Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 17 - Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - Biết vì sao cần bảo vệ thông tin trên máy tính.

 - Biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu.

3. Thái độ:

- Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính .

II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Phòng máy tính, máy chiếu.

 - Tài liệu, giáo án.

2. Học sinh:

- Vở ghi, tài liệu.

 

doc 21 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tin học khối 9 - Tiết 17 - Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc trong học tập và cuộc sống.
- Có ý thức học tập môn tin học nghiêm túc từ đó biết được ý thức trách nhiệm của mình.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Tài liệu, giáo án,...
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	 - Trước khi quét virus ta cần làm gì?
 - Một số chương trình diệt Virus mà em biết?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vai trò của tin học và máy tinh trong xã hội hiện đại
GV: Theo em tin học và máy tinh có vai trò gì trong xã hội
a) Lợi ích của ứng dụng tin học:
GV cho HS đọc SGK
GV: Tin học có ứng dụng trong lĩnh vực đời sống xã hội như thế nào?
GV: Sự phát triển của mạng máy tính, internet có ảnh hưởng gì đến ứng dụng của tin học trong xã hội?
Ứng dụng của tin học có tác dụng như thế nào đối với sản xuất, ....
b) Tác dụng của tin học đối với xã hội:
GV cho HS đọc SGK
Tin học có những tác dụng như thế nào đối với xã hội?
GV: Tin học và máy tính ngày nay đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội.
HS suy nghĩ trả lời
HS đọc SGK
HS: Tin học đã ứng dụng trong xã hội từ các ứng dụng văn phòng hay thiết kế, điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ,..., từ đáp ứng các nhu cầu cá nhân cho tới việc kinh doanh và quản lý, điều hành xã hội.
HS: Sự phát triển của mạng máy tính, internet, làm cho việc ứng dụng của tin học ngày càng phổ biến.
HS: Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý.
HS đọc SGK
HS: - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội
- Góp phần thay đổi phong cách sống
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội.
4. Củng cố :
- GV cho học nhắc lại các vai trò của tin học và máy tính đối với xã hội.
- Hãy chỉ ra các lợi ích mà tin học và máy tính đã đem lại?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài; tìm hiểu các ứng dụng của tin học và máy tính mà em biết
- Đọc tiếp các phần còn lại của bài 7
Tiết 22.	Ngày dạy: 
Bài 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (t2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá.
2. Kỹ năng:
- Biết được mối quan hệ của tin học với kinh tế tri thức; vấn đề xã hội tin học hóa,....
3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
	- Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định.
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
- Có ý thức học tập môn tin học nghiêm túc từ đó biết được ý thức trách nhiệm của mình.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	- Tài liệu, giáo án,...
2. Học sinh:- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Hãy chỉ ra các ứng dụng của tin học và máy tính?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa
a) Tin học và kinh tế tri thức:
GV cho HS đọc SGK
Thế nào là kinh tế tri thức?
GV: Hiệ nay tri thức đã thực sự trở thành yếu tố quan trọng nhất quyết định mức sống - quan trọng hơn cả các yếu tố dất đai, tư liệu sản xuât hay lao động
Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức.
b) Xã hội hóa tin học:
GV cho HS đọc SGK
Xã hội tin học hóa là gì?
HS đọc SGK
HS: Là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tính thần của xã hội.
HS nghe GV giảng bài
HS đọc SGK
HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm.
Hoạt động 2: Con người trong xã hội tin học hóa
GV cho HS đọc SGK
Con người trong xã hội tin học hóa cần phải như thế nào?
HS đọc SGK
HS nêu các điểm từ từ 1 đến 3 (SGK)
4. Củng cố :
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK và nêu lại các vấn đề chính của bài 7.
5. Dặn dò :
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Học bài cũ và chuẩn bị mới
Tiết 23.	Ngày dạy: 
BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (T1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu,
	- Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu,
	- Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo phần mềm trình chiếu trong các hoạt động cần thiết.
3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập,
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,....
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
GV cho HS tự đọc SGK
- Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường xuyên trao đổi thông tin?
- Các hoạt động này, người ta gọi là hoạt động trình bày. Vậy hoạt động trình bày là gì?
Hãy cho vài ví dụ về trình bày
- Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày?
- Sử dụng bài trình chiếu nhằm mục đích gì?
HS đọc SGK
HS suy nghĩ trả lời
HS:- Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người
- Nội dung được trình chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu.
HS cho ví dụ
HS: Phần mềm trình chiếu,...
- Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm mục đích:
+ Làm nỗi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính
+ Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước.
+ Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu.
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu
GV cho HS đọc SGK
Theo em phần mềm trình chiếu có những chức năng như thế nào?
GV cho HS quan sát một số ví dụ về bài trình chiếu.
Theo em trong phần mềm trình chiếu, ta có thể soạn thảo và chỉnh sữa như trong Word không?
-Vậy vì sao ta không dùng word để tạo bài trình chiếu?
- Ở trường ta, các giáo viên thường sử dụng phần mềm trình chiếu nào?
HS đọc SGK
- Phần mềm trình chiếu tạo các bài trình chiếu dưới dang điện tử.
- Mỗi bài trình chiếu chiếu gồm một hay nhiều trang gọi là trang trình chiếu.
- Một phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản như trong word nên trong phần mềm trình chiếu có thể soạn và chỉnh sữa như trong word.
- Vì word không có chức năng trình chiếu động thời trong phần mềm trình chiếu còn có chức năng tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,...
HS: Powerpiont
4. Củng cố :
-GV cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết học.
- Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có có ưu điểm gì so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường?
5. Dặn dò :
- Học và nắm bài củ
- Xem trước các phần còn lại của bài
- Đọc bài đọc thêm 5.
Tiết 24.	Ngày dạy: 
BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (T2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu,
	- Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu,
	- Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo phần mềm trình chiếu trong các hoạt động cần thiết.
3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập,
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,....
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Hãy nêu các ưu điểm của việc sử dụng bài trình chiếu?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu
GV cho HS nhắc lại khái niệm về phần mềm trình chiếu?
Ở trường, ta thường sử dụng phần mềm trình chiếu để làm gì?
- Ngoài ra em còn thấy người ta sử dụng bài trình chiếu ở đâu?
- Ngoài chức năng soạn thảo, chỉnh sửa thì phần mềm trình chiếu còn có khả năng nổi trội gì?
- Ngoài khả năng chiếu lên màn hình phần mềm còn cho phép ta làm gì?
HS nhắc lại k/n về phần mềm trình chiếu.
HS: Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm.
- Sử dụng trong hội họp, các buổi thuyết trình,...
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng.
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Hoạt động 2: Một số công cụ hở trợ trình bày
GV giới thiệu cho HS xem một số công cụ hổ trợ cho trình bày.
Các công cụ hổ trợ trình bày từ xưa đến nay?
HS quan sát.
- Máy chiếu dương văn bản
- Mãy chiếu sáng
- Máy tính cá nhân.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại các ứng dụng của phần mềm trình chiếu.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ,
- Đọc trước bài 9.
Tiết 25.	Ngày dạy: 
 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Hiểu thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
	 - Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì?
2. Kỹ năng:
 - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập,
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	- Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,....
2. Học sinh:- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :	- Phần mềm trình chiếu có những ứng dụng gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
GV cho HS đọc SGK và quan sát hình 63/tr82 SGK.
? Bài trình chiếu được tạo ra và lưu trên máy ntn?
GV: Khi ta chèn thêm một trang thì số thứ tự sẽ tự động xếp lại.
? Công việc quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu là gì?
HS đọc SGK và quan sát hình 63
- Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số theo thứ tự
- Nội dung trên trang bản có dạng: van bản, biểu đồ, hình ảnh, các têp âm thanh, ...
- Tạo nội dung cho các trang chiếu.
Hoạt động 2: Bố trí nội dung trang chiếu
GV cho HS đọc SGK.
GV: Tại sao phải bố trí nội dung trang chiếu?
GV yêu cầu HS quan sát hình 64
GV: Phần mềm trình chiếu có thiết kế sẵn bố trí nội dung gọi là Layout (hình 65 SGK)
GV cho HS quan sát hình 65 
HS đọc SGK
- Bố trí nội dung trang chiếu hợp lý, hấp dẫn và dễ ghi nhớ góp phần làm tăng hiệu quả khi trình chiếu.
HS quan sát hình 64.
HS quan sát hình 65 - SGK
4. Củng cố :
- GV: Nêu tác dụng của các mẫu bố trí?
- HS: Mẫu bố trí áp dụng cho trang chiếu một cách dễ dạng, thậm chí ta có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần nhập lại nội dung.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ,
- Đọc trước các phần con lại của bài 9.
Tiết 26.	Ngày dạy: 
 BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Biết cách tạo nội dung văn bản trên trang chiếu
 - Tìm hiểu phần mềm PowerPiont.
2. Kỹ năng:
 - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
3. Thái độ:
	- Tích cực tham gia các hoạt động học tập,
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,....
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Bài trình chiếu được tạo và lưu trên máy như thế nào ? Công việc quan trọng nhất khi tạo bài 
 trình chiếu là gì?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
GV yêu cầu HS đọc SGK.
GV: Trên một trang chiếu thành phần nào là quan trọng nhất?
? Hãy nêu kiểu mẫu bố trí trên một trang?
HS đọc SGK
- Nội dung quan trọng nhất trên trang chiếu là thông tin dạng văn bản
HS quan sát hình 66 - SGK rồi trả lời 
Hoạt động 2: Phân mềm trình chiếu Impress
GV yêu cầu HS đọc SGK
GV yêu cầu HS quan sát hình 67
Hãy nêu các thành phần chính trên giao diện Impress?
HS quan sát hình 67
HS: Ngoài thanh bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh còn có:
- Trang chiếu
- Bảng chọn Slide Show (trình chiếu)
4. Củng cố :
1- Ta có thể thêm một trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có. Đúng hay sai?
2) Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết:
a) Chủ đề của bài trình chiếu
b) Nội dung chính của bài trình chiếu
c) Các hình ảnh được sử dụng chính trong bài trình chiếu
d) Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu
5. Dặn dò :
- Học bài cũ, làm các câu hỏi trong SGK vào trong vở.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành.
Tiết 27.	Ngày dạy: 
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
 - Nắm vững các kiến thứcđã học. 
3. Thái độ:
	- Rèn luyện cho HS ý thức và sự say mê học tập môn tin học
	- Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Tài liệu, giáo án.
2. Học sinh:
- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Vì sao phải bảo vệ thông tin máy tính?
Câu 2: Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính ?
Câu 3: Các con đường lây lan của Virus và cách phòng tránh?
Câu 4 : Lợi ích của ứng dụng Tin học vào cuộc sống ?
Câu 5 : Tác động của Tin học với xã hội
Câu 6. Kinh tế trí thức, xã hội tin học hóa ?
HS đọc SGK
HS: Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau: máy tính hỏng, không khởi động được, bộ sưu tập, tài liệu không tìm thấy,...
HS: - Là một chương trinh hay một đoạn chương trình có khả năng tự nhân banrhays sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiếm khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt.
- Vật mang virus có thể là tệp chương trình, vàn bản, bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính.
- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
- Phá hủy dữ liệu
- Phá hủy hệ thống
- Đánh cắp dữ liệu
- Mã hóa dữ liệu để tống tiền
- Gây khó chịu khác.
HS: - Qua việc sao chép tệp đã nhiễm virus.
- Qua các thiết bị nhớ di động
- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua các lỗ hổng phần mềm.
HS: Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đương lây lan của chúng
- Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy kahcskhi chưa có đủ tin cậy
- Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu cosnghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư.
- Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh
Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành
- Định kỳ sao chép dữ liệu để có thể khôi phúc khi bị virus phá hoại
- Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
HS: Tin học đã ứng dụng trong xã hội từ các ứng dụng văn phòng hay thiết kế, điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ,..., từ đáp ứng các nhu cầu cá nhân cho tới việc kinh doanh và quản lý, điều hành xã hội.
HS: Sự phát triển của mạng máy tính, internet, làm cho việc ứng dụng của tin học ngày càng phổ biến.
HS: Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý.
HS: - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội
- Góp phần thay đổi phong cách sống
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội.
HS: Là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tính thần của xã hội.
HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm.
4. Củng cố:
	- Chốt lại kiến thức trọng tâm.
5. Dặn dò:
 - Về nhà ôn tập chuẩn bị tuần sau kiểm tra.
Tiết 28.	Ngày dạy: 
KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra lại các kiến thức đã học về mạng máy tính và Internet như:
Từ máy tính đến mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, thư điện tử.
Kiểm tra kỷ năng xem các thông tin, tìm kiếm thông tin, đọc thư, soạn thư và gửi thư điện tử
Rèn luyện khả năng sử dụng mạng Internet
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên 
- SGK, Đề kiểm tra.
2. Học sinh 
- Học bài, chuẩn bị bài
III. NỘI DUNG KIỂM TRA :
Câu1: Vì sao phải bảo vệ thông tin trong máy tính? 3đ
Câu 2: Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính? 4đ
Câu 3:Lợi ích việc ứng dụng tin hoc? Kinh tế tri thức, xã hội tin học hóa là gì? 3đ
Tiết 29,30:	Ngày dạy :
Bài thực hành 6:
BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khởi động và kết thúc Impress, nhận biết màn hình làm việc của Impress. 
- Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau.
2. Kỹ năng: 
- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Phòng máy tính, máy chiếu.
	- Tài liệu, giáo án.
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, tài liệu.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và cho điểm trong quá trình thực hành.
	3 Bài mới: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn chung
GV: yêu cầu HS nghiên cứu bài 1 
- Hãy nêu các cách để khởi động Impress
- GV yêu cầu HS khở động Impress rồi quan sát màn hình Impress.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài 2: Nhập nội dung cho bài trình chiếu
- GV hướng dẫn HS trình chiếu 
HS tự nghiên cứu SGK
HS nêu các cách như SGK.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS theo dõi GV hướng dẫn và làm theo GV.
HS thực h nàh trình chiếu.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành 
2.1- Bài 1: Khởi động và làm quen với Impress
GV kiểm tra nhắc nhở và hướng dẫn HS (nếu cần)
2.2 - Bài 2: Nhập nội dung cho bài trình chiếu
GV: Hướng dẫn HS các thao tác để nhập nội dung cho bài trình chiếu
GV: Việc nhập nội dung văn bản cho bài trình chiếu cũng giống như t rong soạn thảo văn bản
GV yêu cầu HS nhập các nội dung như bài 2 hướng dẫn.
GV: Nhắc lại các bước lưu văn bản
GV y/c HS thực hành các nội dung của bài
2.3 - Bài 3: Trình chiếu
GV: Để trình chiếu một trang trình chiếu nào đó, ta chọn trang cần trình chiếu rồi chọn lệnh Slide Show/Slide Show hoặc nhấn phím F5 trên bàn phím.
HS cả lớp thực hành các thao tác như hướng dẫn ở bài 1.
Mỗi em thực hành ít nhất 1 nội dung 1 lần
HS quan sát GV thực hiện các thao tác nhập nội dung
HS thực hành nhập nội dung
HS nêu các bước
HS thực hành
HS theo dõi GV thực hành trên máy rồi thực hành trình chiếu bài trình chiếu của mính.
4. Củng cố
- GV: Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học tập của HS
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn lại các nội dung đã được thực hành.
Đọc trước bài 10.
Tiết 31:	Ngày dạy : 
BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản:
- Vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu.
- Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu.
2. Kỹ năng: Định dạng được trang trình chiếu
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm 
 II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
	- Tài liệu, giáo án.
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, tài liệu.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. ổn định: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
	3 Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Màu nền trang chiếu
Gv cho HS đọc SGK.
- Màu sắc có tác dụng gì? Màu sắc trên trang chiếu gồm những gì?
GV: Các bước tạo màu nền cho trang chiếu:
 B1: Chọn trang chiếu cần tạo màu nền.
 B2: Chọn lệnh Format/Page.
 B3: Hộp thoại page setup xuất hiện.
 B4: Chọn thẻ Background, ở ô Fill nháy chuột vào mũi tên chọn lệnh Color và chọn màu cần tạo.
 B5: Chọn Ok, hộp thoại page settings xuất hiện, nếu chọn Yes thì màu nền áp dụng cho tất cả các trang chiếu, nếu chọn No thì màu nền chỉ áp dụng cho trang chiếu đã chọn.
GV yêu cho HS thực hành các bước tạo màu nền cho trang chiếu
HS đọc SGK.
HS: - Màu sắc làm cho trang chiếu sinh động và hấp dẫn.
- Màu sắc trên trang chiếu chủ yếu gồm màu nền trang chiếu và màu chữ.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Định dạng nội dung văn bản
GV cho HS tự nghiên cứu SGK.
- Phần mềm trình chiếu có những khả năng định dạng nào?
GV: Việc định dạng trang chiếu hoàn toàn tương tự như trong chương trình soạn thảo văn bản Word mà các em đã học hay phần mềm soạn thảo văn bản Writer.
Lưu ý: Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền.
HS nghiên cứu SGK.
HS: - Chọn phông chữ, cở chữ, màu chữ.
- Căn lề (trái, giữa, phải)
- Tạo các danh sách dạng liệt kê.
4. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước để tạo màu nền cho trang trình chiếu. 
- Nêu tác dụng của màu nền trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiếu.
- Có thể đặt màu nền khác nhau cho các trang trình chiếu được không và bằng cách nào?
HS nhắc lại kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà
	- Về nhà học bài 
	- Đọc phần còn lại của bài
Tiết 32:	Ngày dạy : 
BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản:
- HS biết sứ dụng mẫu bài trình chiếu
- HS biết được các bước để tạo một bài trình chiếu hoàn chỉnh
2. Kỹ năng: 
 - Biết tạo bài trình chiếu .
3. Thái độ: 
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm 
 II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
	- Tài liệu, giáo án.
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, tài liệu.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. ổn định: kiểm tra sĩ số
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Hãy nêu các bước để tạo màu nền trang chiếu, thực hiện các tao tác đó trên máy tính.
	3 Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Sử dụng mẫu bài trình chiếu
GV cho HS đọc SGK.
GV giới thiệu cho HS một số mẫu bài trình chiếu
Để áp dụng mẫu bài trình chiếu ta làm như thế nào?
GV cho HS thực hành thao tác 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_6_Bao_ve_thong_tin_may_tinh.doc