Giáo án môn Ngữ văn 8 - Kì I năm 2011

TIẾT 1

 TÔI ĐI HỌC

A. Mục tiêu cần đạt :

1 . Kiến thức : Cốt truyện, nhân vật , sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học ”Và nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngũi bỳt Thanh Tịnh.

2 . Kĩ năng : đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm,đồng thời trỡnh bày những suy nghĩ .tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống .

B. Chuẩn bị:

- GV : Chân dung nhà văn

- HS : Đọc và soạn bài

C. Tiến trình lên lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

? Bài đầu tiên của chơng trình ngữ văn 7, em đã đợc học bài gì của ai ? Nội dung bài ấy nói về chuyện gì ? Thể hiện tâm trạng gì , của ai ? Bài ấy thuộc kiểu văn bản gì

-> Văn bản nhật dụng : Cổng trờng mở ra của Lí Lan . Bài văn thể hiện tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình

* Giới thiệu bài mới

 Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lau trong trí nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tien . “Tôi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏcxỳc động tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ được mẹ đưa đến trường vào học lớp năm trong ngày tựu trường.

 * Bài mới.

 

doc 191 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Kì I năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lập dàn ý của văn bản “Cô bé bán diêm” và nêu rõ yếu tố miêu tả, biểu cảm, kể thể hiện trong văn bản
Nhóm 2 : Chỉ ra bố cục 3 phần và lập dàn ý cho văn bản “Chiếc lá cuối cùng”, nêu rõ yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm thể hiện nh thế nào trong văn bản ?
H/s tự tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm
? Nhóm 3 : Nếu bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì sẽ nh thế nào? Vậy tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự là gì ?
 Nội dung cần đạt.
I. Dàn ý của bài văn tự sự 
1, Ví dụ mẫu : “món quà sinh nhật”
* Phơng thức biểu đạt : Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm => Đây là vân bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
* Yếu tố tự sự : 
- Truyện kể về diễn biến của sinh nhật 
- Ngôi kể : Thứ nhất (tôi = Trang)
- Sự việc chính : Diễn biến của buổi sinh nhật diễn ra ở nhà Trang, có các bạn đến chúc mừng
- Nhân vật chính : Trang
- Ngoài ra còn có các nhân vật 
+ Trang : Hồn nhiên, vui mừng, rốt ruột
+ Trinh : Kín đáo, đằm thắm, chân thành
+ Thanh : Hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý
- Diễn biến câu chuyện :
+ Mở đầu : Buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột vì ngời bạn thân nhất cha đến
+ Diễn biến : Trinh đến giải toả nổi băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là món quà sinh nhật độc đáo: Một chùm ổi đợc Trinh chăm sóc từ khi còn là một cái nụ
+ Kết thúc : Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo 
* Yếu tố miêu tả : 
- Suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kể ra vào các bạn ngồi chật cả nhà nhìn thấy Trinh đang tơi cời Trinh lom khom Trinh lặng lẽ cời, chỉ gật đầu không nói.
- Tác dụng : Miêu tả tỉ mĩ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp ngời đọc có thể hình dung ra không khí của nó, cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của Trang và Trinh 
* Yếu tố biểu cảm : 
- Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên,bắt đầu lo tủi thân giận Trinh, giận mình quátôi run run Cảm ơn Trinh quá quý quá làm sao.
- Tác dụng : Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu sắc giúp cho ngời đọc hiểu rằng tặng cái gì không quan trọng bằng tặng nh thế này?
* Bố cục : 3 phần 
- Mở bài : Từ đầu la liệt trên bàn, kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật 
- Thân bài : Tiếp theo  gật đầu không nói
=> Kể về món quà sinh nhật độc đáo về món quà sinh nhật 
- Kết bài : Còn lại => Nêu cảm nghĩ của bạn về món quà sinh nhật 
2, Nhận xét : Dàn ý của bài văn tự sự gồm 3 phần 
a, Mở bài : Giới thiệu sự việc, nhân vật, tình huống xảy ra câu truyện 
b, Thân bài : Kể lại diễn biến theo một trình tự nhất định (Câu truyện diễn ra ở đâu, khi nào? Với ai? Nh thế nào?)
- trong khi kể có thể xen miêu tả, biểu cảm
c, Kết bài : Nêu kết cục và cảm nghĩ của ngời trong cuộc 
H/s thảo luận phát biểu
Chỉ ra điểm khác biệt 
II. Luyện tập 
Nhóm 1 : Lập dàn ý cho văn bản “Cô bé bán diêm” 
a, Mở bài : 
- Giải thích quang cảnh đêm giao thừa
- Giải thích nhân vật chính : em bé bán diêm 
- Giải thích gia cảnh của em bé bán diêm 
b, Thân bài : 
+ Lúc đầu do không bán đợc diêm
Sợ không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tờng ngồi tránh rét. Em bị gió rét hành hạ đến nổi đôi bàn tay đã cứng đờ ra 
+ Sau đó em bật diêm để sởi ấm 
* Miêu tả : 
- Hình ảnh ngọn lửa sáng chói
- Diêm cháy và sáng lên quý giá
- Diêm nối sáng ban ngày 
* Biểu cảm : 
- Chà ! Giá quẹt trông đến vui mắt
- Chà ! áng sáng dịu dàng
- Thật là dễ chịu khoái biết bao
- Em bần thần
- Cha bao giờ em thấy bà to lớn nh thế này
c, Kết bài: 
- Cô bé bán diêm đã chết vì giá rét đêm giao thừa. Ngày đầu năm trông thấy
Nhóm 2 : Lập dàn ý cho văn bản “chiếc lá cuối cùng”
* Mở bài : 
- Giải thích tình huống xuất hiện nhân vật Xiu và cụ Bơ - men, tâm trạng của họ
* Thân bài : 
- Giôn – xi nằm đợi chiếc lá cuối cùng của cây thờng xuân rụng, khi đó cô sẽ chết.
- Sự chăm sóc ân cần, chu đáo của Xiu đối 
- Qua một buổi sáng và một đêm ma gió phũ phàng, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng khiến Giôn – xi thoát khỏi ý nghĩ về cái chết 
* Kết bài : 
- Giôn – xi đã khỏi bệnh
- Xiu đã cho cô biết chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác của cụ Bơ- men 
(H/s tự phát biểu)
 * Hớng dẫn học ở nhà
	H/s làm bài tập số 2 . sgk 
	H/s soạn bài : Hai cây phong 
D - Đánh giá Điều chỉnh :
	****************************************
Ngày soạn: 21/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 26/10/2012 – Lớp 8A
 	 28/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 33
Hai cây phong 
 T. Ai – ma – tốp
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong .Sự gắn bó của ngời họa sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời thầy đã cun trồng ớc mơ , hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ .Cách xây dựng mạch kể ; cacgs miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc .
2 . Kĩ năng : Đọc hiểu một văn bản có ý nghĩa văn chơng , phát hiện và phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả , biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm thụ vẻ đẹp sinh động , giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 
 B. chuẩn bị: 
GV : - Phơng pháp : đặt câu hỏi, thuyết trình, nêu vấn đề, giảng bình
- Phơng tiện dạy học : tranh chân dung tác giả Ai-ma-tốp 
HS : Đọc và soạn bài 
C. Tiến trình lên lớp: 
* Kiểm tra bài cũ :? Em hãy phân tích nhân vật Giôn-xi và nêu ý nghĩa của đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng ”
* Bài mới :
Hoạt động của GV và HS.
 Nội dung cần đạt 
HĐ1:Hơng dẫn tìm hiểu chung 
?Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Ai-ma-tốp?
? Em hãy giới thiệu về đoạn trích “Hai cây phong”
G/v đọc mẫu – 2 h/s đọc 
GV hớng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó
? Theo em đoạn trích này có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì ?
? Đoạn trích có mấy mạch kể ? đó là những mạch kể nào ? Tác dụng của việc dùng các mạch kể đó ?
? Đoạn trích có sử dung phơng thức biểu đạt nào ?
 HĐ2 : Hớng dẫn phân tích
? Đoạn văn kí ức tuổi thơ gắn liền với hình ảnh hai cây phong có thể chia thành mấy đoạn nhỏ ? Nội dung của từng đoạn?
? Theo em hai cây phong có gì đặc biệt thu hút bọn trẻ ? 
? Hai cây phong có ý nghĩa ntn đối với tuổi thơ của bon trẻ ? 
? Bon trẻ ở làng Cucureu có thái độ ntn khi lên đồi nơi có 2 cây phong ? 
I. Tìm hiểu chung 
1, Tác giả (1928)
- Là nhà văn Cơ-rơ-g–xtan, thuộc Liên Xô cũ
- Tác phẩm nổi tiếng : Ngời thầy đầu tiên, cây phong non chùm khăn đỏ. Mắt lạc đà đợc giải thởng Lê- Nin
- “Hai cây phong” trích từ mấy trang đầu của truyện vừa “Ngời thầy đầu tiên”
2, Đọc : 
3, Từ khó : SGK
4, Bố cục : 4 phần 
a, Từ đầu phía tây : - Giới thiệu chung vị trí của làng quê của nhân vật tôi 
b, Tiếp theo thần xanh:- Nổi nhớ về hai cây phong, tâm trạng của “tôi” mỗi khi về làng, thăm cây
c, Tiếp theo “vào năm học biếc kia”:- Nhớ về cảm xúc và tâm trạng “tôi” hồi trẻ thơ với bạn bè, khi trèo lên hai cây phong nhìn ngắm làng quê.
d, Còn lại: Hình ảnh hai cây phong gắn liền với thầy Đuy – sen 
5, Mạch kể : 
- Tôi – ngời kể truyện – ngời hoạ sĩ ở thời điểm hiện tại mà nhớ về qúa khứ
- Chúng tôi – ngời kể truyện và bạn bè của anh thời quá khứ, thời thơ ấu
=> Tác dụng : Sự lồng ghép, đan xen hai mạch kể ở hai thời điểm hiện tại, qúa khứ làm cho truyện trở nên sống động, gần gủi
- Sự kết hợp khéo léo giữa tự sự và miêu tả, biẻu cảm 
II. Phân tích
1, Hai cây phong và ký ức tuổi thơ 
 Đoạn văn kí ức tuổi thơ gắn liền với hình ảnh hai cây phong có thể chia bằng hai đoạn nhỏ 
- C1 : Vàosáng => bọn trẻ chơi đùa,chơi lên hai cây phong phá tổ chim
C2 : Còn lại phong cảnh làng quê và cảm giác của chúng tôi khi toàn cảnh quê hơng quen thuộc bổng hiện ra dới chân mình
* Hình ảnh hai cây phong nghiêng ngã đung đa nh muốn chào mời những ngời bạn nhỏ 
- Bóng râm mát rợi, tiếng lá xào xạc dịu hiền, những tổ chim trên cây 
=> Hai cây phong nh ngời bạn lớn vô cùng thân thiết, bao dung, độ lợng, gắn bó với lũ trẻ trong làng
- Lũ trẻ nh chú chim non thơ ngây  nghịch ngợm nô đùa không biết mệt dới gốc cây 
=> Hình ảnh hai cây phong đợc ngời hoạ sĩ phác thảo đã hiện ra trớc mắt ngời đọc
* Hớng dẫn học ở nhà
	- HS về học bài cũ 
	- H/s soạn bài : Hai cây phong (Tiếp theo)
D - Đánh giá Điều chỉnh :
	******************************
	Ngày soạn: 21/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 28/10/2012 – Lớp 8A	 28/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 34
Hai cây phong (Tiếp theo)
 T. Ai – ma – tốp
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong .Sự gắn bó của ngời họa sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời thầy đã vun trồng ớc mơ , hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ .Cách xây dựng mạch kể ; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc .
2 . Kĩ năng : Đọc hiểu một văn bản có ý nghĩa văn chơng , phát hiện và phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả , biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm thụ vẻ đẹp sinh động , giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 
 B. chuẩn bị: 
GV : soạn bài 
HS : Đọc và soạn bài 
C. Tiến trình lên lớp: 
* Kiểm tra bài cũ :? Em hãy phân tóm tắt VB “Hai cây phong ”
* Bài mới
Hoạt động của GV và HS.
	Nội dung cần đạt 
	HĐ1 : Hớng dẫn phân tích
? Tác giả vừa nhớ lại vừa kể, tả một cách rất cụ thể thấm đợm cảm xúc mếm thơng ngọt ngào, hai cây phong cùng lũ trẻ hồn nhiên, nghịch ngợm đợc phác vẽ nh thế nào? 
H/s quan sát đoạn a, b
? Hai cây phong phía trên làng Ku – ku – rêu có gì đặc biệt đối với nhân vật “tôi”, ngời hoạ sĩ? Vì sao tác giả luôn nhớ về chúng?
? Hai cây phong trong hồi ức của “tôi” hiện ra nh thế nào? 
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
(Tác giả đã dùng BPNT nào để miêu tả )
? Nguyên nhân nào khiến hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc
H/s đọc đoạn cuối
? Ngoài những nguyên nhân mà các em vừa tìm thấy thì còn nguyên nhân sâu xa nào nữa để khiến hai cây phong trở nên gây xúc động sâu sắc cho ngời kể?
HĐ2 : Hớng dẫn tổng kết và luyện tập 
? Đọc đoạn văn “Hai cây phong” em có cảm nhận đợc vẻ đẹp nào của tự nhiên và con ngời đợc phản ánh? 
? Nếu nhân vật “tôi” mang hình hình bóng của chính tác giả thì em sẽ hiểu gì về nhà văn này từ văn bản hai cây phong của công
? Qua văn bản này em học tập đợc gì về nghệ thuật kể truyện của Ai – ma – tốp ?
? Đọc văn bản này đã thức dậy tình cảm nào trong em ?
? Trong xã hội, tình yêu quê hơng đất nớc có thể biểu hiện bằng cây cối, dòng sông, con đờng, ngõ xóm. 
Em hãy tìm những tác phẩm văn học Việt Nam mà em đã học có cách diễn đạt nh thế nào ?
II. Phân tích
1, Hai cây phong và ký ức tuổi thơ 
* Từ trên nhìn xuống, bọn trẻ nh mở rộng tầm mắt, bức tranh thiên nhiên hiện ra 
- Một chân trời xa thẳm
- Thảo nguyên hoan vu
- Dòng sông lấp lánh
- Làn sơng mờ đục
- Bí ẩn đầy quyến rủ
=> Đó là một thế giới đẹp đẻ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng, khiến bọn trẻ sửng sốt nín thở, quên đi cả việc thích thú nhất là đi phá tổ chim. Tuổi thơ ham hiểu biết và khám phá, lần đầu tiên thức tỉnh trong tâm hồn những đứa trẻ làng Ku – k u – rêu
2, Hai cây phong trong cái nhìn và cảm nhận của “tôi” ngời hoạ sĩ
* Vị trí hai cây phong
- Trên đỉnh đồi, trên làng Ku – ku – rêu
- Nh ngọn hải đăng trên núi, nh hai cái cột tiêu dẫn lối về làng
- Mỗi lần về quê, nhân vật “tôi” lại đến với hai cây phong để say sa nhìn ngắm cho tới ngây ngất 
* Hai cây phong trong quá khứ 
- Chúng có tiếng nói, tâm hồn riêng
+ Nghiêng ngã thân cây, lay động lá cành
+ Không ngớt tiếng rì rào, lời ca êm dịu 
+ Nh sóng thuỷ chiều thì thầm tha thiết 
+ Nh đốm lửa vô hình
+ Nh tiếng thở dài thơng tiếc ai, reo vù vù nh ngọn lửa cháy rừng rực trong bảo giông 
=> Hình ảnh hai cây phong đợc họa sĩ tả bằng cả trí tởng tợng và bằng tâm hồn của ngời hoạ sĩ. Hai cây phong đợc tác giả tả bằng sự nhân cách hoá cao độ và sinh động
=> Hình ảnh hai cây phong trong ký ức nh hai anh em sinh đôi, hai con ngời với sức lực dẻo dai, dũng mảnh, với tâm hồn phong phú, có cuộc sống riêng của mình 
=> Hình ảnh hai cây phong gắn với tình yêu quê hơng da diết, gắn với kỷ niệm xa xa của tuổi học trò cho ngời kể truyện?
* Hình ảnh hai cây phong gắn liền với thầy Đuy – sen 
- Đuy – sen – ngời thầy giáo đầu tiên có công xây dung ngôi trờng đầu tiên, xoá mù chữ cho trẻ con làng Ku – ku – rêu
- Chính thầy đem hai cây phong non về đây cùng với cô học trò nghèo An – t - nai 
=> Hai cây phong là nhân chứng của câu chuyện xúc động về tình cảm của thầy trò An – t – nai. 
III. Tổng kết – Luyện tập 
1, Nội dung :
- Vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong
- Tấm lòng gắn bó thiết tha của con ngời với cảnh vật nơi quê hơng yêu dấu
- Tác giả là ngời có tâm hồn nhạy cảm với cái đẹp đẽ cao quý
- Tấm lòng yêu quê sâu nặng biểu hiện ở tình cảm thắm thiết gắn bó với cảnh và ngời nơi quê hơng 
- Có tài miêu tả và biểu cảm trong kháng chiến 
2, Nghệ thuật 
- Đan xen lồng ghép hai ngôi kể làm cho câu trở nên sống động, thân mật, gần gủi
- Sự kết hợp khéo léo giữa phơng thức tự sự, miêu tả, biểu cảm giúp ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh hai cây phong đợc miêu tả đậm chất hội hoạ, truyền cho ta tình yêu quê hơng da diết 
- Biện pháp nhân hoá, so sánh, ẩn dụ 
- VD : 
+ Tiếng gà tra – Xuân Quỳnh
+ Nhớ con sông quê hơng(G. nam)
+ Bên kia sông đuống (H. Cầm)
+ Quê hơng (Tế Hanh)
 * Hớng dẫn học ở nhà. 
Làm bài tập 4
HS về ôn tập theo các đề SGK để tiết sau làm bài viết số 2 
 D - đánh giá điều chỉnh:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *******************************************
Ngày soạn: 21/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 23/10/2012 – Lớp 8A	 25/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 35, 36 
Viết bài tập làm văn số 2 
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ; chú ý tả ngời , kể việc , kể những cảm xúc trong tâm hồn mình 
2 . Kĩ năng : Rèn kỷ năng xây dựng đoạn văn , văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, kỷ năng tích hợp
B .Chuẩn bị :
 - G/v :
* Ma trận 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng
Chủ đề (ND)
TN
TL
TN
TL
CĐ thấp
CĐ cao
Cộng
Chủ đề 1 : Yếu tố miêu tả trong VB tự sự 
Nhớ tác dụng của yếu tố miêu tả trong VB tự sự .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu1
0,25điểm
2,5 %
Chủ đề 2 : Yếu tố biểu cảm trong VB tự sự 
Nhớ đợc tác dụng của yếu tố biểu cảm trong VB tự sự .
Nhận biết đợc câu chứa yếu tố biểu cảm 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu2
0,5điểm
5 %
Chủ đề 3 : Bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biể cảm 
Nhớ các ý chính của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
Nhận biết đợc sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong đoạn văn tự sự 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu2
0,5điểm
5 %
Chủ đề 4: Tóm tắt văn bản tự sự 
Nhớ khái niệm tóm tắt văn bản tự sự , yêu cầu của văn bản tóm tắt và các bớc tóm tắt văn bản tự sự 
Nhận biết có thể tóm tắt đợc hay không 1 VB cụ thể 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 1,5
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu4
1,75đ
17,5 %
Chủ đề 5 : Văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
Viết bài văn TS kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Sốcâu1
Số điểm 7
Số câu1
7điểm
70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 6
Số điểm 2,25
22,5%
Số câu 3
Số điểm 0,75
7,5%
Số câu1
Số điểm 7
70%
Số câu10
Số điểm10
*Đề bài và đáp án đánh máy 
 Ngày soạn: 21/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 23/10/2012 – Lớp 8A	 25/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 35, 36 
Viết bài tập làm văn số 2 
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ; chú ý tả ngời , kể việc , kể những cảm xúc trong tâm hồn mình 
2 . Kĩ năng : Rèn kỷ năng xây dựng đoạn văn , văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, kỷ năng tích hợp
B .Chuẩn bị :
 - G/v :
* Đề bài : Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích .
* Đáp án : Bài viết yờu cầu đạt được
- Xỏc định ngụi kể thứ nhất, thứ ba
- Trỡnh tự kể :	+ Thời gian, khụng gian 
+ Diễn biến của sự việc
+ Diến biến tõm trạng 	
- Bài viết đỳng thể loại : tự sự (miờu tả + biểu cảm) 
- Bố cục : đủ 3 phần 
 * MB: Giới thiệu chung về kỉ niêm đối với con vật được kể 	(2điểm)
 * TB: Học sinh chọn được trỡnh tự kể thớch hợp và biết kết hợp giữa yếu tố kể với yếu tố miờu tả và biểu cảm. Cỏch dựng từ đặt cõu và liờn kết cõu, đoạn hợp lý 	 (6điểm) 
 * KB: Học sinh tổng kết lại chủ đề đang viết và liên hệ 	(2 điểm)
 - HS : Ôn bài theo các đề mẫu trong SGK
B. Tổ chức hoạt động dạy học 
HĐ1 : G/v phát đề cho HS làm bài. 
HĐ1 : Theo dõi h/s làm bài 
HĐ3 : Hết giờ GV thu bài về nhà chấm 
*Hớng dẫn học ở nhà :
 - Về nhà viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài khác trong SGK 
 - Về nhà soạn bài: Nói quá 
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
 ************************************************
 Ngày soạn: 27/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 29/10/2012 – Lớp 8A	 31/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 37 
Nói quá
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : 
- Khái niệm nói quá .
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ ,tục ngữ , ca dao )
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá 
2 . Kĩ năng : Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản .
3 . Thái độ : Phê phán những lời nói khoác lác , nói sai sự thật .
 B. chuẩn bị: 
GV : - Phơng pháp : đặt câu hỏi, thuyết trình, nêu vấn đề
- Phơng tiện dạy học : bảng phụ 
HS : Đọc và soạn bài 
C. Tiến trình lên lớp: 
* Kiểm tra bài cũ :? Thế nào là tình thái từ ? cho VD 
* Bài mới 
Hoạt động của GV và HS.
HĐ1:Tìm hiểu về nói quá và tác dụng của nói quá
G/v yêu cầu h/s tìm hiểu VD trong sgk đợc GV phóng to lên bảng phụ và trả lời câu hỏi
? Hãy giải thích nghĩa của các ngữ in đậm?
? Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao có đúng sự thật không? 
? Thực chất nói cách ấy nhằm mục đích gì?
? Cách nói trên có tác dụng gì?
? Vậy theo em nói quá có đặc điểm gì?
Cho VD và phân tích 
? Nói quá có tác dụng gì?
GV cho VD khác:
? Đây có phải là biện pháp tu từ không? Vì sao? =>(sai sự thật).
? Hãy rút ra sự khác biệt giữa nói quá và nói khoác?
HS-GV:
H/s đọc to ghi nhớ
HĐ2 : Hớng dẫn luyện tập 
H/s làm bài tập 1,2 (làm việc cá nhân ) GV gọi HS lên bảng làm 
H/s làm bài tập 3, 4 theo nhóm 
Kết quả cần đạt 
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1, Ví dụ : 
- Đêm đã sáng -> C1,2nói về (T) 
- Ngày đã tối
- Mồ hôi thánh thót ruộng cày
 ->lao động của ngời nông dân vất vả.
=> Nói quá sự thật
=> Mục đích:Nhằm phóng đại mức độ, tính chất trong nội dung của các câu ấy=> tăng sức biểu cảm. 
2, Kết luận :
a, Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm
VD : Cô ấy đẹp nh tiên 
b, Tác dụng của nói quá 
- Chức năng nhận thức, làm rõ hơn bản chất của đối tợng => là biện pháp tu từ
VD : “Lỗ mũi có tám ghánh lông”..
=> Sự đam mê mù quáng làm cho con ngời nhận thức sự việc chính xác, thậm chí làm cho ngời ta nhìn nhận, suy nghĩ, hành động khác ngời 
- Nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm 
VD : “Thuận vợ can”
- Thờng dùng trong khẩu ngữ : 
VD : Ăn nh rang cuốn
II. Luyện tập : 
Bài tập 1 : 
a, Sỏi đá cơm : Thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn => niềm tin vào lao động
b, Đi lên trời : Viết thơng chẳng có nghĩa lý gì, không phải bận tâm.
c, Thét ra lửa : Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với ngời khác
Bài tập 2 : 
a, Chó ăn đá gà ăn sỏi
b, Bầm gan tím ruột
c, Ruột để ngoài ra
d, Nở từng khúc ruột
e, Vắt chân lên cổ 
* Hớng dẫn học ở nhà 
H/s làm bài tập 5, 6
Chuẩn bị soạn bài : ôn tập truyện ký Việt Nam 
D - đánh giá điều chỉnh : 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***************************************
 Ngày soạn: 27/ 10/ 2012	 
Ngày dạy: 29/10/2012 – Lớp 8A	 31/ 10/2012 – Lớp 8B
Tiết 38 
Ôn tập truyện ký Việt Nam
A. Mục tiêu cần đạt 
1 . Kiến thức : 
- Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phơng diện thể loại , phơng thức biểu đạt , nội dung , nghệ thuật .
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản 
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện .
2 . Kĩ năng : 
- Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phơng diện cụ thể .Cảm thụ nét riêng độc đáo của tác phẩm đã học .
 B. chuẩn bị: 
GV : - Phơng pháp : đặt câu hỏi, thuyết trình, nêu vấn đề, giảng bình
- Phơng tiện dạy học : bảng phụ 
HS : Đọc và soạn bài 
C. Tiến trình lên lớp: 
* Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung ôn tập của HS
* Bài mới 
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập theo 3 câu hỏi của sgk
	G/v định hớng khái niệm truyện kí : Chỉ các thể loại văn xuôi nghệ thuật, truện (truyện ngắn, tiểu thuyết) và kí (hồi kí, phóng sự, tuỳ bút)
Câu 1 : Lập bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam đã học theo mẫu đã cho ở sgk
GV treo bảng thống kê (Bảng phụ ) lên bảng che kín các nội dung của bảng .
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút :
Nhóm 1: Điền vào bảng thống kê SGKcho văn bản “Tôi đi học ”
Nhóm 2: Điền vào bảng thống kê SGKcho văn bản “Trong lòng mẹ ”
Nhóm 3: Điền vào bảng thống kê SGKcho văn bản “Tức nớc vỡ bờ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12249357.doc