Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

1-MỤC TIÊU:

 1.1-Kiến thức:

 HS biết:

_Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.

_Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn ).

 HS hiểu:

_Nghề luyện kim cũng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện ) năng suất lao động tăng lên.

_Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định hơn.

 1.2-Kĩ năng:

 HS thực hiện được:

_Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét _ so sánh .

 HS thực hiện thành thạo:

_Biết liên hệ thực tế.

 

doc 7 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2941Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG- ÂU LẠC
Tuần 11-Tiết :11
Ngày dạy :31/10/2014
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
	BÀI 10 :
1-MỤC TIÊU:
 	1.1-Kiến thức:
	HS biết :
_Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
_Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn ).
	HS hiểu :
_Nghề luyện kim cũûng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện ) năng suất lao động tăng lên.
_Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định hơn.
 	1.2-Kĩ năng: 
	HS thực hiện được :
_Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét _ so sánh .
	HS thực hiện thành thạo :
_Biết liên hệ thực tế.
 	1.3-Thái độ:
	Thói quen :
_ Tinh thần sáng tạo trong lao động.
	Tính cách :
	_Hiểu được cuộc sống của con người lúc bấy giờ...
 	 _Giáo dục môi trường
2-NỘI DUNG HỌC TẬP :
	_Công cụ sản xuất 
	_Thuật luyện kim
	_Nghề nông trồng lúa nước..
3-CHUẨN BỊ :
 	3.1-GV:
 	3.2-HS:Tập-SGK.
4-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1-Ổn định tổ chức và kiểm diện.
 4.2-Kiểm tra miệng.
	*Bài cũ:
 ? Trình bày những điểm mới trong đời sống vật chất-đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn-Hạ Long ?(10đ)
 HS:.Đời sống vật chất:Công cụ sản xuất luôn được cải tiến và chế tạo ra nhiều loại hình công cụ như:Bằng đá –xương _sừng _cây_ tre_gỗ
.Biết trồng trọt _chăn nuôi.Cuộc sống ổn định hơn.
 .Đời sống tinh thần :Họ có nhu cầu làm đẹp ,biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau,kể cả người chết.
 	.GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó Gv nhận xét và kết luận.
	*Bài mới:
	?Nêu nội dung chính của bài 10 (10đ)
	4.3-Tiến trình bài học:33’
	GTB : Trên bước đường phát triển sản xuất để nâng cao cuộc sống, con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai, tạo ra những phát minh lớn. Từ đó một cuộc sống mới bắt đầu, như vậy đời sống kinh tế của họ chuyển biến ra sao ? Chúng ta vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
NỘI DUNG GHI BÀI .
* Hoạt động 1 : 17’
-Kiến thức:Tìm hiểu về công cụ sản xuất, ý nghĩa của thuật luyên kim.
-Kĩ năng:Trình bày, phân tích.
 GV:Địa bàn cư trú của người việt cổ có gì thay đổi so với trước ? 
HS:Họ đã mở rộng địa bàn cư trú chuyển xuống các vùng ven sông ,ven biển.
*Gìanh cho HS khá giỏi: Vì sao người nguyên thủy dần dần chuyển xuống các vùng ven sông ,ven biển sinh sống?(Giáo môi trường)
HS:Do nhu cầu cuộc sống, họ biết chế tạo công cụ lao động , sản xuất nông nghiệp xuất hiện , nơi đây phù hợp với kinh tế nông nghiệp.
GV:Người ta tìm thấy công cụ sản xuất trong di chỉ nào?niên đại?
HS:Phùng Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc (Thanh Hóa),Lung Leng (Kon Tum) ,có niên đại cách đây 4.000-3.500
 *GV cho HS xem 1 số công cụ phục chế .
GV: Nhìn vào H28, H29, H30, em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ có những công cụ gì ?
HS:Rìu đá,đồ gốm 
GV:Quan sát rìu đá Hoa Lộc em thấy có hình dáng như thế nào?Rìu như vậy có tác dụng gì?
HS:Có vai,được mài nhẵn cả 2 mặt và rìa lưỡi ,có hình dáng vuông vắn hoặc hình chữ nhật,vai ngang hoặc xuôi,dễ cầm, tiện lợi khi làm việc.
GV:Quan sát rìu đá Phùng Nguyên em thấy chúng có hình dáng như thế nào?So với rìu đá Hoa Lộc ,kĩ thuật chế tác rìu đá Phùng Nguyên có sự tiến bộ như thế nào?
HS:Hình tứ giác,không có vai,kĩ thuật cưa đá phổ biến.
 Rìu đá Phùng Nguyên có hình dáng nhỏ hơn ,vuông vắn ,cân xứng,được mài nhẵn toàn bộ,lưỡi mỏng và sắc,dùng làm việc nhiều như chặt,con giao nhỏ ,nạo mặt gốm..,điều đó chứng tỏ kĩ thuật chế tác đá Phùng Nguyên phát triển cao hơn .
?Quan sát hình 30 sách giáo khoa em có nhận xét gì?
HS:Có nhiều đồ dùng ,hoa văn rất đẹp.Điều này chứng tỏ kĩ thuật làm đồ gốm đã phát triển ca , góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.Mặt khác nó phản ánh trình độ thẩm mĩ cao của con người thời đó.
?Em hãy so sánh công cụ hình 28,29,30 với công cụ hình 19 sgk ?
HS:-Công cụ được mài nhẵn toàn bộ có hình dáng cân xứng
 -Đồ gốm có in hoa rất đẹp
 -Đồ trang sức.
?Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó ?
HS:Thể hiện kĩ thuật cao trong chế tác công cụ và đồ gốm.
*Giáo thái độ:Chúng ta có cần tìm hiểu, giữ gìn những dấu tích ,hiện vật phát hiện xưa không?
HS:Chúng ta cần tìm hiểu và giữ gìn ,để thấy được thành quả lao động sáng tạo của người xưa để lại mà ngày nay chúng ta được thừa hưởng.
 GV sơ kết : Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ đá và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1 bước đó là phát minh ra thuật luyện kim. 
GV:Cuộc sống của người Việt cổ ra sao ?(giáo dục môi trường)
 HS:Cuộc sống của họ ngày càng ổn định, xuất hiện nhiều làng bản ở ven sông lớn như : sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai với nhiều thị tộc khác nhau.
 GV:Để định cư lâu dài ,con người cần phải làm gì ?
 HS:Cần phải cải tiến công cụ lao động và đồ dùng hàng ngày.
GV: Công cụ được cải tiến sau đồ đá là đồ gì ?
 HS: Đồ đồng, đồ đồng xuất hiện sau đồ gốm. Chính sự phát triển của đồ gốm mà người Phùng Nguyên_Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
GV:Làm đồ gốm cần những gì?
HS:Đất sét nặn hình, nung khô và cứng 
GV:Đồ gốm thường thấy là gì?tác dụng của nó
HS:Chủ yếu là bình ,vại gốm .. dùng để đựng đồ.
?Giành cho HS khá giỏi:Muốn phát minh thuật luyện kim cần điều kiện gì?
HS:Có khuôn(đất sét),kim loại đồng.
GV:Những bằng chứng nào chứng tỏ thời Phùng Nguyên ,Hoa Lộc đã biết luyện kim?
HS:Phát hiện cục đồng ,xỉ đồng
GV:Đồ đồng xuất hiện như thế nào?
HS:Nhờ sự phát triển của nghề gốm ,người Phùng Nguyên ,Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.
?Giành cho HS khá giỏi: Tại sao nói nghề làm gốm phát triển tạo điều kiện phát minh ra thuật luyện kim?
HS:Trong tự nhiên kim loại nguyên chất phải nấu chảy quặng mới lọc ra kim loại ,muốn làm được công cụ phải làm khuôn đúc bằng đất sét.
GV:Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào?
HS:Tốt hơn,cứng hơn,vừa có thể làm được nhiều loại công cụ theo ý muốn, năng suất lao động tăng.
GV chuyển sang phần 3.
* Hoạt động 2: 16’
-Kiến thức: Nghề trồng lúa nước ra đời.
-Kĩ năng: Trình bày
 GV:Những dấu tích nào chứng tỏ người việt cổ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa nước ?
 HS: Lưỡi cuốc đá, dấu vết gạo cháy, thóc lúa
GV:Để biến cây lúa hoang thành cây lúa trồng cần có những điều kiện gì? (mở rộng)
HS:Trồng những vùng đất đai màu mỡ đủ nước cho cây lúa mọc phát triển và có sự chăm sóc của con người.
GV:Những dấu tích này đã nói lên điều gì ?
 HS:Đã chứng minh nghề nông trồng lúa nước đã ra đời và trở thành cây lương thực chính của con người và Việt Nam là 1 trong những nơi trồng lúa sớm nhất.
GV:Nghề nông trồng lúa ra đời có tác dụng gì đối với con người ?
HS:Có ý nghĩa quan trọng vì tích trữ được lương thực, yên tâm làm việc.
 GV:Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông lớn ?
 HS:Họ có nghề nông trồng lúa nước. Công cụ sản xuất được cải tiến, đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt cá, của cải lương thực ngày càng nhiều, điều kiện sống tốt hơn. Từ đó họ có thể định cư lâu dài ở 1 nơi.
 GV sơ kết toàn bài : Trên bước đường sản xuất để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế cuả đất đai.Người việt cổ đã tìm ra 2 phát minh lớn đó là : Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Từ đó cuộc sống của con người ngày càng được ổn định hơn.
 .Như vậy : Chính sự chuyển biến về kinh tế là những điều kiện cơ bản để dẫn đến bước ngoặt lịch sử con người dần dần vượt ra khỏi xã hội nguyên thuỷ.
1.Trình độ sản xuất ,công cụ của người Việt cổ.Phát minh ra thuật luyện kim.
_Người nguyên thủy trên đất nước ta lúc đầu sinh sống ở các hang động, mở rộng xuống chân núi ,thung lũng ven sông ,ven biển sinh sống.
_Phùng Nguyên (Phú Thọ),Hoa Lộc (Thanh Hóa),Lung Leng (Kon Tum) ,có niên đại cách đây 4.000-3500 năm
_Rìu đá,bôn đá
_Công cụ được mài toàn bộ. 
_Hình dáng cân xứng, đẹp, đa dạng về kích thước.
_Đồ gốm có hoa văn.
_Phùng Nguyên-Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
-Kim loại dùng đầu tiên là đồng.
 _Ý nghĩa: Tạo ra nhiều công cụ sắc bén hơn, bền hơn và cho năng suất nhiều hơn.
 2.Ý nghĩa tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước .
. Di chỉ Phùng Nguyên- Hoa Lộc phát hiện lưỡi cuốc đá, dấu vết gạo cháy, thóc lúachứng tỏ nghề nông trồng lúa nước đã ra đời.
. Trên vùng đồng bằng ven sông,ven biển cây lúa nước trở thành cây lương thực chính của con người .Cây lúa cũng được trồng ở thung lũng ,ven suối.
.Ý nghĩa : Con người có lương thực để ăn và dự trữ lâu dài, cuộc sống ổn định hơn,phát triển hơn cả về vật chất lẫn tinh thần.Họ định cư lâu dài.
	 4.4-Tổng kết.:
	-Sự tiến bộ của cộng cụ sản xuất ở thời kì này so với thời kì trước ?
a. Mài đá rộng, dài hơn. 	b. Nhiều loại hình công cụ hơn.
c. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng cao.	d. Cả ba ý trên.(x)
	-Theo em 2 phát minh lớn góp phần tạo nên bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người ở thời kì này là gì ? 
 HS:Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
 	4.5-Hướng dẫn học tập :
 	*Đối với bài học tiết này:
-Học bài trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
 * Đối với bài học tiết tiếp theo:
-Xem trước bài 11.chú ý:
 +Điểm lại các chuyển biến chính về mặt xã hội.
 +Nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn.
5-Phụ lục 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.doc