MA = g Vậy A là magiê (Mg). Bài tập 3 M %mNa = %mS = %m nNa = 3 . 1024 : 6 . 1023 = 5 mol m IV. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. V. Dặn dò: - Học bài. - Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập). - Chuẩn bị kiểm tra HKI Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I A. Mục tiêu 1. Kiến thức Chủ đề 1: Đơn chât- hợp chất phân tử + Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất. + Lập công thức hoá học của hợp chất. Chủ đề 2: Phản ứng hóa học + Lập được phương trình hóa học khi biết chất tham gia Chủ đề 3: Mol và tính toán hóa học + Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo dữ kiện bài cho. + Tìm công thức hoá học của hợp chất khi biết khối lượng các nguyên tố 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học. - Củng cố lại các kiến thức ở chương I,II và III. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tính tự giác khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. B. Chuẩn bị a. Học sinh : Ôn lại kiến thức các chương. b. Giáo viên : Đề kiểm tra phô tô cho từng HS C . Tiến trình của giờ học I. Ổn định: kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: MA TRẬN Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Chương 1 Đơn chât- hợp chất phân tử - Khái niệm đơn chất, hợp chất: lấy ví dụ - Nêu khái niệm của hóa trị và tính hóa trị Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hóa trị Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 1 3 điểm (30%) Câu 2 1 điểm (10%) 2 câu 4 điểm (40%) Chương 2 Phản ứng hóa học Lập pthh khi biết chất tham gia và sản phẩm Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 3 2 điểm (20%) 1 câu 2 điểm (20%) Chương 3 Mol và tính toán hóa học - Tính được m, n, V theo phương trình hóa học của chất tham gia hoặc sản phẩm dựa theo dữ kiện bài cho - Tìm công thức hoá học của hợp chất khi biết khối lượng của các chất Số câu Số điểm Tỉ lệ:% Câu 4 3 điểm (30%) Câu 5 1 điểm (10%) 2 câu 4 điểm (40%) Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) 1 câu 3 điểm (30%) 2 câu 3 điểm (30%) 1 câu 3 điểm (30%) 1 câu 1 điểm (10%) 5 câu 10 điểm (100%) ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (3 điểm) : a. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Lấy ví dụ: 3 đơn chất, 3 hợp chất? b. Hóa trị là gì? Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sau: SO3 và H2S Câu 2 (1 điểm): Hãy lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi : a. Al ( III) và Cl (I) . b. Zn(II) và NO3 (I) Câu 3 (2 điểm) : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a .CaCO3 - - - > CaO + CO2 b.Al + O2 - - - > Al2O3 c. Fe + Cl2 - - - > FeCl3 d. Mg + Fe2 (SO4 )3 - - - > MgSO4 + Fe Câu 4 (3 điểm) : Cho 11,2g kim loại sắt (Fe) tác dụng với axít sunfuríc loãng (H2SO4) dư tạo ra Sắt (II) sunfat (FeSO4) và khí hiđro (H2). Em hãy: a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng axít sunfuric tham gia phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) ? Câu 5 (1 điểm ): Đốt cháy hoàn toàn 2,24g sắt (Fe), thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt? (biết oxit sắt được tạo bởi sắt và oxi) ( Cho: O = 16 ; Fe = 56 ; S = 32 , H = 1) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 a. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học ví dụ: Ca; K; O2 - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên: ví dụ: H2O; HCl; SO2 b. - Hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. - Hóa trị của lưu huỳnh là: SO3 S (VI) H2S S (II) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 2 + Công thức chung AlxCly Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/III=1/3 vậy x= 1, y=3 công thức là: AlCl3 + Công thức chung Znx (NO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I Ta có tỉ lệ x/y=I/II= 1/2 vậy x= 1, y=2 công thức là: Zn(NO3)2 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 3 a. CaCO3 CaO + CO2 b. 4Al + 3O2 2Al2O3 c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 d. 3Mg + Fe2 (SO4 )3 3MgSO4 + 2Fe 0,5 điểm 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 4 a. Fe + H2SO4 FeSO4 + H 2 b. Số mol Fe = 11, 2 : 56 = 0.2 (mol) Fe + H2SO4 FeSO4 + H 2 1mol 1mol 1mol 1mol 0.2mol 0.2mol 0.2mol 0.2mol Khối lượng H2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (gam) c. Thể tích khí H2 = 0,2 . 22,4 = 44,8 (lít) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 5 Phương trình hóa học dạng tổng quát: 2xFe + yO2 2FexOy x.112g 2(56x + 16y) g 2,24g 3,2g Theo phương trình hóa học trên ta có: 2,24 . 2(56x + 16y) = 3,2 . 112x Giải ra ta có: 3x = 2y x/y =2/3 Do đó công thức phân tử của oxit sắt là: Fe2O3 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm IV. Củng cố GVThu bài. Và kiểm tra số bài V. Dặn dò Đọc trước bài tính chất của oxi HỌC KỲ II Ngày soạn 30/12/2014 Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm. 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. 2. HS: Chuẩn bị trước bài học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. *. Hoạt động1: - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.→ khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? - GV bổ sung. *. Hoạt động 2: * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi. - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 ( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ. * GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - KHHH: O. - CTHH : O2. - NTK : 16. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Với lưu huỳnh: - PTHH: S + O2 SO2 (Lưu huỳnh đioxit) b. Với photpho: - PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 (Điphotpho pentaoxit) IV. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5. a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu? A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư. C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai. b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu? A. 15,4g. B. 16g. C. 14,2g. D. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. GV yªu cÇu HS lµm BT 4 SGK np = n02 = 4P + 502 → 2P205 4mol : 5mol : 2mol 0,4mol " 0,5mol " 0,2mol - ChÊt cßn d lµ « xi. Lîng d: 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol) - Theo PTP¦ . nP205 = mP205 = 0,2 . 142 = 28,4 (g) V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Làm Bài tập: (Sgk- 84) - Nghiên cứu tính chất hóa học 2 ,3 của oxi Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được một số tính chất hóa học của oxi : tác dụng với kim loại , tác dụng với hợp chất 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác. - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - hãy cho biết tính chất vật lí của oxi ? - Viết PTHH của phản ứng oxi tác dụng với lưu huỳnh và oxi tác dụng với photpho III. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, Oxi còn có tính chất hóa học nào nữa ? để tra lời câu hỏi chung ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * .Hoạt động1: * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - HS quan sát và nhận xét. - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với nhiều kim loại khác - GV yêu cầu HS viết PTHH oxi tác dụng với nhôm , natri , kẽm 2. Hoạt động 2: * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất khác - GV yêu cầu HS viết PTHH oxi tác dụng với rượu etylic , etilen - Từ những tính chất hóa học của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi. 2. Tác dụng với kim loại: - PTHH: 3Fe + 2O2 2Fe3O4 (Oxit sắt từ) 3. Tác dụng với hợp chất: - PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. * Hướng dẫn bài tập 5: PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,75mol ? S + O2 SO2 1mol 1mol 0,75mol ? - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: - ..........................1,5% tạp chất..................: Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g. Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2. + V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84). Tiết 39: SỰ OXI HOÁ . PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA Ô XI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm về sự ôxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Biết được ứng dụng của ô xi 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi - Phiếu học tập 2. HS: Chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ. 2. Bài tập 4 (SGK trang 84) III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *. Hoạt động1: - GV yêu cầu HS nhận xét các VD minh hoa ở phần kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau. - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xảy ra trong đời sống hằng ngày. *. Hoạt động2: * GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau. ? Hãy nhận xét về số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH. - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên). Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. VD: N2 + O2 2NO 2KClO3 2KCl + 3O2 *. Hoạt động3: - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống. - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi. I. Sự oxi hoá * VD: S + O2 SO2 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. II. Phản ứng hoá hợp: - PTPƯ: 2Na + S Na2S. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Na2O + H2O 2NaOH 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào phản ứng lúc đầu , các chất sẽ cháy , đồng thời tỏa ra nhiều nhiệt. III. ứng dụng của oxi: 1. Sự hô hấp: - Sự hô hấp của con người và động vật. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. 2. Sự đốt nhiên liệu: - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Sản xuất gang thép. - Chế tạo mìn phá đá. - Đốt nhiên liệu trong tên lữa. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: a. Mg + ? MgS. b. ? + O2 Al2O3. c. H2O H2 + O2. d. CaCO3 CaO + CO2. e. ? + Cl2 CuCl2. f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. O xi với magie. c. Clo với kẽm. V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87). Tiết 40: OXIT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được ôxít là gì , sự phân loại ô xít và cách gọi tên ôxít. - Nắm được kỹ năng lập CTHH của ô xít 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH 3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: *. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD. - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *. Hoạt động1: - GV từ ví dụ về phản ứng hóa hợp → Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi) - GV : Vậy oxit là gì ?. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit. *. Hoạt động2: - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Thành phần của oxit - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit. + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố. + Thành phần của oxit - GV yêu cầu HS lập CTHH của một số oxit *. Hoạt động 3: - GV cho HS quan sát VD (Phần I). ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. - GV chiếu lên màn hình. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng. * GV lưu ý: Một só KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit. VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4. CrO3 axit cromic H2CrO3. ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng. - GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên oxit. - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần III b. - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O. - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2. Hãy gọi tên cac oxit đó. I. Định nghĩa: * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. II. Công thức: * Công thức chung: III. Phân loại: * 2 loại chính : + Oxit axit. + Oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4 b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. VD: K2O : Kali oxit. MgO: Magie oxit. + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - CuO : Đồng (II) oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. - Tetra : nghĩa là 4. - Penta : nghĩa là 5. - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. - CO2 : Cacbon đioxit. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit. * HS làm vào vỡ. IV. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Định nghĩa oxit? + Phân loại oxit. + Cách gọi tên oxit. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau: 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3. a. Những chất nào thuộc loại oxit axit: A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10. C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10. b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ: E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9. G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai. * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây: A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91). Tiết 41: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế ôxi, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm - Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: 1. GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế ô xi . - Dụng cụ: - Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí. - Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh. - Lọ thuỷ tinh có nút (2 chiếc) - Bông. - Hoá chất: KMnO4. 2. HS: Chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa oxít? Phân loại? Cho ví dụ: 2. Chữa bài tập 4 (SGK). + Những chất thuộc loại ô xít Bazơ: Fe2O3, CuO, CaO + Những chất thuộc loại ô xít axít: SO3; N2O5; CO2. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *.Hoạt động1: - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN. ? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gíá thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. * GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 - Gọi 1 HS viết PTPƯ. ? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. - HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. - HS rút ra kết luận. . - Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk. * Hoạt động 3. - GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài về số lượng chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm ?. - GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì. * Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ và điền vào bảng sau: Số chất phản ứng Số chất sản phẩm PƯHH PƯPH * BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH. a. FeCl
Tài liệu đính kèm: