I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sự hạn chế giă tăng dân số là con đường “ tồn tại hay không tồn tại ” của lòai người .
- Sự chặt chẽ , khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kĩ năng
- Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu , nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản .
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuết minh .
3. Thái độ : Có thái độ nhìn nhận đúng đắn về dân số và kế họach hóa gia đình .
4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Biết đọc- hiểu một văn bản nhật dụng .
- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển lòai người .
- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết .
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản .
Bài 13 Tiết 49 Tuần 13 Văn bản : BAØI TOAÙN DAÂN SOÁ(GDMT) I. MỤC TIÊU Kiến thức - Sự hạn chế giă tăng dân số là con đường “ tồn tại hay không tồn tại ” của lòai người . - Sự chặt chẽ , khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. Kĩ năng - Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu , nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản . - Vận dụng vào việc viết bài văn thuết minh . Thái độ : Có thái độ nhìn nhận đúng đắn về dân số và kế họach hóa gia đình . 4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng. II. NỘI DUNG HỌC TẬP - Biết đọc- hiểu một văn bản nhật dụng . - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển lòai người . - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết . - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản . III. CHUẨN BỊ - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , STK, tích hợp môi trường và sức khỏe sinh sản của người PN. - Học Sinh : Đọc và tóm tắt văn bản , sọan các câu hỏi SGK IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS (1 phút) 2. Kiểm tra miệng: (3 phút) Câu 1: Tác giả thông báo về nạn dịch thuốc lá như thế nào ?(2đ) - Ôn dịch thuốc lá còn nguy hiểm hơn thổ tả ,dịch hạch và AIDS Câu 2: Thuốc lá có tác hại gì đối với người hút và người không hút?(6đ) - Với người hút : Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút. + Chất hắc ín : tê liệt các lông mao ở vòm họng à viêm phế quản , ung thư . + Chất ô-xít các-bon : thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi + Chất ni-cô-tin : làm co thắt các động mạch à huyết áp cao, tắt động mạch ,nhồi máu cơ tim - Đối với người xung quanh: Nhiễm độc, đau tim mạch, viêm phế quản, ung thư, thai nhi bị nhiễm độc. => Là một thứ độc hại ghê ghớm đối với sức khỏe cá nhân, cộng đồng và hủy họai lối sống, nhân cách người Việt Nam. Câu 3:Hôm nay chúng ta học bài gì? Nội dung bài học nói lên điều gì?(2đ) - Bài toán dân số: dân đông làm ô nhiễm môi trường, làm giảm sức khỏe sinh sản của người PN. 3. Tiến trình bài học (35 phút) HOAÏT ÑOÄNG GIỮA GV VÀ HS NOÄI DUNG BAØI DAÏY Hoaït ñoäng 1: Giôùi thieäu baøi (2 phút) Dân số là vấn đề bức thiết của thời đại. Vì nó là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến mọi vấn đề của một đất nước. Đầu thế kỉ XX, Tú Xương đã viết: Nó lại mừng nhau sự lắm con Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn Phố phường chật hẹp người đông đúc Bồng bế nhau lên nó ở non... Bài học hôm nay chúng ta cũng có nội dung như thế. Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn ñoïc –hieåu vaên baûn(10 phút) GV hướng dẫn HS đọc:đọc rõ ràng, chú ý câu cảm, những từ phiên âm - Gv đọc mẫu 1 đoạn- gọi 2 HS đọc tiếp- cho HS nhận xét cách đọc – GV chốt. ?Học sinh quan sát vào phần chú thích cuối văn bản. Nêu xuất xứ của văn bản . - Tác phẩm : Trích từ Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật , số 28 , 1995. GVcho HS tìm hieåu chuù thích SGK/131- HS ñoïcchuù thích 3 GV gi¶i thÝch tõ : + Chµng A-®am vµ nµng £-va: Theo kinh th¸nh cña ®¹o thiªn chóa, ®ã lµ cÆp vî chång ®Çu tiªn trªn tr¸i ®Êt ®îc chóa t¹o ra vµ sai xuèng trÇn gian ®Ó h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn loµi ngêi. + Tån t¹i hay kh«ng tån t¹i: c©u nãi næi tiÕng cña nv H¨m-lÐt trong vë kÞch “H¨m-lÐt” cña SÕch-xpia (Anh). ? Văn bản thuộc thể lọai nào ?Vì sao em biết . -Thể loại: Nhật dụng . V× ®Ò cËp ®Õn mét vÊn ®Ò thêi sù võa cÊp thiÕt võa l©u dµi cña ®êi sèng nh©n lo¹i->vÊn ®Ò gia t¨ng DS vµ hiÓm ho¹ cña nã. ?Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ? - PTBĐ : Tự sự + Lập luận . Ph¬ng thøc biÓu ®¹t chÝnh lµ nghÞ luËn. THTLV 7: Văn bản nghị luận : Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nội dung từng phần- HS nêu – GV chốt nhấn mạnh. ? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần. - Phần 1: Từ đầusáng mắt ra->Tg nêu vấn đề ( Bài toán dân số và KHHGĐ dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại .) - Phần 2: Tiếp .31 của bàn cờ-> làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình(Tốc độ gia tăng DS TG là hết sức nhanh chóng .) - Phần 3 : còn lại-> Lời kêu gọi của tác giả (Kêu gọi loài người cần hạn chế bùng nổ và gia tăng DS.) ?NhËn xÐt bè côc cña v¨n b¶n?-> Bè côc râ rµng, hîp lý Hoaït ñoäng 3: Phaân tích vaên baûn(15 phút) Học sinh theo dõi phần MB /vb. ? Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cồ đại . Điều đó có tin được không . - Đây là điều khó tin . Vì vấn đề DS mới được TG đặt ra từ vài chục năm nay . ? Vì sao tác giả từ chỗ không tin đến chỗ "sáng mắt ra " . - Tác giả lúc đầu không tin nhưng sau lại thấy "sáng mắt ra " vì bài toán cổ lại có sự ngẫu nhiên , trùng hợp với việc DS theo cấp số nhân mà ô sau gấp đôi ô trước. LH : Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế họach hóa gia đình . - Dân số là số người sinh sống trên phạm vi 1 quốc gia, châu lục, toàn cầu . - Gia tăng DS ảnh hưởng đến tiến bộ xã hội và là nguyên nhân của đói nghèo , lạc hậu . - Dân số gắn liền với KHHGĐ . Đây là vấn đề đã và đang được quan tâm trên tòan TG. ? Khi nói mình sáng mắt ra ,tác giả muốn điều gì ở người đọc văn bản này . - Cũng sáng mắt ra về vấn đề DS và KHHGĐ như tác giả . ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ở P1. - Nhẹ nhàng mà thân mật --> Tự nhiên , gần gũi , dễ thuyết phục người đọc , người nghe . Giáo viên : Cách đặt vấn đề thật hấp dẫn để gây sự chú ý giới thiệu vào văn bản. Gv cho HS chuù yù thaân baøi ? Để làm rõ vấn đề dân số và kế họach hóa gia đình ,tác giả đã lập luận và thuyết minh trên những ý chính nào ? Tương ứng với mỗi đọan văn bản nào . - 3 ý chính : + Bài toán DS cổ đại . + Theo kinh thánh . + Trên thực tế . GV cho HS chú ý ý chính thứ 1 ? Bài toán cổ mà tác giả đưa ra trong P2 là gì . - Câu chuyện kén rể của một nhà thông thái. Bài toán hạt thóc tăng theo cấp số nhân với công bội là 2 . Nghĩa là ô 1 đặt 1 hạt thóc thì ô 2 là 2 hạt , ô 3 là 4 hạt , ô4 là 16 hạt , ô 5 là 32 hạt .Cứ thế --> 64, thì số hạt thóc sẽ tăng đến mức tỉ.( Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất.) ? Liệu có chàng trai nào có đủ số hạt thóc để xếp đầy 64 ô của bàn cờ không ? Vì sao. - Không . Vì số lượng thóc quá lớn. ? Nhà thông thái đưa ra bài toán cực khó này để làm gì . - Kén được chàng rể vừa giàu có vừa thông minh. ? Người viết dẫn câu chuyện xưa nhằm mục đích gì . - Như 1 câu chuyện ngụ ngôn đầy thông minh , trí tuệ , cốt dẫn đến việc so sánh với sự gia tăng DS của loài người. Nếu cứ để DS bùng nổ và giă tăng 1 cách tự nhiên thì chằng mấy chốc 64 ô của bàn cờ sẽ bị lấp kín và khi đó mỗi người chỉ còn 1 chỗ với diện tích như 1 hạt thóc trên trái đất .-> Là con số khủng khiếp. GV cho HS chú ý ý chính thứ 2 ? Từ bài toán cổ , tác giả quay trở về thuở khai thiên lập địa .Em hãy tóm tắt bài tóan dân số có khởi điểm từ chuyện trong kinh thánh . - Lúc đầu trên trái đất chỉ có 2 người( A-đam và Ê- va) - Nếu mỗi gia đình chỉ sinh 2 con, năm 1995 dân số trên trái đất là 5.63 tỉ- so với bài toán cổ thì con số này xấp xỉ ô thứ 30 của bàn cờ 64 ô. LHTT : Trong thực tế, chúng ta đã biết đâu phải gia đình nào cũng có 1 đến 2 con, có gia đình có 3 đến 4 con... LHBT :Theo em, họ có quan niệm gì mà lại sinh con đông như vậy ? - Cấn có con trai để nối dõi tông đường « Trọng nam khinh nữ ». TH tục ngữ, ca dao : Tìm ca dao tục ngữ nói về việc sinh con đông. - Trời sinh voi sinh cỏ. - Con đàng cháu đống... THTLV : Trong đoạn văn trên tác giả thuyết minh bằng phương pháp nào. - Phương pháp dùng số liệu( con số) ? Các số liệu tác giả đưa ra trong phần này có tác dụng gì . - Giúp cho mọi người thấy được mức độ gia tăng DS nhanh chóng trên trái đất . GV cho HS chú ý ý chính thứ 3 ?Từ kinh thánh , tác giả quay trở về thực tế . Việc đưa nhiều con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ 1 số nước , tác giả muốn nhấn mạnh điều gì . - Điều tg muốn nhấn mạnh là khả năng mỗi gia đình chỉ có từ 1 -2 con là rất khó thực hiện vì khả năng sinh con của phụ nữ nhiều nước rất lớn ( gấp 2, 3 ,4 lần mức Ủy ban DS và KHHGĐ thế giới kêu gọi ) ? Theo thông báo của Hội nghị Cai-rô , các nước có tỉ lệ sinh con cao thuộc các châu lục nào . - Châu Phi : Hu- An- Đa ; Tan –Da-Ni-A ; Ma-Đa Gat- Xca. - Châu Á : Ấn Độ, Việt Nam, Nê – Pan. ? Vì sao tg chỉ lấy ví dụ về khả năng sinh nở của phụ nữ hai châu lục này . - Vì hai châu lục này có DS đông nhất TG .Ở đây có nhiều nước nghèo, chậm phát triển. Sự gia tăng DS càng cao càng ảnh hưởng đến sự phát triển của KT,VH và GD. GV bình : DS vẫn tăng đều đặn theo cấp số nhân, còn của cải loài người làm ra chỉ tăng theo cấp số cộng và đất đai thì nghìn vạn năm nay vẫn thế , chẳng sinh sôi nảy nở theo cấp số nào .Thật là đáng lo ngại vì khoảng cách giữa các nước phương Bắc , phương Tây giàu mạnh , văn minh với các nước phương Đông, phương Nam nghèo khổ cứ lớn mãi thêm nếu như vấn đề DS ở các nước này chưa được giải quyết một cách khoa học , có hiệu quả . ? Từ đó có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội . GV bình : Sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu, đói rét, sự mất cân đối về xã hội, tỉ lệ nghịch với sự phát triển về kinh tế và văn hoá. Thực tế nhiều nước châu Á, châu Phi trong đó có VN chúng ta vẫn được xếp vào những nước chậm phát triển, nghèo khổ. Mà một trong những nguyên nhân quan trọng hàng đều là do dân số tăng quá nhanh. Quả là một vấn nạn không nhỏ. ? Nhận xét về cách lập luận của tg trong phần thân bài. - Chứng minh vấn đề bằng những con số cụ thể , chính xác , đáng tin cậy , làm cho người đọc phải sửng sốt , giật mình trước nạn tăng DS. GV cho HS xem một số gia đình đông con Một em bé Ấn Độ đói quá bú sữa chó Và ở Việt Nam Trẻ em đi lượm bọc Và đây thất nghiệp Và tìm việc làm Bệnh viện quá tải LH : PN sinh con nhieàu seõ aûnh höôûng gì veà söùc khoûe. - Giảm sức khỏe cho bà mẹ, con sinh ra sẽ suy dinh dưỡng, kém thông minh - GV đọc bài ca dao PN sinh nhiều con- giúp cho HS hiểu rõ vấ đề hơn. LH: Hieän nay daân soá Vieät Nam laø bao nhieâu ? - Khoảng 90 triệu người. LH: Ñöùng tröôùc thöïc teá, treân baùo, ñaøi truyeàn thanh , ñòa phöông em coù daùn nhöõng aùp phích, khaåu hieäu nào noùi veà vñeà naøy. - Mỗi gia đình nên chỉ sinh 1 đến 2 con là đủ; Khoảng cách giữa 2 con là từ 3 đến 5 năm; PN không nên sinh con dưới 18 tuổi và không quá 35 tuổi. THTV: Tác giả sử dụng dấu câu nào để chứng minh thực tế sinh sản của PN. - Dấu 2 chấm, chấm phẩy, dấu ngoặc đơn. ? GV cho HS nêu công dụng của các dấu câu trên và cho biết nó được sử dụng trong văn bản có tác dụng gì. - HS tự nêu – GV chốt ( Các dấu câu thì tiết sau chúng ta sẽ học rõ hơn) GDBVMT: Việc gia tăng dân số làm cho đất nước nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển thì còn ảnh hưởng gì đến môi trường? ( GV treo tranh) - Ô nhiễm môi trường: Vì dân đông nên trên đường xe chen nhau chạy nên khói bụi nhiều. - Chặt phá rừng bừa bãi để làm nơi ở, nương rẫy -> gây lũ lụt. ? Nhận xét về cách lập luận của tg trong phần thân bài. - Chứng minh vấn đề bằng những con số cụ thể , chính xác , đáng tin cậy , làm cho người đọc phải sửng sốt , giật mình trước nạn tăng DS. GV hướng dẫn tìm hiểu phần kết bài ? Theo em để hạn chế gi tăng dân số thì ta phải làm gì. - Sinh đẻ có kế hoạch, có hiểu biết về hôn nhân. GVLH: - Theo quy định của nhà nước : nữ 18 tuổi, nam 20 tuổi trở lên mới đủ tuổi kết hôn. - Mỗi cặp vợ chồng vợ chồng chỉ được phép sinh nhiều nhất là 2 con. ? Em nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong phần thân bài. - Lí lẽ đơn giản, dẫn chứng đầy đủ, kết hợp nhiều phương pháp thuyết minh và các dấu câu . GV cho HS đọc phần kết luận ( kết thúc vấn đề) ? Em hiểu ntn về lời nói sau đây của tác giả : "Đừng để cho dài lâu hơn, càng tốt ". - Nếu con người sinh sôi trên TG theo cấp số nhân thì đến một lúc sẽ không còn đất sống . Muốn còn đất sống , phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế tăng DS trên toàn cầu . ?Tại sao tg lại dẫn câu độc thoại nổi tiếng của nhân vật Hăm- lét trong vở kịch vĩ đại của Sếc-xpia . - Rõ ràng muốn sống thì con người cần phải có đất đai để ở, trồng trọt, khai thác. Thế nhưng đất đai lại không sinh ra mà khi đó con người ngày một nhiều hơn.->Con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh hạn chế tăng DS .Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại. Hoaït ñoäng 4: Höôùng daãn HS toång keát (5 phút) ?Những nét chính về nghệ thuật của văn bản . - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh , dùng số liệu , phân tích . - Lập luận chât chẽ . - Ngôn ngữ khoa học , giàu sức thuyết phục . ? Qua văn bản này, giúp em nhận thức được điều gì về vấn đề dân số và KHHGĐ. - Đất đai không sinh thêm ngược lại con người lại tăng lên nhanh chóng, làm ảnh hưởng đấn sự phát triển của XH loài người . ?Theo em để giải quyết vấn đề dân số, chúng ta cần phải làm gì. - Tuyên truyền về vấn đề dân số để mọi người nhận thức rõ. - Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải có ý thức, có hành động kế hoạch hóa gia đình. LHTT: Ở địa phương em, mọi người sử dụng biện pháp gì để kế hoạch hóa gia đình. - Đặt vòng, uống thuốc , tiêm, tránh thai... HS: Ñoïc to phaàn ghi nhôù SGK/132 LH bài hát:Em biết những bài hát nào nói về dân số và nạn tảo hôn. - Sao em nỡ vội lấy chồng. - Thượng đế buồn – Trần Tiến GV gọi HS đọc phần đọc thêm. Hoaït ñoäng 5: Höôùng daãn HS luyeän taäp(3 phút) BT1 / sgk / 132. Hs đọc yêu cầu bài tập . HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét – sữa chữa. GV giảng : Vì sinh đẻ là quyền của phụ nữ, không thể cấm đoán bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo chủ có con đường giáo dục mới giúp mọi người nhận thức được nguy cơ sự bùng nổ và gia tăng dân số gắn với đói nghèo, lạc hậu. BT2 / sgk / 132. Hs đọc yêu cầu bài tập . HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét – sữa chữa. BT3 / sgk / 132. HS tự làm bài tập vào vở . HS đứng lên trình bày . GV nhận xét – sữa chữa. - Số người trên TG tăng từ năm 2000 ---> tháng 9 / 2003 : 6.320 tỉ - 6.080 tỉ = 240 triệu - Tăng gấp bao nhiêu lần dân số VN hiện nay 240 triệu : DS Việt Nam hiện nay ( 90 triệu ) = 2.67 triệu . => Sau 3 năm thì dân số Thế giới gấp 3 lần DS Việt Nam . I. Ñoïc- tìm hieåu chung 1. Ñoïc 2. Xuất xứ : Trích từ Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật , số 28 , 1995. 3. Chuù thích:SGK/131 4. Thể loại : Văn bản nhật dụng 5. Phương thức biểu đạt : Tự sự + Lập luận 6. Boá cuïc:3 phaàn III. Phaân tích vaên baûn 1. Neâu vaán ñeà (Bài toán dân số) - Đặt ra từ thời cổ đại . - Không tin --> " sáng mắt ra ". Ú Gây chú ý. 2. Sự gia tăng dân số - Bài toán hạt thóc : tính theo cấp số nhân Ú con số siêu lớn ở ô số 64. - Theo Kinh thánh : Lúc đầu Trái đất : 2 người à1995 : DSTG là 5,63 tỉ người . (ô thứ 30). - Trong thực tế : Tỉ lệ sinh con của phụ nữ rất cao à Bùng nổ dân số. 3. Lời kêu gọi : - Chặng đường đi đến ô 64 càng dài lâu hơn , càng tốt à "tồn tại hay không tồn tại ". - Muốn còn đất sống phải : + Sinh đẻ có kế hoạch. + Hạn chế tăng DS. IV. Toång keát 1. Nghệ thuật - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh , dùng số liệu , phân tích . - Lập luận chât chẽ . - Ngôn ngữ khoa học , giàu sức thuyết phục . 2. Ý nghĩa văn bản - Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại : Dân số và tương lai của dân tộc , nhân lọai . * Ghi nhôù SGK/132 V. Luyeän taäp 1. BT1 / sgk / 132. Thông qua con đường giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng DS vì nó tác động tới ý thức tự giác của toàn xã hội , đặc biệt là các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ . 2. BT2 / sgk / 132. Sự gia tăng Ds có tầm quan trọng hết sức to lớn đến tương lai nhân lọai , nhất là đối với các dân tộc cón nghèo nàn , lạc hậu , vì : -Không đủ điều kiện nuôi nấng , chăm sóc . - Không đủ điều kiện giáo dục . - Không có cơ hội tìm việc làm . - sức khỏe cha mẹ giảm sút ( do sinh đẻ nhiều ) --> năng suất lao động giảm . 3. BT3 / sgk / 132. - Số người trên TG tăng từ năm 2000 ---> tháng 9 / 2003 là 240 triệu và gấp 3 lần DS Việt Nam hiện nay ( 90 triệu ) . 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức) (3 phút) ? Vì sao tác giả từ chỗ không tin đến chỗ "sáng mắt ra " . - Tác giả lúc đầu không tin nhưng sau lại thấy "sáng mắt ra " vì bài toán cổ lại có sự ngẫu nhiên , trùng hợp với việc DS theo cấp số nhân mà ô sau gấp đôi ô trước. ? Từ kinh thánh , tác giả quay trở về thực tế . Việc đưa nhiều con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ 1 số nước , tác giả muốn nhấn mạnh điều gì . - Điều tg muốn nhấn mạnh là khả năng mỗi gia đình chỉ có từ 1 -2 con là rất khó thực hiện vì khả năng sinh con của phụ nữ nhiều nước rất lớn . ? Theo em để giải quyết vấn đề dân số, chúng ta cần phải làm gì. - Tuyên truyền về vấn đề dân số để mọi người nhận thức rõ. - Mỗi gia đình, mỗi cá nhân cần phải có ý thức, có hành động kế hoạch hóa gia đình. 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà) (3 phút) * Đối với bài học ở tiết học này - Về nhà học bài, học ghi nhớ - BTVN: Trong hiện tại và tương lai, em thấy mình cần phải làm gì để góp phần thực hiện tốt về chính sách dân số của nhà nước ở địa phương em. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc đơn - dấu hai chấm + Dấu ngoặc đơn + Dấu hai chấm + Luyện tập V. PHỤ LỤC : tư liệu , tranh ảnh
Tài liệu đính kèm: