ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I . Mục tiu:
- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.
- Tạo lập được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học.
II. Kiến thức chuẩn :
1. Kiến thức :
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng :
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình
Tuần :28 Ngày soạn :25/02/2012 Tiết :101 Ngày dạy : 05/3/2012 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I . Mục tiêu: - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Tạo lập được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học. II. Kiến thức chuẩn : 1. Kiến thức : - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng : - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình III. Hướng dẫn - Thực hiện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HĐ 1: Khởi động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài: * Lớp trưởng báo cáo. * Tổ trưởng báo cáo tình hình soạn bài. - Nghe và ghi tựa bài vào tập HĐ 2: Ôn tập * Cho HS trình bày bảng hệ thống đã chuẩn bị của tổ mình. * Sửa chữa, đánh giá và treo bảng hệ thống đã chuẩn bị. * Từng tổ trình bày bảng hệ thống cho các bạn nhận xét, bổ sung. * Tự điều chỉnh. 1/ Hệ thống hoá các văn bản nghị luận đã học: BẢNG HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐÃ HỌC STT TÊN BÀI TÁC GIẢ ĐỀ TÀI NGHỊ LUẬN LUẬN ĐIỂM CHÍNH PHƯƠNG PHÁP NGHỊ LUẬN 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của nhân dân ta. Chứng minh 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh (kết hợp giải thích) 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện: Bữa cơm (ăn), cái nha ø(ở), lối sống, lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận) 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận) (?) Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học? * Nhắc lại và treo bảng hệ thống 2 * Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. * Nhận xét, bổ sung. * Tự điều chỉnh, sửa chữa. (?) Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học? * Nhắc lại và treo bảng hệ thống 2 * Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. * Nhận xét, bổ sung. * Tự điều chỉnh, sửa chữa. NHỮNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT NGHỊ LUẬN TÊN BÀI ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Đức tính giản dị của Bác Hồ Dẫn chứng cụ thể xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. Ý nghĩa văn chương Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh. * Cho HS thảo luận và trình bày phần chuẩn bị câu hỏi 3a. Minh hoạ bằng các VD cụ thể trong các văn bản đã học. * Nhận xét, bổ sung, điều chỉnh lại bảng hệ thống SGK thành bảng dưới đây (treo bảng phụ). Ø * Thảo luận, trình bày. * Nhận xét, bổ sung. * Tự sửa sai, ghi nhận. 2/ So sánh đối chiếu với các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận: THỂ LOẠI YẾU TỐ CHỦ YẾU TÊN BÀI- VÍ DỤ Truyện Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện. Buổi học cuối cùng Kí Nhân vật, nhân vật tự kể. Dế Mèn phiêu lưu kí, Thơ tự sự Nhân vật, nhân vật tự kể, cốt truyện, vần, nhịp. Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mao ốc vị thu phong Thơ trữ tình Vần, nhịp, (tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, ) Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu Tuỳ bút Thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc. Sài Gòn tôi yêu. Nghị luận Luận điểm, luận cứ. Ý nghĩa văn chương (?) Dựa vào sự tìm hiểu trên, em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình? * Chốt lại: + Tự sự: (Truyện, kí) Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng,con người, câu chuyện. + Trữ tình: (thơ trữ tình, tuỳ bút) Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện * Cá nhân tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, vần, nhịp. + Nghị luận: Chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. (?) Các câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao? * Đưa bài tập trắc nghiệm (bảng phụ) (?) Hãy chọn câu trả lời mà em cho là chính xác? 1) Một bài thơ trữ tình: 2) Trong văn bản nghị luận: 3) Tục ngữ có thể coi là: * Nhấn mạnh lại rõ ràng, mạch lạc nội dung ghi nhớ T67. (?) Nghị luận là gì? (?) Tầm quan trọng của nghị luận trong giao tiếp, trong đời sống con người? (?) Mục đích nghị luận? * Cá nhân: * Cá nhân trả lời nhanh: ® b. ® c. ® c. * Nghe và tự ghi. - Hình thức hoạt động phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người. - Thuyết phục nhận thức của người đọc. 3/ Luyện tập: 4/Tổng kết : Ghi nhớ: SGK T67. HĐ 4: củng cố ?) Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự và trữ tình? (?) Các kiểu văn bản nghị luận trong nhà trường là gì? - Chứng minh, giải thích. - Chứng minh, giải thích. HĐ 5: Dặn dị * Lập hoàn chỉnh 3 bảng hệ thống thống vào tập. * Học thuộc ghi nhớ. * Soạn bài Tiếng Việt: Dùng cụm C-V mở rộng câu + Thực hiện theo yêu cầu các câu hỏi tìm hiểu T 68. + Đọc các ghi nhớ. + Nghiên cứu trước các Bài tập: a, b, c, d trang 69. * Nghe và tự ghi nhận. * Nghe và tự ghi nhận. Tuần: 28 Ngày soạn : 25/02/2012 Tiết: 102. Ngày dạy :05/3/2012 DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I . Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu trong văn bản. Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thức : - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng : - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. III. Hướng dẫn - Thực hiện : Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? (?) Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? “Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào” * Giới thiệu bài: * Lớp trưởng báo cáo. - HS trả bài. * Nghe và ghi tựa bài. HĐ2: Hình thành kiến thức * Cho HS đọc mục 1 SGK. * Ghi bảng VD: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. * Đọc. * Cá nhân: I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: (?) Tìm cụm danh từ trong câu? (?) Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ trên và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ? * Khẳng định: Ta không có, Ta sẵn có là những cụm C-V mở rộng câu. (?) Em hiểu thế nào là cụm C-V mở rộng câu? * Treo bảng phụ: Bài tập nhanh. (?) Xác định cụm C-V làm định ngữ trong câu sau đây: 1) Căn phòng tôi ở rất đơn sơ. 2) Nam đọc quyển sách tôi cho mượn * Cho HS đọc mục II SGK * Treo bảng phụ VD a, b, c, d. (?) Xác định cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm trong các câu trên? (?) Các cụm C-V trên làm thành phần gì? * Cho 3 HS đọc to ghi nhớ. * Treo bảng phụ: Bài tập nhanh (?) Xác định và gọi tên các cụm C-V làm thành phần câu: 1) Mẹ về khiến cả nhà đều vui. 2) Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang vẽ những bức tranh mà cha tôi đã hướng dẫn. Những tình cảm ta không có. Những tình cảm ta sẵn có. ¯ ¯ ¯ Phụ ngữ DT phụ ngữ (chỉ lượng) (C-V) * 2 HS đọc to, chậm ghi nhớ và tự ghi bài. * Cá nhân: 1) Tôi ở. 2) Tôi cho mượn. * Đọc. * Thảo luận mỗi nhóm 1 câu. * Đại diện trả lời. * Nhận xét, sửa chữa a.Chị Ba đến. ® C b.Tinh thần rất hăng hái® V c.Trời sinh lá sen® Bổ ngữ d.Cách Mạng tháng Tám thành công. ® Định ngữ * Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. * Thảo luận tổ. * Đại diện trình bày. * Tổ khác nhận xét, bổ sung, * Khẳng định: 1) Mẹ về ® C Cả nhà đều vui. ® BN 2) Tôi nhìn qua khe cửa. ® C Em tôi đang vẽ. ® BN Cha tôi đã hướng dẫn ® ĐN Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V, làm thành phần của câu hoặc cụm từ để mở rộng câu. II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V. HĐ3 Luyện tập (10’) * Cho HS đọc bài tập a, b, c, d, Nêu yêu cầu * Đánh giá, cho điểm. * Đọc, Thảo luận nhóm. * Trình bày bảng ( mỗi nhóm 1 câu). * Nhóm khác nhận xét, sửa III. Luyện tập : Cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm: a.Chỉ riêng những người chuyên môn được. ® ĐN b.Khuôn mặt đầy đặn ® V c.Các cô gái Vòng ® ĐN Hiện ra từng lá cốm® BN d.Một bàn tay đập vào vai ® C Hắn giật mình. ® BN HĐ 4: Củng cố- Dặn dò * Học bài theo 2 ghi nhớ, cho VD. * Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở. * Tự đọc và sửa các bài kiểm tra: Văn, Tiếng Việt, Bài viết số 5 theo lời phê của giáo viên. * Nghe và tự ghi nhận, làm theo yêu cầu. Tuần: 26 Ngày soạn : 25/02/2012 Tiết: 103. Ngày dạy : 07/3/2012 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN I . Mục tiêu: Giúp HS : Qua việc nhận xét, trả và chữa 3 bải kiểm tra viết giúp HS củng cố nhận thức và kĩ năng tổng hợp Ngữ văn 7 đã học 5 tuần đầu HK2. Đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ chứng minh của bản thân, rút kinh nghiệm để làm tốt hơn ở lần sau. Phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà. II. Chuẩn bị: * Thầy: Chấm và trả bài trước cho HS, lấy điểm vào sổ cá nhân, ghi nhận lỗi vào sổ chấm trả bài. * Trò: Tự đọc kĩ và tự sửa theo lời phê và hướng dẫn của GV . . III. Hướng dẫn - Thực hiện : Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung hoạt động HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (không kiểm tra ) * Giới thiệu bài: HĐ 2 : Nhận xét bài làm của học sinh ( * Cho HS lần lượt nhận xét ưu khuyết điểm về các mặt nội dung, hình thức bài làm so với đáp án. HĐ 3: Đọc đánh giá: Đánh giá chung. * Chọn mỗi môn 1 vài bài, đoạn khá nhất. * Lớp trưởng báo cáo. * Nghe và ghi tựa bài. * Từng cá nhân lần lượt nhận xét về: Bài Tiếng Việt. Bài kiểm tra văn. TLV: Tìm hiểu đề và xác định nội dung của bài viết, lập bố cục (đáp án). * Ý kiến bổ sung, đóng góp của HS cả lớp. * HS đọc. * Giao cho HS đọc bài, đoạn (TLV) của mình. * Cho HS bình ngắn gọn, GV bình. * Bình ngắn gọn. HĐ 4: Chữa lỗi sai * Mỗi bài chữa 2 lỗi điển hình, phổ biến: * Cá nhân tiếp tục chữa và trao đổi bài cho nhau để bổ sung. * Từng cá nhân lần lượt nhận xét, đánh giá: Ưu khuyết điểm về: NỘI DUNG Về: NGHỆ THUẬT- HÌNH THỨC TRÌNH BÀY. * Tổng hợp các nhận xét lẻ tẻ của HS. Nêu nhận xét chung (chấm trả bài ghi nhận). * Biểu dương ưu điểm dù nhỏ. * Chỉ rõ khuyết điểm cần sửa. * Chọn đọc 2 bài thành công nhất, bình ngắn gọn. * Nghe. * Nhận xét. HĐ 5 : Dặn dò * Động viên, khích lệ HS yếu, kém cố gắng phấn đấu * Tiếp tục chữa lỗi cho đến khi hoàn chỉnh, viết lại những đoạn chưa đạt. Soạn: THC lập luận giải thích. * Nghe và tự ghi nhận. * Thống kê điểm - Tập làm văn Lớp Giỏi Khá Tb Trên Tb Yếu Kém Dưới Tb 7/3 (33) 7/4 (29) - Tiếng Việt Lớp Giỏi Khá Tb Trên Tb Yếu Kém Dưới Tb 7/3 (33) 7/4 (29) Văn học Lớp Giỏi Khá Tb Trên Tb Yếu Kém Dưới Tb 7/3 (33) 7/4 (29) Tuần : 28 Ngày soạn :25/02/2012 Tiết : 104. Ngày dạy :07/3/2012 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I .Mục tiêu: Hiểu được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. Kiến thức chuẩn : 1. Kiến thức : Đặc điểm của một văn bản nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng : - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. III: Hướng dẫn - Thực hiện : Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh . * Giới thiệu bài: * Lớp trưởng báo cáo. * Hai HS đem tập soạn cho GV kiểm tra. * Nghe và ghi tựa bài. HĐ 2: Hình thành kiến thức : (?) Trong đời sống, những khi nào người ta cần được giải thích? * Cá nhân: Khi muốn hiểu rõ những điều chưa biết. 1/ Giải thích trong đời sống: (?) Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày? * Ghi bảng một số câu hỏi loại: Vì sao? Để làm gì? Là gì? Có ý nghĩa gì? (?) Muốn trả lời những câu hỏi ấy, tức là giải thích các vấn đề trên thì phải làm thế nào? * Cho HS đọc bài văn: “Lòng khiêm tốn”. (?) Bài văn đã giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? (?) Phương pháp giải thích có phải là đưa ra định nghĩa về lòng khiêm tốn không? Vì sao? (?) Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có phải là cách giải thích không? Vì sao? (?) Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại và nguyên nhân của khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không? (?) Tìm bố cục của bài? Chì ra mối quan hệ giữa MB, TB, KB? + Vì sao có gió thổi? + Vì sao có thuỷ triều lên xuống + “Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa” nghĩa là gì? + Tôn trọng và thực hiện luật lệ an toàn giao thông để làm gì? * Đọc. * Cá nhân: - Việc đưa ra các định nghĩa về khiêm tốn như: “ Khiêm tốn là nhã nhặn Khiêm tốn tự cho mình là kém cỏi, là biết mình hiểu người ® là 1 trong những cách giải thích về khiêm tốn vì nó trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? - Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn: Kiêu căng, tự phụ, khinh người cũng được coi là một trong những cách giải thích vì đó là thủ pháp đối lập. - Được coi là nội dung của giải thích vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là gì? Lợi hại ra sao? Vì sao con người phải khiêm tốn. Bố cục: 3 phần: Là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lãnh vực. 2/ Giải thích trong văn nghị luận: (?) Qua những điểm trên, em hiểu thế nào là lập luận giải thích? * Cho 2 HS đọc ghi nhớ SGK. . * Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. Ghi nhớ SGK. HĐ 3: Luyện tập * Cho HS đọc bài: “ Lòng nhân đạo”. (?) Cho biết vấn đề cần được giải thích và phương pháp giải thích trong bài? * Thảo luận, trả lời: LÒNG NHÂN ĐẠO - Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo, lòng biết thương người. - Phương pháp giải thích: 3/Luyện tập : - Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo, lòng biết thương người. - Phương pháp giải thích: * Học ghi nhớ: Định nghĩa và phương pháp giải thích. HĐ 4:Củng cố- Dặn dò : * Đọc bài văn đọc thêm - Óc phán đoán và óc thẩm mĩ; - Tự do và nô lệ. (?) Cho biết vấn đề giải thích và phương pháp giải thích trong bài? * Soạn bài: Sống chết mặc bay + Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. + Trả lời các câu hỏi trang 81, 82 vào vỡ soạn. Nghe và tự ghi nhận. Duyệt, ngày tháng năm2012 TTCM Huỳnh Thị Thúy Loan
Tài liệu đính kèm: