Giáo án môn Hóa học 9 - Trường THCS Đông Hưng B

I. Mục tiêu .

1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9:

 + Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trị ,

 + Nắm công thức, định luật bảo toàn khối lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học .

 + Nồng độ dung dịch, giải các bài tập về hỗn hợp

 2. Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.

 3.Thái độ : Nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 1. Chuẩn bị của GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập.

 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.

III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề

IV. Tiến trình bài dạy.

 1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

 

doc 176 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Trường THCS Đông Hưng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét:
+ Dung dịch nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc.
+ Nhúng giấy quỳ tím vào chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
Cl2+H2OHCl+ HClO
b.Tác dụng với dung dịch NaOH
+ Tác dụng với kim loại.
+ Tác dụng với Hydro.
+ Tác dụng với H2O.
+ Tác dụng với dung dịch NaOH.
1. Clo có những tính chất hoá học phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại.
3Cl2 (k) + 2Fe (r) 	2FeCl3 (r)
Cu(r)+Cl2(k)" CuCl2(r)
(đỏ) (vàng) (trắng)
b. Tác dụng với Hydro.
– Viết phương trình phản ứng:
2.Clo còn có những tính chất hoá học nào khác?
a.T ác d ụng với nước
– Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét:
+ Dung dịch nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc.
+ Nhúng giấy quỳ tím vào chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
Cl2+H2OHCl+ HClO
b.Tác dụng với dung dịch NaOH
+ Tác dụng với kim loại.
+ Tác dụng với Hydro.
+ Tác dụng với H2O.
+ Tác dụng với dung dịch NaOH.
3. Củng cố, luyện tập
	- Tính chất của phi kim
	- Làm BT SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
	– Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 11 trang 81 SGK.
	– Xem tiếp bài “Clo”. 
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 16	Tiết 32	Ngày soạn: 
Bài 26: CLO (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Ứng dụng và phương pháp điều chế và thu khí clo trong phàng TN và trong công nghiệp.
	2. Kĩ năng: Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn.
	3. Thái độ: GDHS ý thức học tập và kĩ năng tiến hành TN.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 	
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ và hoá chất cho TN điều chế khí clo.
	2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước.
III . Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, giải thích..
IV. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	– Học sinh 1: Tính chất hóa học của Clo. Viết phương trình phản ứng minh họa.
	– Học sinh 2: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ: H2, HCl, Cl2. Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí trong lọ.
	2. Bài mới:
	² Hoạt động 1: Ứng dụng của Clo.
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
– Yêu cầu học sinh quan sát H 3.4 và nêu ứng dụng của Clo.
+ Dùng để khử trùng nước sinh họat.
+ Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
+ Điều chế nước Gia – ven Clorua vôi.
+ Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su,
 ² Hoạt động 2: Điều chế khí clo
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
Giáo viên mô tả thí nghiệm.
Hướng dẫn HS viết phương trìmh hoá học
Giáo viên giới thiệu:Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí clo.
Hướng dẫn HS viết phương trìmh hoá học
1. Điều chế khí clo trong PTN.
Phương trình:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O
2. Điều chế clo trong công nghiệp.
Phương trình:
2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + NaOH
3. Luyện tập, củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng khi cho Clo tác dụng với:
a. Nhôm. 
b. Đồng.
c. Hydro.
d. Nước.
e. Dung dịch NaOH.
– Gọi học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét.
– Giáo viên đánh giá, cho điểm
– Học sinh làm bài tập vào vỡ:
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập SGK.
- Xem bài 27: Cacbon.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 17	Tiết 33	Ngày soạn:
Bài 27. CACBON
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
	- Cacbon vô định hình: ( than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
	- Ứng dụng của cacbon.
	2. Kỹ năng:
	- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của phi kim.
	- Viết các PTHH của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.
	- Tính lượng cacbon và hợp chất cacbon trong phản ứng hoá học.
	3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	– Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, muối sắt, giấy lọc, bông, ống thuỷ tinh, ống dẫn,nút cao su.
	– Hóa chất: than gỗ, bột than gỗ.
	2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước.
III . Phương pháp :Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, giải thích..
IV. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	– Cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học.
	2. Bài mới:
² Hoạt động 1: Các dạng thù hình của Cacbon.
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
– Giáo viên giới thiệu về Cacbon về dạng thù hình.
– Giáo viên giới thiệu dạng thù hình của Cacbon.
– Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lý của từng dạng thù hình.
1.Dạng thù hình là gì?
2.Cacbon có những dạng thù hình nào?
