Giáo án môn Lịch sử 6 - Tiết 20 đến tiết 35

CHƯƠNG III. THỜI BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP

BÀI 17. CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

- Nhận biết và ghi nhớ tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I TCN.

- Biết được chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc.

- Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

 2. Kỹ năng:

- Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.

- Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.

 3. Thái độ:

- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc

- Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.

 Trọng tâm: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.

 

doc 52 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 927Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử 6 - Tiết 20 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
- Sau thất bại, Lý Nam Đế trao quyền cho Triệu Quang Phục. 
- Trước thế mạnh của giặc, Triệu Quang Phục cho lui quân về Dạ Trạch (Hưng Yên)
- Ông dùng chiến thuật du kích để đánh quân Lương. 
- Năm 550, Triệu Quang Phục phản công đánh tan quân Lương à cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
3/ Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?
- Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương), tổ chức lại chính quyền. 
- 20 năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi, xưng là hậu Lý Nam Đế. 
- Năm 603, quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân, Lý Phật Tử bị bắt. à Đất nước ta bị nhà Tuỳ đô hộ.
Kết luận toàn bài: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí là sự tiếp tục phát huy truyền thống đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta và sự tồn tại độc lập của nước Vạn Xuân trong hơn một nữa thế kỷ đã khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta, phát huy được truyền thống yêu nước bất khuất của tổ tiên mà tiêu biểu là cách đánh giặc mưu trí của Triệu Quang Phục. 
4. Củng cố. (3 phút) 
- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?
- Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lương như thế nào?
- Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?
 4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) 
- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. 
- Xem trước bài “Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX”. 
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 27	 Ngày soạn: 02/03/2017
Tiết: 27	 Ngày dạy: 04/03/2017
Bài 23.
NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỶ VII – IX.
I. MỤC TIÊU. 
1/ Kiến thức:
- Biết được sự thay đổi của tình hình nước ta thời kì trước thế kỉ VII. 
- Trình bày được diễn biến chính và kết quả cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 
- Trình bày được diễn biến cuộc khỡi nghĩa Phùng Hưng. 
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích và đánh giá công lao của nhân vật lịch sử cụ thể. 
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ. 
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ quốc. 
- Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước
4/ Trọng tâm:
- Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
- Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776-791)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 	- Lược đồ nước ta thời thuộc Đường thế kỷ VII - IX trong SGK. 
 	- Bản đồ “Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng”. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích, nhận xét, đánh giá 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1/ Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
CH: Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục đã làm gì? 
Trả lời: Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương), tổ chức lại chính quyền. 
3. Bài mới. 
Năm 618, nhà Đường siết chặt hơn nữa chế độ cai trị tàn bạo thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt ba thế kỷ, nhân dân ta đã không ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ. Đáng chú ý nhất là hai cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phừng Hưng. Đây là cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG 
1. Hoạt động 1: (12 phút) Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi?
GV dùng lược đồ trong SGK để giải thích chính sách cai trị của nhà Đường. 
Hỏi: Chính sách cai trị của nhà Đường có gì khác trước? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Vì sao nhà Đường sửa sang các đường giao thông thuỷ bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình? (Học sinh khá)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường? (Học sinh khá)
Hỏi: Nhà Đường tiến hành bóc lột nhân dân ta như thế nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác với các thời kỳ trước? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2: (12 phút) Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
GV: giới thiệu tiểu sử của Mai Thúc Loan. 
Hỏi: Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan diễn ra như thế nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Vì sao cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan thất bại? (Học sinh trung bình)
3. Hoạt động 3: (12 phút) Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 766-791)
GV giới thiệu thân thế Phùng Hưng. 
