Giáo án môn Hóa học 9 - Một số axit quan trọng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết:

 - H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước; dẫn ra được những PTHH minh hoạ.

 - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp và những PTHH xảy ra trong mỗi công đoạn.

 - Phương pháp và hướng phản ứng trong nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng những tính chất của axit clohiđric, axit sunfuric trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành cho HS, liên quan đến các phản ứng của axit sunfuric đặc.

 - Rèn luyện kỹ năng về an toàn TN, đặc biệt là bảo đảm an toàn khi sử dụng axit sunfuric đặc.

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Một số axit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:
	- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước; dẫn ra được những PTHH minh hoạ.
	- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp và những PTHH xảy ra trong mỗi công đoạn.
	- Phương pháp và hướng phản ứng trong nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
2. Kỹ năng:
	- Vận dụng những tính chất của axit clohiđric, axit sunfuric trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành cho HS, liên quan đến các phản ứng của axit sunfuric đặc.
	- Rèn luyện kỹ năng về an toàn TN, đặc biệt là bảo đảm an toàn khi sử dụng axit sunfuric đặc.
3. Tư duy	
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 
4.Thái độ:
 -HS làm việc an toàn TN, đặc biệt là bảo đảm an toàn khi sử dụng axit sunfuric đặc.
II. Chuẩn bị :
1. GV : tranh ảnh về ứng dụng, những công đoạn sản xuất axit sunfuric.
2. HS: đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp:
	- TN trực quan, PP vấn đáp gợi mở và TN trực quan, PP đàm thoại 
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
HS 1: bài tập 6
HS 2: Nêu t/c chung của HCl và H2SO4 loãng, PTHH minh hoạ.
HS 3: ứng dụng của HCl và H2SO4.
Bài 6:
 = 0,15 mol
a) PTHH: 
2HCl + Fe FeCl2 + H2 
0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol
b) mFe = 0,15 x 56 = 8,4 gam
c)CM HCl = = 6 (M)
3. Vào bài mới:(25 phút)
	* GV giới thiệu bài : Chúng ta đã biết HCl và H2SO4 loãng mang t/c của 1 axit điển hình. Vậy H2SO4 đặc có giống như vậy nữa không?
Hoạt động của giáo viên-HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 . Ứng dụng vµ Sản xuất axit sunfuric(15 phút)
Mục tiêu: biết được ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
 - HS dựa vào sơ đồ ứng dụng của axit H2SO4 và nêu ứng dụng?
Ứng dụng của H2SO4
- GV thuyết trình Sản xuất axit sunfuric
Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pyrit sắt (FeS2), chất khí, nước
- Các công đoạn chính
Sơ đồ sản xuất H2SO4
III. Ứng dụng
SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric
a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pyrit sắt (FeS2), chất khí, nước
b. Các công đoạn chính
- Sản xuất SO2:
S + O2 SO2
Hoặc: 4FeS2 + 11O22Fe2O3 + 8SO2
- Sản suất SO3:
SO2 + O2SO3
- Sản xuất H2SO4
SO3+ H2O → H2SO4
Hoạt động 3 Nhận biết H2SO4 và muối sunfat (10 phút)
Mục tiêu: biết cách nhận biết axit sunfuric
- Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm:
ÔN1: ddH2SO4
ÔN1: dd Na2SO4
Cho vào mỗi ống dd BaCl2 → quan sát hiện tượng? Viết PTPƯ?
-HS làm thí nghiệm theo nhóm 
-Xuất hiện kết tủa trắng
- HS viết PTPƯ
- Thuốc thử để nhận biết gốc sunfat?
dd BaCl2, (dd Ba(NO3)2, dd Ba(OH)2)
IV. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
4. Củng cố: (7 phút)
	- Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các các lọ đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KOH, KCl, H2SO4
	- Hoàn thành các PTHH sau (Ghi ở bảng phụ)
a. Fe + ? → ? + H2	 c. H2SO4 + ? → HCl + ?	
b. KOH + ? → H3PO4 + ? 	 d. FeS + ? → ? + SO2
e. Fe(OH)3 +? → FeCl3 + ?	 g. CuO + ? → ? + H2O	
f. Al + ? → Al2(SO4)3 + ?	 h. Cu + ? → CuSO4+ ?
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Làm các BT: 2,3,4,5
- Chuẩn bị bài luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit.
V. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_4_Mot_so_axit_quan_trong.docx