Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2014

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ KH.

- Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.

- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích hợp.

2.Tư tưởng:

- Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.

- Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử.

3. Kĩ năng:

- Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài.

B. CHUẨN BỊ:

-Tranh ảnh trong SGK.

- Sưu tầm một số tư liệu lịch sử.

 

doc 105 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1754Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hư thế nào trong đời sống vật chất và tinh thần ?
3. Bài mới:
Tiếp theo sự ra đời của nhà nước Văn Lang một nhà nước mới cũng hình thành qua qúa trình chống ngoại xâm.Vậy nhà nước đó được hình thành như thế nào? Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao? Cs gì khác so với bộ máy nhà nước Văn Lang ....
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lước 
- HS đọc “Đầu.khó khăn”
1) Trình bày tình hình nước VL đời vua Hùng thứ 18?
- GV giới thiệu nước Tần 
2)Tại sao quân Tần xâm lược Văn Lang?
- HS dựa vào SGK Trình bày tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN 	
- GV Dùng lược đồ diễn tả cuộc tiến quân của nhà Tần theo SGK .
3) Cuộc kháng chiến của nhân dân Âu việt và Lạc Việt diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? Ai đóng vai trò quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến ?
- HS Dựa vào SGK trả lời .
4) Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người TÂ-LV?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc.
- HS đọc sách giáo khoa 
5) Thảo luận :Nhà nước ÂL ra đời như thế nào ? Sự thành lập nhà nước Âu Lạc có gì khác so với sự thành lập của nhà nước Văn Lang ?
- Thành lập dựa trên sự hợp nhất về đất đai, sự hợp nhất dân tộc , tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của hai dân tộc 
6) Em biết gì về tên Âu Lạc ?
- Giới thiệu câu truyện Âu cơ - Lạc Long Quân.
7) Sau khi thành lập nước Âu Lạc Thục Phán đã làm gì ? Tại sao ADV lại chọn vùng đất Phong Khê làm nới đóng đô ? 
- HS : Dựa vào SGK trả lời .
8) Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương được tổ chức như thế nào ?
- HS : Về cơ bản giống như nhà nước Văn Lang nhưng quyền lực của nhà vua lúc này đã cao hơn trước .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thay đổi của đất nước Âu Lạc.
9) Từ khi thành lập nhà nước Văn Lang cho đến sự ra đời của nhà nước Âu Lạc đã trải qua bao nhiêu thế kỉ ?
- Hơn 4 thế kỉ .
10) Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi trong lĩnh vực kinh tế và xã hội ?
- HS quan sát hình 39, 40 
- HS nêu những tiến bộ trong kinh tế 
- GV phân tích những thay đổi trong xã hội Âu Lạc 
1 . Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần diễn ra như thế nào ?
 - Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam .
- Người Tây Âu và LV dưới sự lãnh đạo của Thục Phán dựa vào rừng núi đánh tan quân xâm lược Tần
2 . Nước Âu Lạc ra đời .
- Năm 207 TCN vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán.
- Thục Phán đã sáp nhập hai vùng đất cũ của người Tây âu và người Lạc Việt thành một nước lấy tên là Âu Lạc.
- Thục Phán xưng An Dương Vương
- Đóng đô ở Phong Khê(Cổ Loa-Đông Anh-HN)
*Bộ máy nhà nước: Cơ bản giống như nhà nước Văn Lang nhưng quyền lực của nhà vua lúc này đã cao hơn trước .
3.Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi ?
* Kinh tế : Nông nghiệp phát triển hơn trước 
- Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng phổ biến hơn .
- Chăn nuôi , trồng trọt , đánh cá , săn bắn đều phát triển .
- Các nghề thủ công tiến bộ .
- Ngành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển.
* Xã hội : Sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc .
4. Củng cố:
- Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần lại giành thắng lợi ?
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Cách tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập .
- Xem trước bài 15 : NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo ). Tìm hiểu về công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III – II TCN ở nước Âu Lạc ? 
 Ngày tháng năm 2013
 Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: 30 .11.2013
Ngày dạy: 
Tiết 16 - Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
1. Kiến thức: 
- Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng nước .
- Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù .
3. Kĩ năng: 
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( kiến thức cơ bản lịch sử 6 ) 
- Lược đồ cuộc kháng chiến . Tranh, ảnh, sơ đồ thành cổ loa 
- Một số tư liệu truyền miệng: “ Mỵ Châu - Trọng Thuỷ ” “ Rùa thần Kim Qui ”.
- HS: sgk ,tìm hiểu trước.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: 6A: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày hoàn cảnh và sự thành lập của nhà nước Âu Lạc?
3. Bài mới:
Sau khi Thục Phán lên ngôi vua, đất nước được yên bình, đời sống nhân dân có phần no đủ. An Dương Vương đã tiến hành củng cố quốc phòng, xây dựng thành Cổ Loa một công trình kiến trúc nổi tiếng thời Âu Lạc. Vậy nhân dân Âu Lạc xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? Vì sao có thành vững chắc, có vũ khí tốt, quân đội mạnh mà cuối thế kỷ III TCN nước Âu Lạc vẫn bị sụp đổ .?... các em tìm hiểu qua bài 15.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu qúa trình xây dựng đất nước của ADV.
- GV Sử dụng sơ đồ thành Cổ Loa cho HS quan sát.
 ?Em hãy mô tả thành Cổ Loa ?Vì sao thành Cổ Loa được gọi là Loa thành ?
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa của nhân Âu Lạc ?
- Là công trình lớn,đồ sộ vào thời điểm cách đây trên 2000 năm .
- GV giới thiệu câu truyện móng Rùa thần để nhấn mạnh kỹ thuật xây thành của nhân dân Âu Lạc
? Vì sao nói Cổ Loa là một “quân thành” ? HS : Dựa vào SGK trả lời .
- GV giới thiệu lực lượng quốc phòng của Âu Lạc
? Em có nhận xét gì về về lực lượng quốc phòng của nước ÂL?
- Giới thiệu cách chế tạo lẫy nỏ của người Âu Lạc ( Nỏ thần )
* Hoạt động 2: Phân tích nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc .
- GV giới thiệu tình hình xã hội TQ trong thời gian ADV xây dựng đất nước (Giới thiệu sự thành lập nước Nam Việt )
? Vì sao Triệu Đà sang xâm lược ÂL?
? Kế hoạch xâm lược của chúng có thành công không ? Vì sao ?
- HS đọc sách giáo khoa trả lời lý do Triệu đà thất bại 
? Sau khi thất bại Triệu Đà đã dùng âm mưu gì ? 
- Dùng mưu kế thâm độc.
? Theo em truyện Mỵ Châu – Trọng Thủy nói lên điều gì ?
* Thảo luận nhóm: 	
?Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của An Dương Vương 
? Sự thất bại ấy để lại cho đời sau bài học gì ?
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- GV bổ sung thêm và kết luận 
- HS: quan st H42.
4-Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng 
a-Thành Cổ Loa: 
-Thành đắp bằng đất, gồm 3 vòng, chu vi 16.000m, chiều cao thành từ 5-10m,chiều rộng 10-20m. Có hình xoáy chôn ốc ( Loa thành )
- Thành Cổ Loa còn được gọi là Quân Thành 
b- Lực lượng quốc phòng : 
- Lực lượng quân đội lớn: gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng đồng như giáo , rìu chiến , dao găm và đặc biệt là nỏ .
5-Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?
- Năm 181 – 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc . Nhân dân Âu Lạc có thành vững chắc, có tướng giỏi, có vũ khí tốt đã đánh bại quân xâm lược . 
- Năm 179 TCN Triệu Đà đem quân đánh Âu Lạc .
- ADV không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên đã để Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.
4. Củng cố:
Để tăng cường phòng thủ, bảo vệ kinh đô mới, An Dương Vương đã cho : 
- xây dựng thành cổ loa kiên cố - xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh 
- Trang bị vũ khí nhiều loại hình.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các phần đã ghi .
- Xem trước bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II .
	 Ngày tháng năm 2013
 Kí duyệt của TCM 
Ngày soạn: 8 .12.2013
Ngày dạy: 
Tiết 17 - Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
1. Kiến thức: 
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc. 
- Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau.
- Nắm những nét chính về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng: 
- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện. 
II/ CHUẨN BỊ:
- Lược đồ đất nước thời nguyên thủy và thời Văn Lang - Âu Lạc.
- Một số tranh, ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn, từng thời kì
- HS: Ôn tập , tìm hiểu trước.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: 6A: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Các em đã được tìm hiểu kiến thức cơ bản về thời cổ đại trên đất nước ta trong các bài ở chương I và II. Để khắc sâu, nhớ kĩ những sự kiện, nội dung chính lịch sử dân tộc trong thời kì này, hôm nay chúng ta sẽ khái quát qua bài 16.
Câu 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
Thời gian
Địa điểm
Dấu tích
 40-30 vạn năm
- Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (LS)
- Núi Đọ, Quan Yên (TH) ; Xuân Lộc(ĐN)
- Răng người tối cổ
- Nhiều công cụ đá ghè đẽo qua loa.
Câu 2: Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Dữ liệu
Đá đẽo sơ kì
- Thẩm khuyên, Thẩm Hai(LS)
- Núi Đọ, Quan Yên (TH)
 Xuân Lộc( ĐN)
40-30 vạn năm
Răng và công cụ đá
Đá đẽo phát triển
- Hoà Bình, Bắc Sơn (LS)
- Quỳnh Văn(NA)
- Hạ Long(QN)
- Bàu Tró(Quảng Bình)
10.000 ->4000 năm
- Công cụ đá: Rìu ngắn, rìu có vai biết mài ở lưỡi
Đá mài
- Phùng Nguyên (Phú Thọ)
- Hoa Lộc(TH)
Lung Leng (Kon Tum)
4000 -> 3500 năm
- Công cụ đá: Rìu đá, bôn đá
Kim loại đầu tiên
- Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Đông Sơn
4000 năm -TK VII-ITCN
-Cục đồng, dùi đồng, công cụ, vũ khí
Câu 3: Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của NN Văn Lang-Âu Lạc:
Nhà nước
Vùng cư trú
Cơ sở kinh tế
Quan hệ xã hội
Văn Lang
-Vùng đồng bằng châu thổ các sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ-> cư dân ngày càng đông
- Nông nghiệp lúa nước.
- Nghề luyện kim phát triển cao.
- Hình thành sự phân biệt gìau nghèo.
- Nhu cầu hợp tác trong sản xuất, bảo vệ an ninh, chống xâm lược.
Âu Lạc
-Trung du và đồng bằng
- Nghề nông trồng lúa nước
- Sự hợp nhất giữa người T. và ngườiLV chống ngoại xâm.
 =>Tất cả đòi hỏi một sự hợp nhất, một sự chỉ huy chung-> NN ra đời
Câu 4: Những công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang- Âu Lạc:
*Trống đồng Đông sơn: Là sản phẩm tiêu biểu nhất về trình độ phát triển cao của thuật đúc đồng thời Văn Lang- Âu Lạc, là nhạc cụ quan trọng nhất trong các ngày lễ hội, đồng thời là vật thể hiện những hoạt động tinh thần chủ yếu của người dân Văn Lang- Âu Lạc.qua các hình hoa văn
*Thành Cổ Loa: Là một công trình kiến trúc đồ sộ, thể hiện rõ tài năng về các mặt: xây dựng, quân sựcủa người Âu Lạc.
4. Củng cố:
Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta:
 - Tổ Quốc. - Nông nghiệp lúa nước.
 - Thuật luyện kim. - Phong tục, tập quán riêng. 
 - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn các bài đã học.
- Chuẩn bị thi học kỳ I.
 Ngày tháng năm 2013
 Kí duyệt của TCM 
Ngày soạn: 14 .12.2013
Ngày dạy: 
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I (1 TIẾT)
A. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức: 
- Biết được những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta.
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh nào. Vẽ và trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ:
- Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề bài và đáp án.
- HS: Giấy, bút, kiến thức.
- Hình thức ra đề: Tự luận 100%
C. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: 
I. MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề 
Mức độ 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Xã hội nguyên thủy
Điểm khác
nhau về tổ
chức xã hội, 
về cuộc sống
giữa người tối cổ và người tinh khôn
*Số câu:
Số điểm:=%
1
1,5= 15%
1
1,5=15%
Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
Biết được những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy trên đất nước ta.
*Số câu:
Số điểm:=%
1
2= 20%
1
2= 20%
Nước Văn Lang
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh nào.
Vẽ và trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang.
*Số câu:
Số điểm:=%
1
1,5= 15%
1
3=30%
2
4,5=45%
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang
Nêu được những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
*Số câu:
Số điểm:=%
1
2= 20%
1
2= 20%
Tổng
2
4= 40%
2
3 = 30%
1
3 = 30%
5
10=100%
II. ĐỀ BÀI: 
Câu 1: (1,5đ) Nêu những điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống
 giữa người tối cổ và người tinh khôn?
Câu 2: (2đ) Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? 
Câu 3: (2đ) Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. 
Câu 4: (1,5đ) Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
Câu 5: (3đ) Vẽ và trình bày cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang ? 
D. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: 	
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
 *Điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống
 giữa người tối cổ và người tinh khôn:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Tổ chức xã hội
Sống thành bầy
Sống thành thị tộc
Cuộc sống
Săn, bắt, hái lượm, phụ thuộc TN
Trồng trọt, chăn nuôi, đời sống ổn định
0,5
1
2
* Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta:
+ Ở Hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên (Lạng Sơn ), tìm thấy răng của người tối cổ + Ở Núi đọ , Quan Yên ( Thanh Hoá ); Xuân Lộc ( Đồng Nai ), tìm thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ. 
1
1
3
* Những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Về ở: Nhà sàn, sống thành từng làng bản gồm vài chục gia đình.
- Về đi lại: Chủ yếu dùng thuyền.
- Về ăn: Cơm, rau, cà, cá, thịt
- Về mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy
0.5
0.5
0.5
0.5
4
* Hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn lang:
- Hình thành các bộ lạc lớn.
- Có sự phân chia giàu nghèo
- Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm cần có người đứng đầu lãnh đạo.
0.5
0.5
0.5
5
*Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang:
 Hùng Vương
 Lạc hầu - Lạc tướng
 (trung ương)
 Lạc tướng Lạc tướng
 (bộ) (bộ)
 Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(chiềng, chạ)(chiềng, chạ (chiềng, chạ)
-Trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang theo sơ đồ trên.
2
1
E. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
6A
2. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến trình kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phát đề cho HS 
- GV quan sát, quản lí HS khi làm bài
- HS làm bài kiểm tra vào giấy thi
4.Củng cố:
- Thu bài, nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới.
 Ngày tháng năm 2013
 Kí duyệt của tổ trưởng:
Ngày soạn: 5 .01.2014
Ngày dạy: 
Chương III:
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
Tiết 19 - Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị rất tàn bạo dẫn đến cuộc khời nghĩa Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa được toàn thể nhân dân ủng hộ, lật đổ ách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc giành lại độc lập cho đất nước.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược bắt đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
- Bước đầu biết sử dụng kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. 
II/ CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV,Tài liệu tham khảo (Kiến thức cơ bản lịch sử 6, đại cương lịch sử Việt nam)
Bản đồ cuộc khởi nghĩa của hai bà trưng
HS: Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị những câu hỏi trong sgk 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: 6A: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao nước Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu ?
3. Bài mới:
Năm 179 TCN do mất cảnh giác, chủ quan An Dương Vương đã để nước ta rơi vào tay nhà Triệu rồi từ tay nhà Triệu sang tay nhà Hán. Nhà Hán đã đặt ách thống trị vô cùng tàn bạo, nhân dân ta vô cùng oán thán, nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra chống lại nhà Hán, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa có thành công hay không ? chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động GV và HS
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Âu Lạc từ TK II TCN đến TKI và âm mưu thôn tính đất đai của nhà Hán.
- GV trình bày trên bản đồ theo sgk việc nước ta dưới ách thống trị của nhà Triệu 
1) Sau khi nhà Hán đô hộ nước Âu Lạc có gì thay đổi ?
- GV dùng bản đồ để xác định các quận 
2) Thảo luận cặp : Nhà Hán gộp nước ta với 6 quận của Trung Quốc nhằm âm mưu gì ? (Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta , biến nước ta thành 1 bộ phận lãnh thổ của TQ )
3) Sau khi sáp nhập nước ta với Trung Quốc nhà Hán sắp đặt quan lại cai trị như thế nào?
THỨ SỬ
CHÂU
THÁI THÚ – ĐÔ ÚY
CÁC QUẬN – CÁC QUẬN 
LẠC TƯỚNG
HUYỆN
LẠC TƯỚNG
HUYỆN
LẠC TƯỚNG
HUYỆN
4) Em có nhận xét gì về cách sắp đặt quan lại cai trị của nhà Hán ?(Nhà Hán bố trí người Hán cai trị đến cấp Quận, còn cấp huyện, xã chúng vẫn chưa thể vươn tới được, vẫn là người Việt cai trị )
* Hoạt động 2 : Phân tích thủ đoạn bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân ta.
5) Dưới ách thống trị của Nhà Hán nhân dân ta bị bóc lột như thế nào ?
6) Thảo luận cặp : Nhà Hán đưa người Hán sang ở Châu giao nhằm mục đích gì ? (Đồng hóa nhân dân ta, đây là âm mưu thâm độc nhất nhằm chiếm dân, biến dân ta thành dân Hán.) 
* Hoạt động 3: Phân tích nguyên nhân bùng nổ và mục tiêu của cuộc khởi nghĩa.
7) Vì sao hai gia đình Lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên Lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy?
8) Mục tiêu của Hai Bà Trưng khi dựng cờ khởi nghĩa là gì ?
- HS đọc 4 câu thơ SGK rút ra mục tiêu của cuộc KN
- GV Giới thiệu khi Hai Bà Trưng dựng cờ thì hào kiệt khắp nới kéo về rất đông.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK
8) Theo em việc khắp nơi kéo về Mê Linh nói lên điều gì? (Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta rất tàn bạo, khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại) 
* Hoạt động 4: Trình bày diến biến cuộc khởi nghĩa.
9)Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào thời gian nào ? Dựa vào lược đồ
trình bày diễn biến cuộc Khởi nghĩa?
- GV dùng bản đồ để trình bày .
* Hoạt động 5 : Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
10) Thảo luận :Vì sao cuộc khởi nghĩa 
Hai Bà Trưng giành thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử ? Theo em cuộc Khởi nghĩa
Hai Bà Trưng đã mở đầuTruyền thống nào của dân tộc ta ?
1/ Nước Âu Lạc từ TK II TCN đến TK I có gì thay đổi.
* Về tổ chức hành chính :
- Năm 111 TCN nhà Hán chia làm 3 quận: Giao chỉ, Cửu chân, Nhật Nam. Gộp với 6 quận của Trung Quốc Thành Châu Giao.
- Dưới châu là quận, dưới quận là huyện 
- Thủ phủ: Luy Lâu ( Bắc Ninh )
* Cách sắp đặt quan lại :
- Đứng đầu Châu là Thứ Sử ( Người Hán )
- Đứng đầu Quận là Thái Thú và Đô Úy (Người Hán )
- Đứng đầu Huyện là Lạc Tướng ( người Việt )
* Chính sách cai trị :
- Bắt nhân dân nộp các loại thuế ( Nhất là Sắt và Muối )
- Cống nạp các sản vật quí.
- Đưa người Hán sang ở 
- Bắt nhân dân ta theo phong tục Hán.
2/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
Nguyên nhân: 
- Do chính Sách cai trị tàn bạo của nhà Hán.
- Thái Thú Tô Định giết hại Thi Sách.
b. Mục tiêu : 
 - Đền nợ nước, trả thù nhà 
Diễn biến: 
- Mùa xuân năm 40( tháng 3 DL) Khởi nghĩa bùng nổ ở Hát Môn ( Hà Tây)
- Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê linh, đánh chiếm Cổ Loa, Luy Lâu và các quận khác. Khởi nghĩa thắng lợi.
d.Nguyên nhân thắng lợi :
- Được sự ủng hộ của toàn thể nhân dân,các hào kiệt.
- Sự lãnh đạo thông minh của Hai Bà Trưng 
e. Ý nghĩa lịch sử :
- Lật đổ ách thống trị của nhà Hán 
- Giành lại được độc lập dân tộc
4. Củng cố:
 Cuộc k/n Hai Bà Trưng bùng nổ vào mùa xuân năm :
 - năm 40, tại hát môn - Hà Tây 
 - Năm 41, Tại Hát môn - Hà Tây
 - Năm 40 , tại Mê Linh - Vĩnh Phúc 
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập.
- Xem trước bài “Trưng Vương” 
Ngày tháng năm 2013
 Kí duyệt của TCM:
Ngày soạn: 12 .1.2014
Ngày dạy: 
Tiết 20 - Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh nhận thức được công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập dân tộc vừa giành được (đem lại quyền lợi cho nhân dân) là vô cùng khó khăn .
- Hiểu được ý chí bất khuất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán.
2. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần bất khuất của dân tộc, lòng biết ơn công lao anh hùng dân tộc (Hai Bà Trưng).
3. Kĩ năng:
- Làm quen phương pháp đọc bản đồ lịch sử, kể chuyện lịch sử.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: sgk, sgv, Tham khảo tài liệu ( kiến thức cơ bản lịch sử 6 )
- Lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Tranh đền thờ Hai Bà Trưng.	 
* HS : Đọc bài trước ở nhà. Quan sát bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: 6A: 
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diển ra như thế nào, nêu nguyên nhân, diển biến, kết quả và ý nghĩa.
3. Bài mới:
Năm 40 cuộc khởi nghĩa của Hia Bà Trưng đã giành lại độc lập cho dân tộc ta. Sau khi đánh tan quân xâm lược Hai Bà Trưng đã làm gì ? Hai Bà có giữ mãi được nền độc lập cho dân tộc ta hya không ? Những việc làm của Hai Bà đã để lại những bài học gì cho chúng ta ?....
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc làm của Hai Bà Trưng và ý nghĩa của nó đối với nước ta.
- HS đọc SGK phần 1
1) Sau khi đánh đuổi quân xâm lược Hai Bà Trưng đã làm gì ?
- HS trình bày những ý chính
- GV giảng về bộ máy nhà nước và chính sách xá thuế..
2) Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào ? (mở ra nền độc lập, tự do, nhân dân hạnh phúc)
3) Khi nghe tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa vua Hán có thái độ thế nào ?
 ( vua hán nổi giận lệnh cho các quận miền nam Trung Quốc chuẩn bị sang đàn áp nghĩa quân )
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán 
? Để tiến hành xâm lược nước ta quân Hán đã chuẩn bị như thế nào ?
- HS đọc đoạn đầu “ Mã Viên => rút lui ”
? Vì sao vua Hán lại chọn Mã Viện chỉ huy quân sang xâm lược nước ta? 
 ( Hắn có nhiều kinh nghiệm chinh chiến ở phương Nam ) 
? Sau khi chiếm hợp phố Mã Viện đã tiến vào nước ta như thế nào ? 
- GV dùng lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán tường thuật qua 1 lần 
? Em hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa (chỉ trên bản đồ)?
- GV giới thiệu đường tiến quân của quân Hán và giới thiệu vùng Lãng Bạc 
- HS đọc đoạn chữ nhỏ.
? Cuộc khởi nghĩa không thành công nhưng nó có ý nghĩa như thế nào ?
( chứng minh tinh thần bất bất khuất kiên cường cùa quân ta, ý chí quật cường của dân tộc )
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân và Hai bà

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Sơ lược về môn Lịch sử (11).doc