Hỏi: Nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Vì sao cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng được mọi người hưởng ứng? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng đã đem lại kết quả gì? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Việc nhân dân lập đền thờ Phùng Hưng đã nói lên điều gì? (Học sinh trung bình)
1/ Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi?
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
- Năm 619 đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, chia thành 12 châu. 
- Đặt trụ sở ở Tống Bình (Hà Nội). 
- Sửa sang đường sá, xây thành, đắp luỹ và tăng quân. 
b. Chính sách bóc lột:
- Đặt ra nhiều thứ thuế. 
- Cống nạp. 
2/ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
a. Tiểu sử: (sgk)
b. Diễn biến:
- Năm 722 trong lúc đi phu, Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người nổi dậy chống lại bọn đô hộ. 
- Nghĩa quân chiếm thành Hoan Châu, ông chọn Sa Nam để xây dựng căn cứ. 
- Mai Thúc Loan tự xưng đế (Mai Hắc Đế), đóng đô ở Vạn An. 
- Nhà Đường cử Dương Tư Húc đem 10 vạn quân đàn áp à Cuộc khởi nghĩa thất bại.
3/ Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 766-791)
a. Tiểu sử (sgk)
b. Diễn biến.
- Năm 766, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải khởi nghĩa ở Đường Lâm (Ba Vì – Hà Tây)
- Phùng Hưng bao vây thành Tống Bình. Cao Chính Bình lo sợ rồi chết. 
- Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, sắp đặt việc cai trị. 
- Được 7 năm Phùng Hưng mất, Phùng An lên nối nghiệp cha. 
- Năm 791, nhà Đường đem quân đàn áp, Phùng An ra hàng.
Kết luận toàn bài: Chính sách thống trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa lớn: Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. Các cuộc khởi nghĩa này đã tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của dân tộc ta. 
4. Củng cố. (3 phút)
- Chính sách đô hộ của nhà Đường có gì thay đổi so với trước?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. 
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng. 
 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) 
- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành. 
- Xem trước bài “Nước Cham – Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X”
 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 28	Ngày soạn: 10/03/2017
Tiết: 28	 Ngày dạy: 11/03/2017
Bài 24. NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X.
I. MỤC TIÊU. 
1/ Kiến thức:
- Trình bày được quá trình nước Chăm-pa độc lập ra đời. 
- Biết được nét chính tình hình kinh tế - văn hóa Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X. 
2/ Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử. 
- Kỹ năng đánh giá, phân tích. 
3. Thái độ: Làm cho HS nhận thức sâu sắc rằng người Chăm là một thàn viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 
4/ Trọng tâm: 
- Nước Chăm-pa độc lập ra đời. 
- Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Lược đồ phóng to “Giao Châu và Chăm-pa giữa thế kỷ VI-X”
- Sưu tập tranh ảnh về đền, tháp Chăm. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích, nhận xét, đánh giá....
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1/ Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
CH: Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. 
Trả lời: 
- Năm 722 trong lúc đi phu, Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người nổi dậy chống lại bọn đô hộ. 
- Nghĩa quân chiếm thành Hoan Châu, ông chọn Sa Nam để xây dựng căn cứ. 
- Mai Thúc Loan tự xưng đế (Mai Hắc Đế), đóng đô ở Vạn An. 
- Nhà Đường cử Dương Tư Húc đem 10 vạn quân đàn áp à Cuộc khởi nghĩa thất bại.
3. Bài mới. 
 	 Đến cuối thế kỷ II, nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát nổi các vùng đất phụ thuộc, nhất là các đất xa ở Giao Châu. Nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam, đã lợi dụng được cơ hội đó nổi dậy lật độ ách thống trị của nhà Hán lập ra nước Lâm Ấp, sau đổi thành Cham-pa. Nhân dân Chăm-pa vốn khéo tay, cần cù, đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm-pa với cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống vật chất và tinh thần. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG 
1. Hoạt động 1: (19 phút) Nước Chăm-pa độc lập ra đời. 
- GV: sử dụng bản đồ để giới thiệu vị trí huyện Tượng Lâm. Năm 111 TCN chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. 
Hỏi: Địa bàn, bộ lạc, nền văn hoá? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Huyện Tượng Lâm ra đời trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Nước Lâm Ấp ra đời trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Có phải do nhà Hán suy yếu nên nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành độc lập không? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Vì sao nhân dân huyện Tượng Lâm lật đổ được ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, còn nhân dân các huyện khác thì không lật đổ được? (Học sinh khá)
Hỏi: Quốc gia Lâm Ấp đã dùng biện pháp gì để không ngừng mở rộng lãnh thổ? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa? (Học sinh khá)
2. Hoạt động 2: (17 phút) Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X. 
Hỏi: Nguồn sống chính của cư dân Chăm-pa là gì? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Ngoài nông nghiệp, họ còn trồng các loại cây gì? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Về thủ công nghiệp? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Về thương nghiệp? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X? (Học sinh khá)
Hỏi: Trình độ phát triển của nhân dân Cham-pa thể hiện ở những điểm nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Thành tựu văn hoá quan trọng của người Chăm là gì? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Qua hai bức ảnh “Khu thánh địa Mỹ Sơn” và “Tháp Chàm Phan Rang”, em có nhận xét gì về văn hoá của dân tộc Chăm? (Học sinh khá)
Hỏi: Quan hệ giữa người Chăm và người Việt? (Học sinh trung bình)
1/ Nước Chăm-pa độc lập ra đời. 
- Huyện Tượng Lâm (thuộc quận Nhật Nam), là nơi sinh sống của người Chăm cổ. 
- Cuối thế kỷ II nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy, nhà Hán không kiểm soát được các đất ở xa. 
- Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập à xưng vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. 
- Dùng lực lượng quân sự để mở rộng lãnh thổ. Đổi tên nước là Cham-pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu - Quảng Nam)
2/ Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X. 
a. Kinh tế:
- Nông nghiệp:
 + Sử dụng công cụ sắt, trồng lúa 2 vụ/năm
 + Sáng tạo guồng nước. 
 + Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. 
 + Đánh cá. 
- Công nghiệp: khai thác lâm thổ sản. 
- Thương nghiệp: trao đổi, buôn bán với Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. 
b. Văn hoá:
- Có chữ viết riêng (Chữ Phạn)
- Theo đạo Bà la môn và đạo Phật. 
- Sáng tạo nền nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc độc đáo. 
à Người Chăm và người Việt có mối quan hệ chặt chẽ lâu đời.
Kết luận toàn bài: Như vậy từ một nước Lâm Ấp nhỏ bé từ thế kỷ II đến thế kỷ X đã trở thành một quốc gia Chăm-pa, có lực lượng quân sự hùng mạnh, kinh tế, văn hoá đều phát triển ngang tầm với các nước xung quanh. Do sự vận động của lịch sử Chăm-pa đã trở thành một bộ phận của quốc gia Đại Việt, người Chăm trở thành một phần của đại gia đình các dân tộc Việt Nam hiện nay. Văn hoá Chăm-pa đã góp phần làm phong phú nền văn hoá Việt Nam nói chung. 
3. Củng cố. (3 phút)
- Nước Cham-pa được thành lập và phát triển như thế nào?
- Nêu những thành tựu về văn hoá và kinh tế của nước Chăm-pa?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) 
- Photo hình 51 dán vào tập. 
- Xem trước bài “Ôn tập chương III”.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 29	 Ngày soạn: 16/03/2017
Tiết: 29	 	 Ngày dạy: 18/03/2017
Bài 25.
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU. 
1/ Kiến thức: Giáo viên khắc sâu những kiến thức cơ bản của chương III. 
- Khái quát được ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta. 
- Khái quát được những chuyển biến về kinh tế - văn hóa nước ta thời Bắc thuộc
- Trong thời kỳ Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà tiến lên. 
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 
3/ Về tư tưởng tình cảm: làm cho HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 
4/ Trọng tâm: 
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc. 
- Sự chuyển biến về kinh tế và văn hoá xã hội. 
II CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng hệ thống hóa kiến thức đã học.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP. Phân tích, nhận xét, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1/ Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
CH: Nước Chăm-pa được thành lập và phát triển như thế nào?
Trả lời:
- Huyện Tượng Lâm (thuộc quận Nhật Nam), là nơi sinh sống của người Chăm cổ. 
- Cuối thế kỷ II nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy, nhà Hán không kiểm soát được các đất ở xa. 
- Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập à xưng vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. 
- Dùng lực lượng quân sự để mở rộng lãnh thổ. Đổi tên nước là Cham-pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu - Quảng Nam)
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG 
1. Hoạt động 1: (14 phút) Ách thống trị của các triều đại Trung Quốc đối với nhân dân ta.
Hỏi: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc? (Học sinh khá)
Hỏi: Trong thời Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, đã bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi như thế nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Chính sách cai trị của các triều đại Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Chính sách thâm hiểm nhất là gì? (Học sinh khá)
1. Ách thống trị của các triều đại Trung Quốc đối với nhân dân ta.
- Sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN, nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị và đô hộ à Thời Bắc thuộc. 
- Tên gọi của nước ta qua các giai đoạn Bắc thuộc:
 + Nhà Hán: Giao Châu. 
 + Nhà Ngô: tách Giao Châu thành Quảng Châu (Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)
 + Nhà Lương: Giao Châu. 
 + Nhà Đường: An Nam đô hộ phủ. 
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất tàn bạo, ra sức vơ vét, bóc lột. 
- Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá dân tộc. 
2. Hoạt động 2: (12 phút) Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc:
STT
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Người lảnh đạo
Tóm tắt diễn biến chính
Ý nghĩa
1
Năm 
40
Hai Bà 
Trưng
Hai Bà Trưng
Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Mê Linh. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm toàn bộ Giao Châu. 
Thể hiện ý chí quyết tâm giành lại độc lập, chủ quyền của Tổ quốc. 
2
Năm 
248
Bà Triệu
Triệu Thị Trinh
Năm 248, khởi nghĩa bùnh nổ ở Phú Điền (Thanh Hoá) rồi lan khắp Giao Châu. 
3
Năm
542 -602
Lý Bí
Lý Bí
Năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa. Trong vòng chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện. Mùa xuân 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, tặt tên nước là Vạn Xuân. 
4
Năm
 722
Mai Thúc Loan
Mai Thúc Loan
Năm 722, Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu. Ông xưng đế (Mai Hắc Đế 
5
Năm 
776 -791
Phùng Hưng
Phùng Hưng
Năm 776, Phùng Hưng và em là Phùng Hải khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình. 
3. Hoạt động 3: (10 phút) Sự chuyến biến về kinh tế và văn hoá – xã hội.
Hỏi: Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hoá ở nước ta trong thời Bắc thuộc? (Học sinh trung bình)
Hỏi: Theo em, sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? (Học sinh khá)
Hỏi: Ý nghĩa của điều này? (Học sinh trung bình)
3. Sự chuyến biến về kinh tế và văn hoá – xã hội.- Kinh tế:
 + Nghề rèn sắt, thủ công vẫn phát triển. 
 + Nông nghiệp biết sử dung trâu bò, làm thuỷ lợi. 
- Văn hoá:
 + Chữ Hán, đạo Phật, Nho truyền vào nước ta. 
 + Nhân dân vẫn giữ được tiếng nói và phong tục tập quán của dân tộc. 
- Xã hội: có sự phân hoá (sơ đồ) 
- Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta:
 + Lòng yêu nước. 
 + Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. 
 + Ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. 
- Tổ tiên chúng ta vẫn giữ được tiếng nói và các phong tục nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh giày, bánh chưng.... Chứng tỏ sức sống mãnh liệt về mọi mặt của dân tộc ta. 
Kết luận toàn bài: Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta luôn đứng lên đấu tranh để giành độc lập dân tộc, thể hiện lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Dân tộc ta luôn đấu tranh bền bỉ, kiên trì để giành độc lập. Điều này được thể hiện bằng một loạt các cuộc khởi nghĩa. Trong thời gian này, bọn phong kiến phương Bắc tìm mọi cách để đồng hoá dân tộc ta, nhưng dân tộc ta chỉ tiếp thu những mặt tích cực tiến bộ, chúng ta kiên quyết chống lại những mặt hạn chế, phản động để bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 
4. Củng cố. (3 phút)
- Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời Bắc thuộc?
- Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? Hãy thống kê cụ thể qua từng giai đoạn bị đô hộ?
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc như thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì?
- Hãy lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. 
- Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hoá ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
- Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này? 
 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà ôn lại kiến thức của những bài đã học để tiết sau làm bài kiểm tra.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 30	 	 Ngày soạn: 31/03/2014
Tiết: 30	 	 Ngày dạy: 02/04/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU. 
 	Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:
	1/ Kiến thức: 
	- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua các phần đã học. 
	2/ Kĩ năng: 
	- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
	3/ Thái độ:
	- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	- Ôn tập kiến thức đã học
	- Đề kiểm tra 
III. PHƯƠNG PHÁP. Kiểm tra, đánh giá.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
- Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất
- Câu nói nổi tiếng của Bà Triệu. 
- Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta là gì?
- Những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI vẫn phát triển.
 SC: 
 SĐ: 
 TL: 
 SC: 2
 SĐ: 1.0
 TL: 10%
 SC: 1
 SĐ: 0.5
 TL: 5%
 SC: 1
 SĐ: 2.5
 TL: 25%
 SC: 4
 SĐ: 4.0
 TL: 40 %
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
- Biết được người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương. 
- Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế.
- Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
- Sự ra đời của nước Vạn Xuân.
- Giải thích việc đặt tên nước Vạn Xuân của Lý Nam Đế.
 SC: 2
 SĐ: 
 TL: 
 SC: 2
 SĐ: 1.0
 TL: 10%
 SC: 1/3
 SĐ: 2.5
 TL: 25%
 SC: 1/3
 SĐ: 1.0
 TL: 10%
 SC: 1/3
 SĐ: 1.0
 TL: 10%
 SC: 3
 SĐ: 5.5
 TL: 55% 
Nước Cham-pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X
- Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm
 SC: 
 SĐ: 
 TL:
 SC: 1
SĐ: 0.5
TL: 5%
 SC: 1
SĐ: 0.5
TL: 5%
 TSC: 
 TSĐ: 
 TL: 
 SC: 5 +1/3
 SĐ: 5.0
 TL: 50 %
 SC: 2+1/3
 SĐ: 4.0
 TL: 40 %
 SC: 1/3
 SĐ: 1.0
TL: 10%
 TSC: 8
 TSĐ: 10
 TL: 100%
ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm) 
Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Câu 1. Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:
Thuế muối và thuế sắt	B. Thuế muối và thuế rượu
Thuế rượu và thuế thuốc phiện.	D. Thuế sắt và thuế than đá
Câu 2. Câu nói “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, giành lại giang sơn, cỡi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người” là của ai:
Trưng Trắc B. Trưng Nhị C. Bà Triệu D. Lê Chân
Câu 3. Người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương vậy tên gọi đó là tên gọi của ai?
 A. Lý Bí B. Triệu Quang Phục C. Phùng Hưng D. Mai Thúc Loan
Câu 4. Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Cham – pa là:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12260923.doc