Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2011 - 2012

A/MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

- HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ khoa học.

- Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.

- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích hợp.

2/ Tư tưởng

- Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.

- Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử.

3/ Kĩ năng

- Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài.

 

doc 80 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à bộ lạc .
- Chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ. 
- Người lớn tuổi có vai trò quan trọng 
-Xã hội đã xuất hiện sự phân biệt kẻ giàu, người nghèo.
3 . Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào ?
- Từ TK VIII đến TK I TCN đã hình thành các nền văn hóa phát triển cao: Óc Eo ở Tây nam bộ, Sa Huỳnh ở nam trung bộ và Đông Sơn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ.
- Đồ đồng thay thế đồ đáà góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội .
 3/ Sơ kết bài học : Bên cạnh nền kinh tế phát triển thì xã hội cũng có nhiều chuyển biến . qua tiết học hôm nay đã giúp các em hiểu rõ hơn về sự biến đổi đó .
 4/ Đánh giá HĐNT và bài tập về nhà :
 * Đánh giá HDNT: 
	-Sự phân công lao động đã hình thành như thế nào ?
	-Xã hội có gì đổi mới ?
	-Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào ?
 * Bài tập về nhà : 
	-Học thuộc các phần đã ghi .
	-Xem trước bài 12 : NƯỚC VĂN LANG 
	Chú ý các câu hỏi in đậm trong SGK
TUẦN 13 - TIẾT 13
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 12 NƯỚC VĂN LANG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1 . Kiến thức : 
-Nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang .
-Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững , đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.
2 . Tư tưởng : 
Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc .
3 . Kĩ năng : 
Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí .
B . CHUẨN BỊ CỦA GV- HS :
 -Bản đồ phần Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
	-Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
C . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ : 
II/ Giới thiệu bài mới :.
Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trrọng đối với người dân Việt cổ – Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. Qúa trình hình thành đó diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 12.
III/ Dạy và học bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
-HS đọc SGK “Đầu.tăng thêm”
1) Vào khoảng các TK VIII- VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và bắc Trung bộ có những điểm gì mới?
2) Theo em, truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
-HS: Quan sát lại các Hình trang 34.
3) Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình trên? Hãy liên hệ các loại vũ khí ấy với truyện Thanh Gióng?
4) Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành nh nước Văn Lang.
5) Trong số các bộ lạc thời đó, bộ lạc nào phát triển nhất? Vì sao biết được?
6)Nhà nước Văn Lang được thành lập ntn? Do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
-GV GT sự tích Âu Cơ- Lạc Long Quân 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tổ chức của nh nước Văn Lang.
-GV vẽ sơ đồ và giải thích.
7) Nhà nước VL được chia thành mấy cấp với những chức vụ gì?
- 3 cấp: TƯ do Hùng Vương đứng đầu có Lạc hầu, lạc tướng giúp; Bộ do lạc tướng đứng đầu; Làng bản do bồ chính đứng đầu.
8) Em có nhận xét gì về cách tổ chức của NN VL?
- Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội . Khi có chiến tranh ,vua Hùng và các Lạc tướng huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu .
- GV chốt lại : 
Nhà nước ra đời là nhu cầu tất yếu bởi cần có lực lượng giải quyết mâu thuẫn giữa các bộ lạc, xung đột giữa các bộ lạc,tập hợp lực lượng chống thiên tai,đoàn kết chống giặc ngoại xâm
- Gọi HS đọc to câu “Danh ngôn”, suy nghĩ của em về câu nói của Bác Hồ .
- GV Chốt lại các kiến thức chính và khẳng định công lao của các vua Hùng.
1- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Hình thành các bộ lạc lớn.
-Có sự phân chia giàu nghèo
-Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm cần có người đứng đầu lãnh đạo
2 . Nước Văn Lang thành lập .
- Thời gian : Khoảng thế kỉ VII TCN .
- Địa điểm : Gia Ninh (Phú Thọ).
- Người đứng đầu : Hùng Vương .
- Kinh đô :Văn Lang (Bạch Hạc – Phú Thọ).
-Tên nước : Văn Lang 
3-Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
 Hùng Vương
 Lạc hầu - Lạc tướng
 (trung ương)
 Lạc tướng Lạc tướng
 (bộ) (bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(chiềng, chạ) (chiềng, chạ) (chiềng, chạ)
-Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội . 
IV/ Đánh giá HĐNT : 
 -Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
	-Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ?
V/ Bài tập về nhà : 
 - Học thuộc các phần đã ghi 
	- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương .
	- Xem trứơc bài 13 	
- Trả lời các câu hỏi in đậm trong SGK
Tuần 14 : NS : 22/11/09
Tiết 14 : ND : 23/11/09
Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
I/ MỤC TIÊU: 
-. Kiến thức : 
Thời Văn Lang , người Việt đã xây dựng được một cuộc sống vật chất và tinh thần phong phú .
- . Tư tưởng : 	
Bước đầu giáo dục về lòng yêu nước và ý thức văn hóa dân tộc .
-. Kĩ năng : 
Rèn luyện thêm những kĩ năng liên hệ thực tế , quan sát hình ảnh và nhận xét .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
 GV : sgk, sgv , Tài liệu tham khảo ( Hỏi đáp lịch sử 6, kiến thức cơ bản lịch sử 6)
 - Ảnh trống đồng Đông Sơn .
	- Mẫu hiện vật phục chế trống đồng .
 HS : sgk, tìm hiểu trước bài 
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG :
 Thảo luận ,trực quan , giải thích 
IV/ BÀI CŨ :
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
Vẽ và trình bày cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang ? 
V/ BÀI MỚI: 
1/ Giới thiệu bài mới :.
Sau khi thành lập, vua Hùng đã xây dựng tổ chức bộ máy nhà nước, tuy còn sơ khai nhưng nó có ý nghĩa quan trọng. Trong bối cảnh đó, đời sống tinh thần và vật chất của cư dân Lạc Việt được thể hiện ntn? Chng ta cng tìm hiểu qua bài 13.
2/ Nội dung :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS 
 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tình hình Nông nghiệp và các nghề thủ công :
-HS: Quan sát lại các hình ở bài 11.
1) Người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì?
-GV: Ngoài nông nghiệp, cư dân VL còn có nghề gì?
-HS: Quan sát H36,37,38.
2) Qua các hình trên em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ?
3) Nghề luyện kim đã đạt những thành tựu gì ? Trong số đó loại nào thể hiện rõ nhất tài năng của người thợ đúc đồng?
? Mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển của cư dân Văn Lang ?
GV ( Việt Nam là chư nhân của trống đồng – chúng ta cần phải giữ gìn cổ vật văn hoá này)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống vật chất của cư dân VL.
- HS đọc SGK 
4) Cư dân VL ăn, mặc ,ở , đi lại như thế nào? 
- Họ sinh sống ở những khu vực nào?
- Họ đi lại bằng các phương tiện gì?
- Thức ăn chính hàng ngày của cư dân VL là gì?
- Họ mặc như thế nào vào dịp lễ tết 
5) Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của người dân Văn Lang?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những điểm mới về đời sống tinh thần.
-HS: Đọc “ Đầu..sâu sắc”
6) Xã hội VL được tổ chức ntn? 
7) Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân VL có sinh hoạt gì chung?
- HS quan sát lại H38-mô tả trống đồng và nhận xét về những hình người và hoạt động của họ.
- Hình người đang giã cối, hình thuyền với nhiều người chèo trên tay trống->đang đua tài.
-Giữa hình ngôi sao nhiều cánh, xung quanh l hình hươu nai, chim,người nối thành vòng, người hóa trang bằng lông chim, xếp hàng quanh ngôi sao->họ đang nhảy múa.
8) Các truyện Trầu Cau , Bánh Chưng – Bánh Giầy, cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục lệ gì ?
- HS dựa vào kiến thức Ngữ Văn trả lời câu hỏi này .
9) Tín ngưỡng của cư dân Văn Lang ?	
- HS : Dựa vo SGK trả lời .
10 ) Nhận xét của em về khiếu thẩm mĩ của cư dân Văn Lang ?
11) Theo em, những ngày lễ hội, các tục lệ trên có ý nghĩa gì?
1 .Nông nghiệp và các nghề thủ công :
- Nông nghiệp : 
 +Trồng trọt 
 +Chăn nuôi
- Nghề thủ công: Làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền.
- Nghề luyện kim: được chuyên môn hóa cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày , vũ khí ,còn đúc những trống đồng, thạp đồng.
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
-Về ở: Nhà sàn, sống thành từng làng bản gồm vài chục gia đình.
-Về đi lại: Chủ yếu dùng thuyền.
-Về ăn: Cơm, rau, cà, cá, thịt
-Về mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy
3 . Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
-Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quyền quý, dân tự do, nô tỳ
- Sinh hoạt văn hóa: Tổ chức lễ hội, vui chơi.
-Về tín ngưỡng: Thờ cúng các lực lượng tự nhiên: núi, sông, mặt trời, mặt trăng..
=>Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
 3/ Sơ kết bài học : Qua tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang . 
 4 / Đánh gía HĐNT và bài tập về nhà : 
 *Đánh giá HĐNT:
 - Nông ngiệp và các nghề thủ công ?
	- Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
	- Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
 * Bài tập về nhà :
 -Học bài cũ .
	-Làm bài tập ở sgk và sbt 
 - Tìm hiểu bài 14
..
Tuần 15 : NS: 29/11/09
Tiết 15 : ND: 30/11/09 
Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC
I/ MỤC TIÊY:
_. Kiến thức : 
- Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng nước .
- Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương 
_ . Tư tưởng : 
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù .
- . Kĩ năng : 
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét , so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
 GV: SGK, SGV ,Tài liệu tham khảo ( Kiến thức cơ bản lịch sử 6 , hỏi đáp lịch sử 6) 
 - Lược đồ cuộc kháng chiến .	
	- Tranh , ảnh , sơ đồ thành cổ loa 
	- Một số câu chuyện cổ tích .
 HS: sgk , tìm hiểu trước bài 
III/ CÁC PHƯƠNG PÁP SỬ DỤNG :
 Trực quan , thảo luận , 
 IV/ BÀI CŨ:	
Cư dân Văn Lang có những thay đổi như thế nào trong đời sống vật chất và tinh thần
V/ BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu bài mới :. 
Tiếp theo sự ra đời của nhà nước Văn Lang một nhà nước mới cũng hình thành qua qúa trình chống ngoại xâm.Vậy nhà nước đó được hình thnh như thế nào? Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao? Cs gì khác so với bộ máy nhà nước Văn Lang ....
 2/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lước 
-HS đọc “Đầu.khó khăn”
1) Trình bày tình hình nước VL đời vua Hùng thứ 18?
-GV giới thiệu nước Tần 
2) Tại sao quân Tần xâm lược Văn Lang ?
- HS dựa vào SGK Trình bày tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN 
- GV Dùng lược đồ diễn tả cuộc tiến quân của nhà Tần theo SGK .
3) Cuộc kháng chiến của nhân dân Âu việt và Lạc Việt diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? Ai đóng vai trò quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến ?
- HS Dựa vào SGK trả lời .
4) Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người TÂ-LV?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc.
- HS đọc sách giáo khoa 
5) Thảo luận :Nhà nước ÂL ra đời như thế nào ? Sự thành lập nhà nước Âu Lạc có gì khác so với sự thành lập của nhà nước Văn Lang ?
- Thành lập dựa trên sự hợp nhất về đất đai, sự hợp nhất dân tộc , tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của hai dân tộc 
6) Em biết gì về tên Âu Lạc ?
- Giới thiệu câu truyện Âu cơ - Lạc Long Quân.
7) Sau khi thành lập nước Âu Lạc Thục Phán đã làm gì ? Tại sao ADV lại chọn vùng đất Phong Khê làm nới đóng đô ? 
- HS : Dựa vào SGK trả lời .
8) Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương được tổ chức như thế nào ?
- HS : Về cơ bản giống như nhà nước Văn Lang nhưng quyền lực của nhà vua lúc này đã cao hơn trước .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự thay đổi của đất nước Âu Lạc.
9) Từ khi thành lập nhà nước Văn Lang cho đến sự ra đời của nhà nước Âu Lạc đã trải qua bao nhiêu thế kỉ ?
- Hơn 4 thế kỉ .
10) Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi trong lĩnh vực kinh tế và xã hội ?
- HS quan sát hình 39 , 40 
- HS nêu những tiến bộ trong kinh tế 
- GV phân tích những thay đổi trong xã hội Âu Lạc 
1 . Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào ?
 -Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam .
- Người Tây Âu và LV dưới sự lãnh đạo của Thục Phán dựa vào rừng núi đánh tan quân xâm lược Tần
.
2 . Nước Âu Lạc ra đời .
- Năm 207 TCN vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán.
- Thục Phán đã sáp nhập hai vùng đất cũ của người Tây âu và người Lạc Việt thành một nước lấy tên là Âu Lạc.
- Thục Phán xưng An Dương Vương
- Đóng đô ở Phong Khê(Cổ Loa-Đông Anh-HN)
*Bộ máy nhà nước : Cơ bản giống như nhà nước Văn Lang nhưng quyền lực của nhà vua lúc này đã cao hơn trước .
3 .Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi ?
* Kinh tế : Nông nghiệp phát triển hơn trước 
 - Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng phổ biến hơn .
 - Chăn nuôi , trồng trọt , đánh cá , săn bắn đều phát triển .
 - Các nghề thủ công tiến bộ .
 - Ngành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển.
* Xã hội : Sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc .
 3/ Sơ kết bài học: Với tinh thần chiến đấu bất khuất nhân dân ÂU Lạc đã biết dựa vào điều kiện tự nhiên để đánh giặc . Thời Âu Lạc con người cũng đã tác động đến tự nhiên để nâng cao chất lượng cuộc sống 
 4/ Đánh giá HĐNT và bài tập về nhà :
 * Đánh giá HĐNT: 
 - Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần lại giành thắng lợi ?
	- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
	- Cách tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương ?
 *Bài tập về nhà : 
 - Học bài cũ , làm bài tập .
	- Xem trước bài 15 : NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo ). Tìm hiểu về công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III – II TCN ở nước Âu Lạc ? 
Tuần 16 : NS: 6/12/09
Tiết 16: ND: 7/12/09
Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC
(Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
-. Kiến thức : 
- Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng nước .
- Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương 
- . Tư tưởng : 
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù .
- . Kĩ năng : 
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét , so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
 GV: sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( kiến thức cơ bản lịch sử 6 ) 
 - Lược đồ cuộc kháng chiến .	
	- Tranh , ảnh , sơ đồ thành cổ loa 
- Một số tư liệu truyền miệng liên quan “ Mỵ Châu - Trọng Thuỷ ” “ Rùa thần Kim Qui ”.
 HS: sgk ,tìm hiểu trứơc
III / CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
 Thảo luận , trực quan , giải thích  
IV/ BÀI CŨ : 
Trình bày hoàn cảnh và sự thành lập của nhà nước Âu Lạc?
Đất nước Âu Lạc có những thay đổi như thế nào ?
V/ BÀI MỚI:
1 Giới thiệu bài mới :
Sau khi Thục Phán lên ngôi vua, đất nước được yên bình, đời sống nhân dân có phần no đủ. An Dương Vương đã tiến hành củng cố quốc phòng, xây dựng thành Cổ Loa một công trình kiến trúc nổi tiếng thời Âu Lạc . Vậy nhân dân Âu Lạc xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? Vì sao có thành vững chắc, có vũ khí tốt, quân đội mạnh mà cuối thế kỷ III TCN nước Âu Lạc vẫn bị sụp đổ .?... các em tìm hiểu qua bài 15.
2/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu qúa trình xây dựng đất nước của ADV.
- GV Sử dụng sơ đồ thành Cổ Loa cho HS quan sát.
1) Em hãy mô tả thành Cổ Loa ?Vì sao thành Cổ Loa được gọi là Loa thành ?
2) Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa của nhân Âu Lạc?
- Là công trình thành Cổ Loa là một công trình lớn , đồ sộ vào thời điểm cách đây trên 2000 năm .
- GV giới thiệu câu truyện móng Rùa thần để nhấn mạnh kỹ thuật xây thành của nhân dân Âu Lạc
3) Vì sao nói Cổ Loa là một “quân thành” ?
HS : Dựa vào SGK trả lời .
- GV giới thiệu lực lượng quốc phòng của Âu Lạc
4) Em có nhận xét gì về nhận xt gì về lực lượng quốc phòng của nước ÂL?
- Giói thiệu cách chế tạo lẫy nỏ của người Âu Lạc ( Nỏ thần )
* Hoạt động 2 : Phân tích nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc .
-GV giới thiệu tình hình xã hội TQ trong thời gian ADV xây dựng đất nước ( Giới thiệu sự thành lập nước Nam Việt )
5) Vì sao Triệu Đà sang xâm lược Âu Lạc ?
6) Kế hoạch xâm lược của chúng có thành công không ? Vì sao ?
- GV đọc sách giáo khoa trả lời lý do Triệu đà thất bại 
7 ) Sau khi thất bại Triệu Đà đã dùng âm mưu gì ? 
- Dùng mưu kế thâm độc.
8) Theo em truyện Mỵ Châu – Trọng Thủy nói lên điều gì ?
9) Thảo luận nhóm : 	
?Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của An Dương Vương 
? Sự thất bại ấy để lại cho đời sau bài học gì ?
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- GV bổ sung thêm và kết luận 
- HS: quan st H42.
4-Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng 
a-Thành Cổ Loa : 
-Thành đắp bằng đất, gồm 3 vòng, chu vi 16.000m, chiều cao thành từ 5-10m,chiều rộng 10-20m. Có hình xoáy chôn ốc ( Loa thành )
- Thành Cổ Loa còn đwocj gọi là Quân Thành 
b- Lực lượng quốc phòng : 
- Lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng đồng như giáo , rìu chiến , dao găm và đặc biệt là nỏ .
5-Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?
- Năm 181 – 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc . Nhân dân Âu Lạc có thành vững chắc, có tướng giỏi, có vũ khí tốt đã đánh bại quân xâm lược . 
- Năm 179 TCN Triệu Đà đem quân đánh Âu Lạc .
- ADV không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên đã để Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.
3/ Sơ kết bài học : gv nhấn mạnh nội dung chính của bài
4/ Đánh giá HĐNT- BTVN : 
*Đánh giá HĐNT :
 Để tăng cường phòng thủ , bảo vệ kinh đô mới , An Dương Vương đã cho : 
 - xây dựng thành cổ loa kiên cố 
- xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh 
- Trang bị vũ khí nhiều loại hình 
* Bài tập về nhà : 
 - Học thuộc các phần đã ghi .
	- Xem trước bài 16 : ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II .
Tuần 17: NS: 12/12/09
Tiết 17: ND: 14/12/09
Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ MỤC TIÊU :
 -.Kiến thức: Giúp HS :
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc. 
	- Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau.
	- Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc. 
-. Tư tưởng: 
- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.
-. Kĩ năng: 
 - Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện. 
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV -HS	
- Lược đồ đất nước thời nguyên thủy và thời Văn Lang- Âu Lạc.
-Một số tranh, ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn, từng thời kì
HS: Ôn tập , tìm hiểu trước .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG :
 Thảo luận, vấn đáp , 
IV/ BÀI CŨ :
1/Giới thiệu bài mới: 
Các em đã được tìm hiểu kiến thức cơ bản về thời cổ đại trên đất nước ta trong các bài ở chương I và II. Để khắc sâu, nhớ kĩ những sự kiện, nội dung chính lịch sử dân tộc trong thời kì này, hôm nay chúng ta sẽ khái quát qua bài 16.
2 / Nội dung:
 Câu 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
Thời gian
Địa điểm
Dấu tích
 40-30 vạn năm
-Hang Thẩm Khuyn, Thẩm Hai( LS)
Núi Đọ, Quan Yên(TH) Xuân Lộc(ĐN)
-Răng người tối cổ
-Nhiều công cụ đá ghè đẽo qua loa.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Dữ liệu
Đá đẽo sơ kì
-Thẩm khuyên, Thẩm Hai(LS)
-Núi Đọ, Quan Yên(TH) Xuân Lộc
( ĐN)
40-30 vạn năm
Răng và công cụ đá
Đá đẽo phát triển
-Hoà Bình, Bắc Sơn (LS)
-Quỳnh Văn(NA)
- Hạ Long(QN)
- Bàu Tró(Quảng Bình)
10.000->4000 năm
-Công cụ đá: Rìu ngắn, rìu có vai biết mài ở lưỡi
Đá mài
-Phùng Nguyên(Phú Thọ)
- Hoa Lộc(TH)
Lung Leng(Kon Tum)
4000-> 3500 năm
-Công cụ đá: Rìu đá, bôn đá
Kim loại đầu tiên
-Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Đông Sơn
4000 năm-TK VII-I TCN
-Cục đồng, dùi đồng, công cụ, vũ khí
Câu 3: Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc:
Nhà nước
Vùng cư trú
Cơ sở kinh tế
Quan hệ xã hội
Văn Lang
-Vùng đồng bằng châu thổ các sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
-> cư dân ngày càng đông
-Nông nghiệp lúa nước.
-Nghề luyện kim phát triển cao.
-Hình thành sự phân biệt gìau nghèo.
-Nhu cầu hợp tác trong sản xuất, bảo vệ an ninh, chống xâm lược.
Âu Lạc
-Trung du và đồng bằng
-Nghề nông trồng lúa nước
-Sự hợp nhất giữa người Tây Âu và người Lạc Việt chống ngoại xâm.
 =>Tất cả đòi hỏi một sự hợp nhất, một sự chỉ huy chung-> NN ra đời
Câu 4: Những công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang- Âu Lạc:
*Trống đồng Đông sơn: Là sản phẩm tiêu biểu nhất về trình độ phát triển cao của thuật đúc đồng thời Văn Lang- Âu Lạc, là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, đồng thời là vật thể hiện những hoạt động tinh thần chủ yếu của người dân Văn Lang- Âu Lạc.qua các hình hoa văn
*Thnh Cổ Loa: Là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện rõ tài năng về các mặt: xây dựng, quân sựcủa người Âu Lạc.
Tóm lại : Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:
 - Tổ Quốc.
 - Thuật luyện kim.
 - Nông nghiệp lúa nước.
 - Phong tục, tập qun ring.
 - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.
 3/ Sơ kết bài :
4/ Đánh giá HĐNT và bài tập về nhà:
-Ôn các bài đã học.
 -Chuẩn bị thi học kỳ I
.
Tuần 18 : NS: 14/41/09
Tiết 18 : ND: 21/12/09
KIỂM TRA HỌC KÌ I
 I/ Mục tiêu :
-. Kiến thức :
- Nhằm đánh giá kết quả thu nhận kiến thức của HS, hoàn thiện tri thức chương I – II 
 cho học sinh.
-. Kỹ năng :
- Đòi hỏi HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã lĩnh hội và tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Biết cách trình bày một sự kiện lịch sử
-. Tư tưởng :
- Giúp HS thấy rõ trình độ kiến thức và sự chuẩn bị của từng HS. 
- Hình thành thế giới quan, phát triển ngôn ngữ tư duy và giáo dục lòng yêu nước, yêu lao động cho HS.
II/ CHUẨN BỊ : 
 Gv: Ma trận , ra đề , chuẩn bị đáp án - biểu điểm 
 HS: Ôn tập chuẩn bị trước .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG :
 HS làm việc cá nhân 
III/ BÀI CŨ : 
IV/ BÀI MỚI : 
 1/ Giáo viên giới thiệu tiết kiểm tra .
 2/ Nội dung : GV phát đề cho hs .
MA TRẬN - ĐỀ -- ĐÁP ÁN: MÔN LỊCH SỬ 6 ( 09-10)
A/ MA TRẬN ĐỀ :
 Mức độ 
Nội dung 
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng 
Tổng
cộng 
Các quốc gia cổ đại phương Đông 
C1:3 đ
1đ
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
C2: 2đ
2đ
Nước Văn Lang - Nước Âuu Lạc 
C4:1đ
C3:4đ
7đ
3đ
3 đ
4 đ
10
B/ ĐỀ : 
Câu 1: 3đ
Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu ? Gồm những quốc gia nào ?
Câu 2: 2đ
Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta ?
Câu 3: 4đ
Tại sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lươc Triệu Đà ? Từ thất bại của An Dương Vương em rút ra bài học gì ? 
Câu 4: 1đ
Hãy nêu những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang- Âu Lạc ?
C/ ĐÁP ÁN
Câu 1: 3đ
 - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở lưu vực của nhưng con sông lớn (1đ)
 - Gồm 4 quốc gi

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sơ lược về môn Lịch sử (17).doc