Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 4: Một số oxit quan trọng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS biết được t/c của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi t/c

 - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời nắm được những tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ con người.

2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng thảo luân nhóm, năng thực hành thí nghiệm, viết phương trình hóa học.

 - Rèn tư duy tổng hợp khái quát, suy luận logic

3. Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.

4.Thái độ:

 - Củng cố lòng yêu thích bộ môn.

 - Học sinh làm việc khoa học,cẩn thận , chính xác.

 

docx 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Tiết 4: Một số oxit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/8/2015
Ngày giảng: 03/9/2015
Tiết 4. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS biết được t/c của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi t/c
	- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời nắm được những tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ con người.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng thảo luân nhóm, năng thực hành thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
	- Rèn tư duy tổng hợp khái quát, suy luận logic
3. Tư duy	
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 
4.Thái độ:
	- Củng cố lòng yêu thích bộ môn.
	- Học sinh làm việc khoa học,cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị: 
1. GV
Hoá chất: Na2SO3 (Natrisunfit rắn); dung dịch H2SO4 loãng ; quỳ tím, nước cất, nước vôi trong.
Dụng cụ : ( Chuẩn bị theo nhóm nếu có điều kiện )
Bộ điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng.
Cốc thuỷ tinh đựng nước cất và đựng nước vôi trong.
2. HS: đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp: 
 Phương pháp thực hành thí nghiệm 
IV. Tiến trình giờ dạy :
1. ổn định lớp : (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (8 phút)
 HS 1 : làm bài tập 4
 HS 2 : Hãy chứng minh CaO là oxit bazơ ? Viết PTPƯ minh hoạ ? So sánh ưu và nhược điểm của 2 phương pháp nung vôi bằng lò thủ công và lò công nghiệp ?
3. Vào bài mới: (25 phút)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1: T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) (15 phút)
Mục tiêu: biết được tính chất vật lý và hóa học của SO2
- Giới thiệu các tính chất vật lý
L¾ng nghe
- Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit ?
Oxit axit
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? → Viết PTPƯ minh họa?
HS trả lời, viết PTPƯ cho tính chất a 
- DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, đọc tên axit H2SO3?
Axit sunfurơ 
* SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.
- HS viết PTPƯ cho tính chất b, c?
HS lên bảng viết ở dưới lớp tự viết vào vở 
- HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên?
Canxi sunfit; Natri sunfit; Barisunfit
- Kết luận về tính chất hóa học của SO2?
→ Có tính chất hóa học của oxit axit → SO2 là oxit axit
I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2)
1. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh đioxit lµ chÊt khÝ, mµu tr¾ng tan nhiÒu trong n­íc
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
SO2 + H2O→ H2SO
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+ H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ
SO2+ Na2O → Na2SO3
SO2 + BaO → BaSO3
Hoạt động 2: Ứng dụng của SO2 vµ diều chế SO2 (10 phút)
Mục tiêu: biết được ứng dụng và phương pháp điều chế SO2
- Các em hãy nêu ứng dụng của SO2?
HS trả lời theo nhóm
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong PTN
Muối sunfit + axit
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 
- Viết PTPƯ?
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong công nghiệp
+ Đốt lưu huỳnh trong không khí
+ Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
- Viết PTPƯ?
GV giới thiệu: - Lưu huỳnh dioxit là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Nó được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu,xăng, khí đốt..), thoát vào bầu khí quyển và là một trong những nguyên nhân chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều rừng cây, công trình kiến trúc bằng đá và kim loại, biến đất đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc. Không khí chứa SO2 gây hại cho sức khỏe con người (gây viêm phổi, mắt,da ). 
? Để bảo vệ môi trường sống chúng ta cần làm gì
HS: Liên hệ trả lời 
II. Ứng dụng của SO2
SGK
III. Điều chế SO2
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit 
(dd HCl, H2SO4)
Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4 + H2O + SO2 
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2 SO2
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
4FeS+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2
4. Củng cố: (9 phút) 
GV yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.
- HS làm BT 1 trang 11 SGK (dùng bảng phụ)
- Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4
Viết PTPƯ
Tính thể tích khí SO2 thoát ra (đktc)
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
(Các nhóm HS làm bài)
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Làm bài tập 2,3,4,5 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT
- Chuẩn bị bài: tính chất hóa học của axit
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_2_Mot_so_oxit_quan_trong.docx