Giáo án môn Ngữ văn 7 - Chương trình địa phương hướng dẫn sưu tầm văn học dân giang An Giang

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

HƯỚNG DẪN SƯU TẦM VĂN HỌC DÂN GIANG AN GIANG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

1. KIẾN THỨC :

 Nắm được yêu cầu và cách sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ, đồng dao lưu truyền tại địa phương An Giang

2. KĨ NĂNG :

- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung sưu tầm ca dao, dân ca, đồng dao, tục ngữ địa phương

- Quan sát, tìm hiểu thông tin cụ thể về đối tượng

- Trình bày trước tập thể theo đơn vị tổ, lớp.

II. CHUẨN BỊ :

1. GIÁO VIÊN : sgk ; giáo án ; tranh ảnh, bảng phụ

2. HỌC SINH : sgk ; vở soạn ; vở học; tranh ảnh, bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :

1. KTBC :

?. Kể một số chủ đề ca dao dân ca mà em đã học.

2. Bài mới :

 

docx 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 3153Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Chương trình địa phương hướng dẫn sưu tầm văn học dân giang An Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
TIẾT 70 -71
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
HƯỚNG DẪN SƯU TẦM VĂN HỌC DÂN GIANG AN GIANG
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
1. KIẾN THỨC :
 Nắm được yêu cầu và cách sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ, đồng dao lưu truyền tại địa phương An Giang
2. KĨ NĂNG :
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung sưu tầm ca dao, dân ca, đồng dao, tục ngữ địa phương
- Quan sát, tìm hiểu thông tin cụ thể về đối tượng
- Trình bày trước tập thể theo đơn vị tổ, lớp.
II. CHUẨN BỊ :
GIÁO VIÊN : sgk ; giáo án ; tranh ảnh, bảng phụ
HỌC SINH : sgk ; vở soạn ; vở học; tranh ảnh, bảng phụ
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :
KTBC :
?. Kể một số chủ đề ca dao dân ca mà em đã học.
2. Bài mới :
Hoạt động : Giới thiệu bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tổng hợp phần 
Chuẩn bị ở nhà
GV biên soạn câu hỏi :
?. Các tổ sưu tầm ca dao, dân ca, 
tục ngữ, đồng dao của An Giang.
?. Sắp xếp theo từng thể loại
?. Loại bỏ các câu trùng lặp
?. Sắp xếp các câu ca dao, dân ca theo từng chủ đề.
?. Sắp xếp theo trật tự chữ cái 
A,B,C..
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV yêu cầu đại diện tổ , nhóm
trình bày nói trước lớp
HS : đọc 
HS : treo bảng nhóm
GV giảng thêm và nêu câu hỏi :
?. Những câu hát về tình yêu quê 
Hương, đất nước, con người.
?. Những câu hát về tình cảm gia 
Đình, tình yêu nam nữ.
?. Những câu hát than thân, châm 
biếm 
?. Những câu hát 
Hs tự chuẩn bị ở nhà
(tranh ảnh)
Hs trình bày trước lớp
Hs phát biểu
I. Chuẩn bị ở nhà:
II. LUYỆN TẬP :
1. Những câu hát về tình yêu quê Hương, 
đất nước, con người
a./ Ai về Bảy núi mến yêu
Cô Tô, Tức Dụp có nhiều chiến công.
b/ Ba Chúc di tích còn đây
Đổ bao xương máu, chất đầy oán than
c/. Muốn ăn mắm chốt, mắm linh
Lấy chồng Châu Đốc thì mình được ăn.
d./ Châu Đốc nổi tiếng nhà bè
Núi Sam nổi tiếng hội hè quanh năm
đ./ Ai về Châu Đốc quê ta
Nhớ xem lễ hội chùa Bà núi Sam.
 Kênh Vĩnh Tế, biển Hà Tiên
Ghe xuồng xuôi ngược bán buôn dập dìu
 e./ An Giang lịch sử mang tên
Có đồi Tức Dụp, có đền Bác Tôn.
Ai xuống Long Xuyên, ai lên Châu Đốc
Ai về Ba Chúc, ai qua Tân Châu
An Giang nghĩa nặng tình sâu
Đi đâu cũng nhớ nhịp cầu quê hương.
i./ Hang Tra là xứ quê mùa,
Đi thăm cháu ngoại cho vùa Cà na.
2. Những câu hát về tình cảm gia đình, 
tình yêu nam nữ.
Anh đi lên Bảy Núi,
Anh chạy thẳng núi Tà Lơn,
Căn nợ keo sơn, thấu đến ông Trời;
Ngó lên trời thấy trời cao,
Ngó xuống đất thấy đất thấp,
Anh đến tam cấp
Lập Cửu Trùng Đài
Thời hư trời khiến; anh lập hoài cũng phải nên.
Anh đi Châu Đốc, Nam Vang, 
Viết  thơ nhắn lại em khoan lấy chồng.
Chàng đi Châu Đốc, Nam Vang, 
Nỗi sầu em chịu đa mang một mình.
Đèn nào cao bằng đèn Châu Đốc 
Dốc nào cao bằng dốc Cần Thơ 
Anh thương em lững đững lờ đờ 
Giả như Tôn Các mà chờ Bạch Viên.
Đèn nào cao cho bằng đèn Châu Đốc,
Gió nào độc cho bằng gió Gò Công?
Thổi gió Đông lạc vợ xa chồng,
Nằm đêm nghĩ lại, nước mắt hồng tuôn rơi.
Đèn nào cao bằng đèn Châu Đốc, 
Gió nào độc bằng gió Gò Công?
Nổi một trận giông lạc vợ mất chồng, 
Đêm nằm nghĩ lại phật phồng lá gan.
Đèn nào cao bằng đèn Sở Thượng, 
Nhân nghĩa nào trượng bằng nhân nghĩa phu thê? 
Dầu anh có lạc Sở qua Tề, 
Năm ba bữa anh cũng trở về thăm em.
Đường Nhà Bàn nó trơn như mỡ, 
Đường ngoài chợ lạnh tợ thâm sương. 
Giăng tay se sợi chỉ hường, 
Kết duyên chồng vợ kiếm đường ra vô. 
Gà nào hay cho bằng gà Cao Lãnh,
Gái nào bảnh cho bằng gái Tân Châu?
Anh thương em chẳng nại sang giàu,
Mứt hồng đôi lượng, trà Tàu đôi cân.
Ngó lên Châu Đốc,
Ngó xuống Vàm Nao.
Sóng bổ lao xao,
Anh thương em ruột thắt gan bào,
Biết em có thương lại chút nào hay không?
Ngó lên Châu Đốc,
Thấy gốc bần trôi.
Ngó xuống Vàm Nao,
Thấy sóng bủa lao xao.
Anh thương em ruột thắt gan bào,
Biết em có thương lại, chút nào hay không?
Tri Tôn- Châu Đốc rất gần 
Thương anh em nhớ, em lần xuống thăm.
Nước kênh Vĩnh Tế lờ đờ,
Nhớ ông Bảo Hộ dựng cờ chiêu an
Đi ngang qua cảnh núi Sam,
Thấy lăng ông lớn hai hàng lụy rơi.
Ông ngồi vì nước vì đời,
Hy sinh tài sản không rời nước non.
Bên nàng mặc lãnh Mỹ A
Đưa đò sang chợ, tưởng xa hóa gần.
Thất Sơn ai đắp mà cao
Sông Tiền, sông Hậu ai đào mà sâu
Năm non ở tại núi Đà (tức Đà Nẳng)
Bảy núi Châu Đốc gọi là Thất Sơn.
Cúc mọc dưới sông kêu bằng cúc thủy 
Sài Gòn xa chợ Mỹ cũng xa 
Gửi thơ thăm hết nội nhà 
Trước thăm phụ mẫu sau là thăm em. 
Chiếc tàu xanh đề chữ đỏ 
Chiết tàu nhỏ đề chữ Châu Thành 
Gặp mặt anh đây mần lẻ không đành 
Sợi chỉ tơ thắt ruột, sợi chỉ mành thắt gan. 
3. Tục ngữ:
Mắm Châu Đốc
Dốc Nam Vang
Bánh Tráng Mỹ Lồng
Bánh phồng Châu Đốc
Thuyền xuôi Châu Đốc, thả xuống Vàm Nao,
Thẳng tới Ba Sao, coi chừng con nước đẩy.
4. Đồng dao
 Con mèo trèo lên cây táo 
Mẹ chồng nương náo, chưởi mắng nàng dâu 
 Bà ơi không sợ bà đâu 
Bà đừng chửi mắng mà mang tiếng đời 
 Bà cưới tôi có rượu có trầu 
Có đưa có rước, nàng dâu mới về 
 Tôi về bà nhún bà trề 
Để con bà ở lại tôi về xứ tôi 
 Xứ tôi là xứ Tân Châu 
Cũng có ngựa ô, ngựa bạch ngựa hồng của tôi. 
HD Tự học – chuẩn bị bài mới :
Tìm hiểu thêm một số bài ca dao, tục ngữ, đồng dao sach ngữ văn địa phương AG
Giới thiệu trước lớp mà em biết .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuong trinh dia phuong An Giang_12215675.docx