 Cacbon có 3 dạng thù hình.
+ Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.
+ Than chì: mềm dẫn điện.
+ Cacbon vô định hình: xốp không dẫn điện.
² Hoạt động 2: Tính chất của Cacbon.
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
– Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột gỗ. Phía dưới có đặt một chiếc cốc thủy tinh. Quan sát.
– Qua thí nghiệm trên em có nhận xét về tính chất của bột than gỗ.
– Giới thiệu: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch.
– Giới thiệu than họat tính và ứng dụng của nó.
– Thông báo: C có tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với kim loại, hydro,Tuy nhiên điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn.
GV mô tả TN cacbon cháy trong oxi
GV mô tả TN cacbon tác dụng với CuO
– Giáo viên hỏi:
+ Vì sao nước vôi trong vẫn đục.
+ Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào?
– Viết phương trình ghi rõ trạng thái, màu sắc của các chất .
– Giới thiệu: Ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, Fe2O3,nhưng trừ các oxit kim loại mạnh (từ đầu đến Al).
– Giáo viên đưa bài tập: Viết phương trình phản ứng khi cho C phản ứng (ở nhiệt độ cao) với: oxit sắt từ, chì (II) oxi, sắt (III) oxit.
– Yêu cầu học sinh đọc SGK để biết ứng dụng của C.
1.Tính hấp phụ
 Ban đầu mực có màu tím. 
 Dung dịch thu được trong cốc không có màu.
– Nhận xét: Than gỗ có tính hấp thụ màu trong dung dịch.
2.T ính chất hoá học
a. Cacbon tác dụng với oxi
 Phương trình:
 b. Cacbon tác dụng với CuO
+ Vì sản phẩm tạo thành có CO2.
+ Chất rắn tạo thành có màu đỏ lầ Cu.
– Phương trình:
III. Ứng dụng của cacbon
3. Củng cố, luyện tập
	- Các dạng thù hình và tính chất ứng dụng củ cacbon.
	- Làm bài tập SGK trang 84.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
	– Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 84 SGK.
	– Xem trước bài “ Các oxit của Cacbon”.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 17	Tiết 34	Ngày soạn: 
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit ở nhiệt độ cao.
	- CO2 có những tính chất của oxit axit.
	2. Kỹ năng:
	- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hoá học của CO, CO2.
	- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
	- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO, CO2 trong hỗn hợp.
	3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1.Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ và hoá chất cho TN.
	2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước.
III . Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, giải thích..
IV. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	– Viết phương trình của C với: CuO, PbO, Fe3O4. Hãy cho biết vai trò của C trong phản ứng.
	2. Bài mới.
² Hoạt động 1: Cacbon oxit.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– Hỏi: CTPT, PTK của Cacbonoxit.
– Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK tính chất vật lý của CO.
– Giáo viên cung cấp thêm: CO là một khí rất độc. Hít phải CO thì CO kết hợp với Hb trong máu ngăn không cho máu nhận và cung cấp O2 cho tế bào " gây tử vong.
– Thông báo tính chất hóa học của CO: là oxit trung tính, là chất khí.
GV mô tả thí nghiệm:CO khử CuO
Hướng dẫn HS viết phương trình
GV thông báo: Ngoài ra CO còn khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- HS trả lời
- HS nghe
+ CTPT: CO.
+ PTK: 28
1.Tính chất vật lí
CO là chất khí không màu,không mùi, ít tan trong nước,hơi nhẹ hơn không khí,rất độc.
2.Tính chất hoá học.
a.CO là oxit trung tính.
b.CO là chất khử.
CO(k) + CuO(r) 	 CO2 (k)+Cu(r) 
3.Ứng dụng. (sgk)
 ² Hoạt động 2: Cacbon dioxit.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– CTPT, PTK của Cacbondioxit.
HS tìm hiểu thông tin trong sgk và nêu:tính chất vật lý của CO2.
– Cung cấp: CO2 bị nén và làm lạnh " hóa rắn gọi là nước đá khô.
– Tính chất hóa học của CO2? Giải thích.
- HS trả lời
- HS trả lời
+ CTPT: CO2, 
+ PTK: 44
1.Tính chất vật lí
Là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2.Tính chất hoá học.
a. Tác dụng với H2O:
CO2+H2OH2CO3
b. Tác dụng với oxit bazơ.
CO2 + NaOH " NaHCO3
Hoặc Na2CO3 + H2O
c.Tác dụng với oxit bazơ
 CaO + CO2 " CaCO3
Kết luận:
 CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit
3. Ứng dụng (sgk)
	3. Củng cố, luyện tập
	– Nhắc lại nội dung chính của bài.
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
	– Làm bài tập trang 87 SGK.
	– Ôn tập HK1.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
 Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố,hệ thông hoá kiến thức về tính chaats của các loại hợp chất vô cơ,kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
- Từ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ,kim loại,biết thiết lập sơ đồ chuyển đổitừ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể để làm ví dụ minh hoạ và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất.
3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Sơ đồ, bảng phụ.
Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước.
III . Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát, giải thích..
IV.Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
² Hoạt động 1: Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện một dãy chuyển đổi:
a/ K KOH KCl KNO3
b/ Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2
GV yêu cầu HS cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ.
HS làm BT
a/ 2K + 2H2O 2KOH + H2
 KOH + HCl KCl + H2O
to
 KCl + AgNO3 AgCl + KNO3
b/ 2Cu + O2 2CuO
 CuO + HCl CuCl2 + H2O
 CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
² Hoạt động 2: Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện một dãy chuyển đổi:
a/ FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
b/ Cu(OH)2 CuSO4 Cu
to
a/ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
to
 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
 Fe2O3 + CO Fe + CO2
b/ Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
3. Củng cố, luyện tập
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk tr72.
GV gọi 2HS lên bảng làm theo gợi ý:
HS1: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ
HS2: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ các hợp chất vô cơ thành kim loại
Cả hai HS cùng viết các PTHH thể hiện sự chuyển đổi đó.
to
 Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
to
 AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
 Al(OH)3 Al2O3 + H2O
HS2:
AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Phương trình:
to
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
đpnc
 Al(OH)3 Al2O3 + H2O
criolit
 2Al2O3 4Al + 3O2
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập SGK.
- Tiết 36: Kiểm tra HKI.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối, phi kim
- Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan.
2. Kĩ năng: Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc.
II. THIẾT LẬP MA TRÂN ĐỀ:
Nội dung
Tỉ trọng
Mức độ kiến thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
1. Tính chất vật lí
2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
3. Tính chất hóa học
4. Nhận biết
5. Bài toán
10%
20%
20%
15%
35%
1( 1đ)
1( 2đ)
1( 1đ)
1( 1,5đ)
2( 1,5đ)
1( 1đ)
2( 2đ)
1( 1đ)
1( 2đ)
2( 2đ)
1( 1,5đ)
4( 3,5đ)
Tổng
100%
30%
40%
30%
9( 10đ)
III. ĐỀ KT:
Câu 1(3đ) 1. Nêu tính chất vật lí của sắt.
 2. Trình bày ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 2: (2đ) Viết các phương trình hóa học sau : 
1. Ca(OH)2 + CO2 
2. Cu + AgNO3 
3. Al + HCl 
4. BaCl2 + H2SO4 
Câu 3:(1,5đ) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch sau :H2SO4 ,HCl , Na2SO4. Hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 4:(3,5đ) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc ).
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
Cho biết : H=1; Cl=35,5 ; Fe=56.
IV. Đáp Án
	Câu 1: 1/ Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm, có tính dẻo, tính nhiễm từ, là kim loại nặng (D= 7,86 g/cm3), nóng chảy ở 15390C
	2/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
	- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải
	- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro
	- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng...) giải phóng khí hiđro
	- Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
	Câu 2: Viết các phương trình hóa học sau : 
1. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
2. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
3. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
4. BaCl2 + H2SO4 Ba SO4 + 2HCl 
	Câu 3: - Lấy mỗi lọ ra 1 ít làm chất thử
	 - Cho quỳ tím lần lượt qua các chất thử trên
	+ Nếu chất thử nào không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch NaOH
	+ Nếu chất thử nào làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ là dung dịch HCl, H2SO4
	 - Cho 2 chất thử còn lại qua dung dịch BaCl2
	+ Nếu chất thử nào tạo kết tủa màu trắng là dung dịch H2SO4
	H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
	+ Nếu chất thử nào không có hiện tượng gì là dung dịch HCl
	Câu 4: 1/ Viết phương trình hóa học
	Fe + 2HCl FeCl2 + H2
	 1 mol	 2 mol	 1 mol
	 0,5 mol	 1 mol	 0,5 mol
	2/ số mol của khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn là
	nH2 = VH2/ 22,4 = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol)
	 Số mol của mạt sắt tham gia phản ứng là:
	nFe = n H2 = 0,5 (mol)
	 Khối lượng của mạt sắt tham gia phản ứng là:
	mFe = nFe * MFe = 0,5 *56 = 28 (g)
	3/ Số mol của dung dich HCl tham gia phản ứng là:
	nHCl = 2 * n H2 = 2 * 0,5 = 1 (mol)
	 Nồng độ mol của dung dich HCl cần dùng là:
	CM(HCl) = nHCl / VHCl = 1 / 0,5 = 2 (mol/l)
Tuần 20	 Tiết 39	Ngày soạn: 
Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	– H2CO3 là một axit yếu, không bền.
	– Tính chất hoá học của muối cacbonat: tác dụng với axit, muối, dung dịch bazơ. Còn bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
	- Chu trình cùa cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ MT.
	2. Kĩ năng:
	- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat.
	- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
	- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
	3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	– Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
	– Hóa chất: dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	– Xem bài trước.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, TN biểu diễn, trực quan,
IV. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới
	² Hoạt động 1: Axit cacbonic.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk trng 88 và đặt vấn dề: các em đã biết sự tạo thành vàphân tích của H2CO3.Hãy viết PTHH chứng minh sự tạo tạo thành và dể bị phân tích của H2CO3 
-GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3
-HS nghiên cứu sgk thảo luận về tính chất trạng thái của H2CO3(nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2 .... H2CO3 là một axit yếu)
1/Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2.
2/Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt .
-HCO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O 
	² Hoạt động 2: Muối cacbonat.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS cho VD về các muối cácbonat 
-GV hỏi: Có mấy loại muối cácbonat 
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan trang 170 và hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat 
-GV đặt vấn đề từ tính chất chung của muối , em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì?
-GV tiến hành TN NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. K2CO3 với dd Ca(OH)2. Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để nêu ứng dụng của muối cacbonat 
-GV bổ sung và kết luận
-HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,
Ba(HCO3)2...
-HS trả lời (có 2 loại)
-HS dựa vào bảng tính tan để trả lời(đa số muối cacbonat là không tan trừ Na2CO3, K2CO3..
Đa số muối hyđrocacbonat là tan 
-HS trả lời
-HS quan sát, mô tả hiện tượng và viết PTHH 
-HS trả lời(sx vôi, xi măng...)
1/Phân loại: 2 loại
-cacbonat trung hoà gọi là muối cacbonat không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit .
VD: CaCO3, Na2CO3...
-Cacbonat axit được gọi là muối hyđrocacbonat có nguyên tố H trong thành phần gốc axit 
VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...
2/Tính chất của muối cacbonat
a/Tính tan:
-Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3...
-Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2
NaHCO3
b/Tính chất hoá học:
*Tác dụng với axit:
NaHCO3+HClàNaCl+CO2+H2O
 Na2CO3+HClà
NaCl+CO2+H2O
 -Muối cacbonat tác dung với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
*Tác dụng với dd bazơ:
K2CO3+Ca(OH)2àCaCO3(r)+2KOH
-Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới .
*Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước 
NaHCO3+NaOH à Na2CO3 + H2O 
*Tác dụng với dd muối:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2 NaCl 
-DD muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới 
*Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ 
-Nhiều muối cacbonat(trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2
CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(r)
2NaHCO3àNa2CO3+H2O+CO2
3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất vôi, ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả
² Hoạt động 3:Chu trình cacbon trong tự nhiên.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
GV hướng dẫn HS làm việc với sgk hoặc quan sát H 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên 
-GV bổ sung và kết luận.
-GV nêu hiện tượng phá rừng của người dân địa phương có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ
-HS làm việc với sgk , quan sát H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên 
-HS liên hệ thực tế địa phương để trả lời .
-Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín
 3. Củng cố, luyện tập,: 
	– Phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
	– Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 SGK.
 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 20 	Tiết 40	Ngày soạn: 
Bài 30. SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức:
	– Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro, silic đioxit là axit oxit: td với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
	– Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit, muối silicat.
	– Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính SX gốm sứ, thuỷ tinh, xi măng.	
	2. Kĩ năng:
	- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, SX thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
	- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat .
	3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	– Các mẫu vật về đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng,
	2. Chuẩn bị của học sinh.
	– Xem bài trước.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát giải thích, trình bày , trực quan,
IV. Tiến trình bài dạy:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	– Học sinh 1: Tính chất hóa học của muối Cacbonat.
	– Học sinh 2, 3: Làm bài tập 3, 4 trang 90 SGK.
	2. Bài mới:
	² Hoạt động 1: Silic.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên của silic. Những hợp chất chính của silic trong tự nhiên 
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi silic có những tính chất nào 
-GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn 
-HS nghiên cứu sgk và trả lời (Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh)
-HS nghiên cứu và trả lời như sgk 
-Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn 
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2..
-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao 
Si(r) + O2 (k) à SiO2(r)
-Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử 
	² Hoạt động 2: Silic đioxit.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
-GV nêu vấn đề Si là một phi kim à SiO2 có thể có tính chất gì ?
-GV bổ sung và kết luận 
-HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi(là 1 oxit axit à tính chất)
SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
SiO2(r)+NaOH(r)àNa2SiO3(r)+ H2O(h)
 SiO2(r)+ CaO(r) à CaSiO3(r)
-SiO2 không phản ứng với nước
	² Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp Silicat.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV giới thiệu CN silicat 
-GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo c

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Tinh_chat_hoa_hoc_cua_oxit_Khai_quat_ve_su_phan_loai_oxit.doc