Tiết 1 §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Phương pháp - Phương tiện:
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, liên tưởng, liên hệ thực tế.
2. Phương tiện:
- Sách GK tin học 10, sách giáo viên, máy chiếu, máy tính.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
ng Bổ sung * Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu. - Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. - Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin. - Vậy thông tin là gì? - Phân tích và nhận xét. - Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin? - Phân tích và nhận xét. - Những thông tin đó con người có được là do đâu, và máy tính muốn có được thông tin đó là nhờ đâu? - Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu. * Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin. - Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa 1 lượng tt. Có những tt luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Hai trạng thái này được biểu diễn trong MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy tính. - Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0). Nếu thầy có 8 bóng đèn và chỉ có bong 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau: 10111000. - Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng còn lại tối thì em biểu diễn ntn? - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin. - Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte (sgk trang 8). * Hoạt động 3: Các dạng thông tin. - Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy cho thầy biết có máy loại thông tin, kể tên và cho ví dụ? - Phân tích và nhận xét. - Với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, trong tương lai con người sẽ có khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các dạng thông tin mới khác. * Hoạt động 4: Mã hoá thông tin trong máy tính. - Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. - Vậy thế nào là mã hoá thông tin? - Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có trạng thái sau “Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào? - Mỗi văn bản thường là những gì? - Nhận xét và phân tích. - Các kí tự đó bao gồm những gì? - Vậy để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự. - Lấy vd minh hoạ. Vd: Kí tự A Mã thập phân: 65. Mã thập phân: 01000001 - Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác? - Phân tích và nhận xét. - Hiện nay nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode (65536) như bộ mã chung để thể hiện các vb hành chính. Vd: 1 bit 21 kí tự 2 bit 22 kí tự n bit 2n kí tự - Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26 kí tự ta cần tối thiểu bao nhiêu bit? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - Suy nghĩ và trả lời. - Bạn A 16 tuổi, cao 1m65, đó là thông tin về A. - Do chúng ta quan sát và đưa thông tin vào máy tính. - Nghe giảng. - Theo dõi vd. - 01010100. - Quan sát bảng phụ. - Thông tin có 3 dạng: + Dạng văn bản: Báo chí, sách, vở,... + Dạng hình ảnh: Bản đồ, bức tranh,. + Dạng âm thanh: Tiếng nói,. - Nghe giảng. - suy nghĩ, trả lời. - Được viết dưới dạng: 01101001. - Là 1 dãy các kí tự viết liên tiếp theo những quy tắc nào đó. - Các chữ cái thường và hoa, các chữ số thập phân, các dấu phép toán, các dấu ngắt câu,.. - Quan sát vd. - Cho 1 số ví dụ. - Cần 5 bit. 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu - Thông tin: Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó. - Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thông tin. - Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin (bit chứa 1 trong 2 trạng thái 0 và 1). - Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo lượng thông tin 1 Byte = 8 Bit. 1 KB = 1024 B. 1MB = 1024 KB. 1GB = 1024 MB. 1 TB = 1024 GB. 1PB = 1024 TB. 3. Các dạng thông tin. Có 2 loại thông tin: - Loại số: Số nguyên, số thực,... - Loại phi số: có 3 dạng cơ bản + Dạng văn bản. + Dạng hình ảnh. + Dạng âm thanh. 4. Mã hoá thông tin trong máy tính. - Khái niệm: Thông tin muốn máy tính xử lý được cần phải được đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin. 01101001 Vd: UUUU : TT gốc TT mã hoá - Để mã hoá vb dung mã ASCII gồm 256 (28) kí tự được đánh số từ 0-225, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. - Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. - Ngày nay người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Mã hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin. - Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính. 2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 2014 Ngày dạy: 2014 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: II. Phương pháp - Phương tiện: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề. 2. Phương tiện: Sách GK tin học 10, sách giáo viên, máy chiếu, máy tính. III. Hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu? + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd? Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi. Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Giáo viên nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS Nội dung Bổ sung * Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính. - Biểu diễn thông tin trong máy tính qui về 2 loại chính: số và phi số. - Hãy trình bày khá niệm hệ đếm? - Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. - Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm nào không phụ thuộc vị trí. Cho vd? - Phân tích và nhận xét. - Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 1112 (hệ cơ số 2), 710 (hệ cơ số 10), 716 (hệ cơ số 16) * Hoạt động 2: Các hệ đếm thường dung trong tin học - Trong tin học thì thường có các hệ đếm như là: Hệ nhị phân (cơ số 2), và hệ hexa (cơ số 16). - Hướng dẫn hs làm các ví dụ: - Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang thập phân Vd: 1012=1*22+0*21+1*20=510 - Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ thập phân. Vd: 1A3=1*162+10*161+3*160=41910 - Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte, để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 byte. - Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1 byte. - Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao nhiêu bit? - Các bit của 1 byte được đánh số như thế nào? - Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit thấp, bốn bit số hiệu lớn là các bit cao. - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi nào? - Phân tích và nhận xét. - Trong toán học ta thường viết các số lẽ như thế nào? - Nhưng trong tin học ta viết như sau: vd: 13 456,25=13456.25 - Em thấy có gì khác nhau giữa 2 cách viết này? - Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng dấu phẩy động. - Vd: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625*255. - Hãy lấy 1 số ví dụ khác? - Máy tính sẽ lưu trữ các thông tin gồm dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc. - Máy tính có thể dùng 1 dãy bit để biểu diễn một kí tự, chẳng hạn mã ASCII của kí tự đó. - Vậy để biểu diễn một dãy các kí tự, máy tính dùng gì để biểu diễn? - Phân tích và nhận xét. - Vd: Dãy 3 byte 01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu kí tự “Tin” - Hãy biểu diễn xâu kí tự “Lop”? - Ngoài thông tin loại phi số dạng văn bản, hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông tin loại phi số như: hình ảnh, âm thanh,.. cũng rất được quan tâm. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. Vd: Hệ chữ cái La Mã và hệ thập phân. - Nghe giảng. - Chú ý và quan sát các vd. - Nghe giảng. - Nghe Giảng. 1byte = 8bit - Từ phải sang trái bắt đầu = 0. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk và trả lời. - Trả lời. - Quan sát. - Trả lời - Nghe giảng. - Quan sát ví dụ. - Cho ví dụ. - Nghe giảng. 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thanh dãy bit. a. Thông tin loại số: + Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. - Hệ thập phân (cơ số 10): Hệ dung các số 0,..,9 để biểu diễn. - Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là: N=dndn-1dn-2d1d0,d-1d-2d-m Thì giá trị của nó là: N=dnbn+dn-1bn-1++d0b0 + d-1b-1++d-mb-m vd: 43,3=4.101+3.100+3.10-1 * Các hệ đếm thường dùng trong tin học: - Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ dung 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. - Hệ Hexa (cơ số 16): Hệ dùng các số 0,,9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn. A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15. * Biểu diễn số nguyên: - Phần nhỏ nhất của bộ nhớ (còn gọi là ô nhớ), chứa 1 trong 2 trạng thái (1 hoặc 0) gọi là bit, tượng trưng bằng 1 ô vuông. - Xét việc biểu diễn số nguyên bằng 1 byte Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0 Các bit cao Các bit thấp - Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là dấu âm (1) hay dấu dương (0). - 6 bit còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân. - 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm vi từ -127à127 * Biểu diễn số thực - Trong tin học dấu ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân được thay bằng dấu (.) - Dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng Trong đó: M: được gọi là phần định trị. K: Phần bậc (số nguyên không âm) b. Thông tin loại phi số: * Văn bản: - Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dung một dãy byte, mỗi byte biểu diễn 1 kí tự theo thứ tự từ trái sang phải. * Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh,.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: + Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa. + Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh. 2. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 1à5 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1. Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2014 (ký tên) Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Ngày tháng năm 2014 (ký tên) Ngày soạn: 2014 Ngày dạy: 2014 Tiết 05-06 § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. Phương pháp - Phương tiện: 1. Phương pháp: - Thuyết trình phối hợp mô phỏng, liên tưởng, liên hệ thực tế. 2. Phương tiện: - Sách GK tin học 10, giáo án, máy chiếu, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin? Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi: 2310 à Cơ số 2; 11010012 à Cơ số 10 - Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS Nội dung Bổ sung * Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học - Tiết trước các em đã được học về tt và cách mã hoá tt trong máy tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. - Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ thống tin học gồm các phần nào? - Giải thích cho hs biết về các thành phần trên. - Theo các em 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất? - Phân tích và nhận xét. - Vậy em nào có thể đưa ra khái niệm hệ thống tin học? - Tóm lại và đưa ra khái niệm. * Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy vi tính. - Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết chiếc máy tính này gồn các bộ phận nào? - Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả các câu trả lời lên bảng. - Thống kê, phân loại các bộ phận. - Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. * Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm - Hãy cho biết trong máy tính bộ phận nào quan trọng nhất? - CPU là phần quan trọng nhất trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lí. - Tóm lại và đưa ra kết luận chung - CPU gồm có các bộ phận nào, chức năng? - Phân tích và nhận xét. - Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn có thêm 1 số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). * Hoạt động 4: Bộ nhớ trong. - Em nào có thể cho thầy biết bộ nhớ trong là bộ nhớ như thế nào? - Tóm lại và đưa ra chức năng của bộ nhớ trong. - Bộ nhớ trong gồm mấy phần, chức năng của từng phần? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài - Em nào có thể cho thầy biết bộ nhớ ngoài có chức năng gì? - Phân tích, nhận xét và đưa ra chức năng chính của bộ nhớ ngoài - Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ ngoài nào để lưu trữ thông tin? - Phân tích và nhận xét. * Hoạt động 6: Thiết bị vào - Hãy cho biết chức năng của thiết bị vào? - Tóm lại và đưa ra kết luận. - Để đưa thông tin vào máy ta có thể sử dụng những thiết bị nào? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng. - 3 phần: Phần cứng, mềm và sự quản lí và điều khiển của con người. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời Nghe giảng. - Quan sát sơ đồ. - Trả lời. - Trả lời (bổ sung các thiết bị còn thiếu). - Nghe giảng. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Suy nghĩ và trả lời. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - CD, đĩa cứng, đĩa mềm,. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Bàn phím, chuột, máy quét, webcam,.. - Nghe giảng. 1. Khái niệm về hệ thống tin học: - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần : + Phần cứng (Hardware). + Phần mềm (Software). + Sự quản lí và điều khiển của con người. - Khái niệm hệ thống tin học: dung để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Gồm các bộ phận: - Bộ xử lí trung tâm. - Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài. - Thiết bị vào. - Thiết bị ra. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central Processing Unit) - CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. - CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ điều khiển (CU- Control Unit): Điều khiển các bộ phận khác làm việc. + Bộ số học/ logic ALU (Arithmetic/ Logic Unit): Thực hiện các phép toán số học và logic. 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) - Bộ nhớ trong: Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. - Bộ nhớ trong có 2 phần: + ROM (Read Only Memory): Chưa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm tra máy và tạo sự giao diện ban đầu của máy với các chương trình. Dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt máy. + RAM (Random Acess Memory) Dùng ghi nhớ thông tin trong khi máy làm việc, khi tắt máy các dữ liệu trong RAM bị xoá. 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash. 6. Thiết bị vào (Input device) - Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. - Có nhiều loại thiết bị vào như: + Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập chuẩn dung để đưa thông tin trực tiếp vào máy tính. + Chuột (Mouse). + Máy quét (Scanner): Là thiết bị nhập, dung để quét hình ảnh, văn bản vào máy tính. + Webcam. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cũng cố: - Các thành phần của hệ thống tin học: Phần cứng, Phần mềm, Sự quản lí và điều khiển của con người. - Các thành phần chính của máy tính: + Bộ xử lí trung tâm. + Bộ nhớ trong. + Bộ nhớ ngoài. + Thiết bị vào. Dặn dò: - Học bài cũ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. Ngày soạn: 2014 Ngày dạy: 2014 Tiết 07 § 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính. Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man. 2. Kỉ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ: Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. II. Phương pháp - Phương tiện: 1. Phương pháp: - Thuyết trình phối hợp mô phỏng, liên tưởng, liên hệ thực tế. 2. Phương tiện: - Sách GK tin học 10, giáo án, máy chiếu, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính? - Gv gọi hs lên bảng trả lời. - Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Gv nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của HS Nội dung Bổ sung * Hoạt động 1: Thiết bị ra - Tiết trước chúng ta đã biết sử dụng các thiết bị gì để đưa thông tin từ ngoài vào máy tính. Ta tìm hiểu tiếp dể đưa thông tin ra ngoài thì ta dung các thiết bị nào. - Thế để đưa thông tin từ máy tính ra ngoài ta sử dụng những thiết bị nào? - Phân tích và nhận xét. - Hãy giới thiệu sơ lược về màn hình máy tính? - Muốn được một lá đơn, một cuốn sách,.. ngoài việc ta nhập vào nhập tính ta còn phải in vb đó ra. - Kể một số máy in mà em biết? - Ngoài ra ta còn có thiết bị nhập khác là máy chiếu, moden. - Muốn nghe được nhạc thì chúng ta cần phải sử dụng những thiết nào? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của máy tính. - Chúng ta đã tìm các thành phần của máy tính, với các thành phần này máy tính đã hoạt động được chưa? - Trong đời sống hằng ngày để làm việc gì đó thì cần có chương trình. Cho 1 số vd. - Trong TH cũng vậy, MT muốn hoạt động được cần phải có thêm phần mềm hay còn gọi là chương trình. - Vậy chương trình là gì? - Phân tích và nhận xét. - Giới thiệu nguyên lí Phôn-Nôi-Man. - Hướng dẫn hs bài tập và thực hành 2. - Nghe giảng. - Tham khảo sgk và trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Trả lời. - Nghe giảng. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. 7. Thiết bị ra: - Màn hình (Monitor): Được cấu tạo tương tự như màn hình ti vi. - Máy in (Printer) - Máy chiếu (Projector). - Môđem (Modem) - Loa và tai nghe (Speaker and Headphone) 8. Hoạt động của máy tính: - Máy tính hoạt động theo CT. - Chương trình là 1 dãy các lệnh. Thông tin của mỗi lệnh gồm: + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. +Mã của thao tác cần thực hiện. + Địa chỉ các ô nhớ lien quan. * Nguyên lí Phôn- Nôi-Man: IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cũng cố: Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra. Hoạt động của máy tính. Dặn dò: - Học bài cũ và xem trước bài tập và thực hành 2. - Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập. Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2014 (ký tên) Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Ngày tháng năm 2014 (ký tên) Ngày soạn: 2014 Ngày dạy: 2014 Tiết 10-11 § 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. 2. Kĩ năng: Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước. 3. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của tin học đối với xã hội, vị trí môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông. Rèn luyện ý thức học tập bộ môn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu. II. Phương pháp - Phương tiện: 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt câu hỏi, nêu vấn đề. 2. Phương tiện: Giáo án, bảng phụ, sách giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: Không Nội dung bài mới: Hoạt động của gv HĐ của HS Nội dung Bổ sung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm bài toán. - Các em đã biết bài toán trong toán học. Vậy trong tin học ta quan niệm bài toán như thế nào? - Nhận xét và đưa ra kn bài toán. - Đứng trước 1 bài toán thầyng việc đầu tiên là gì? - Nhận xét và giới thiệu Input là tt đưa vào máy, output là tt cần lấy ra từ máy tính. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuật toán - Ta xét các vd trong sgk trang 32. Hãy tìm input? Output? - Qua các vd trên thì các em sẽ làm như thế nào để tìm ra Output? - Nhận xét và đưa ra khái niệm thuật toán. - Các em hãy tìm max của 3 6 7 1? Làm thế nào em tìm được max của dãy số trên? - Nhận xét và giới thiệu về thuật toán trong tin học. - Treo bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách liệt kê trang 34 và yêu cầu học sinh quan sát. - Giới thiệu cho hs biết đây là bài toán được mô tả theo cách liệt kê. - Một bài toán có thể có bao nhiêu cách giải? - Nhận xét và giới thiệu cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối. - Qua các khối hình đã giới thiệu các em hãy mô tả lại tt bằng sđk? - Nhận xét và đưa ra sđk như hình 21 sgk trang 34. - Qua khái niệm về thuật toán. Hãy cho biết thuật toán có những tính chất gì? - Phân tích và nhận xét. - Nghe giảng và suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Nghiên cứu sgk và trả lời. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Quan sát bảng phụ. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Trả lời. - Quan sát sđk. - Trả lời. - Nghe giảng. 1. Khái niệm bài toán - Bài toán là những việc mà con người muốn máy tính thực hiện. - Khi giải một bài toán trên máy tính cần quan tâm đến 2 yếu tố: Input và Output. 2. Khái niệm thuật toán: - Thuật toán để giải 1 bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. (sgk trang 33, 34) * Xác định bài toán: - Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,...,aN. - Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số. * Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a1. - Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Max, nếu ai>Max thì
Tài liệu đính kèm: