1.Mục tiêu :
1.1/ Kiến thức :
- Hoạt động 1: HS biết: Việc tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Hoạt động 2: HS hiểu: Hiểu được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1.2/ Kỹ năng :
- HS thực hiện được: Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
1.3/ Thái độ :
- Thói quen: Dùng từ tiếng Việt trong giao tiếp
- Tính cách: Giáo dục HS việc mượn từ để làm bổ sung vốn từ thuần việt, tránh lạm dụng và phải trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của TV
2.Nội dung học tập :
- Tạo từ ngữ mới
- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Tuần 5 - Tiết 25 Ngày dạy: 22/9/2017 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) 1.Mục tiêu : 1.1/ Kiến thức : - Hoạt động 1: HS biết: Việc tạo từ ngữ mới. Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Hoạt động 2: HS hiểu: Hiểu được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 1.2/ Kỹ năng : - HS thực hiện được: Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. - HS thực hiện thành thạo: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. 1.3/ Thái độ : - Thói quen: Dùng từ tiếng Việt trong giao tiếp - Tính cách: Giáo dục HS việc mượn từ để làm bổ sung vốn từ thuần việt, tránh lạm dụng và phải trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của TV 2.Nội dung học tập : - Tạo từ ngữ mới - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 3.Chuẩn bị : 3.1/ Giáo viên: 3.2/ Học sinh : Xem trước bài học, trả lời câu hỏi, cho VD, ôn bài “Từ mượn” (L6) 4.Tổ chức các hoạt động học tập : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : Lớp 9A1: Lớp 9A2: Lớp 9A3: 4.2/ Kiểm tra miệng : - Sửa BT 5 về nhà (4đ) - Tìm VD các từ nhiều nghĩa (6đ) 4.3/ Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Giới thiệu bài: Tiếng Việt của chúng ta giàu và đẹp bởi nó đa dạng, phong phú trong cách sử dụng. Việc làm cho ngôn ngữ ngày càng phát triển là 1 điều tất yếu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn những cách phát triển từ vựng.( 1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải nghĩa từ (8’) - Gọi HS đọc câu 1 ? Giải nghĩa các từ ngữ đó? - HS lần lượt giải thích, GV nhận xét + ĐTDĐ: ĐT vô tuyến nhỏ, mang theo người. + Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất. + Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi. - Gọi HS đọc câu 2 - GV ghi rõ mô hình từ bảng phụ đi kèm VD của mô hình. -GV đưa 2 từ: tặc, tình ? Em hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình và chia bảng 2 cột Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu từ Hán Việt (8’) - Gọi HS đọc VD 1 a,b - Dùng bút chì gạch dưới các từ Hán Việt - Gọi HS giải nghĩa một số từ tiêu biểu - GV nhận xét và bổ sung + Thanh minh: tục thăm viếng, sửa sang mồ mả (tháng 2,3) + Lễ: nghi thức tiến hành việc nào đó + Đạp thanh: Giẫm lên cỏ xanh - Các VD (b): GV yêu cầu HS xem chú thích - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - HS điền từ vào câu a,b và xét nguồn gốc các từ đó + Các từ đó mượn tự tiếng Anh ? Em có nhận xét gì về việc mượn tiếng nước ngoài? - Gọi 1HS đọc ghi nhớ - GV phân tích một lần Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập (15’) - Gọi 1 HS đọc câu 1 - Yêu cầu 2HS, mỗi HS tìm một mô hình theo mẫu đã học + Thị trường, phi, lâm, chiến + Thư điện tử, dịch vụ, đồng hồ - GV yêu cầu 2HS tìm và tiến hành giải thích - HS nhận xét, bổ sung - GV chỉnh sửa các từ cho hoàn chỉnh - Gọi HS đọc câu 3 và dựa vào kiến thức đã học để xác định từ * Thảo luận: (2 phút) BT 4 I. Tạo từ ngữ mới : VD: - điện thoại DĐ - Kinh tế tri thức - Đặc khu kinh tế - Mô hình: X+ VD: X+ tặc X+quan Lâm tặc Không quân II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: VD (a) Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, đạp thanh VD (b) bạc mệnh, duyên, chứng giám - 2a: AIDS - 2b: Maketting Xicangđan Stret * Ghi nhớ: III. Luyện tập: 1. Tìm 2 mô hình: - X + trường - X + điện tử 2. Tìm 5 từ ngữ: - Cơm bụi, giá rẻ, tạm bợ, bó tay, chuyện nhỏ, chảnh - Công viên nước: trò chơi chủ yếu dưới nước - Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khép léo trong LĐ 3. Xác định từ: - HV: mãng xà, tham ô, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ, tô thuế 4. Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi do sự phát triển của XH 4.4/ Tổng kết: Câu 1: Hình thức phát triển của từ vựng? * Đáp án: Tạo từ ngữ mới, mượn từ. Câu 2: Cho VD 1 từ ngữ mới hiện nay? * Đáp án: HS cho VD – GV nhận xét. 4.5/ Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này : - Xem lại bài đã học, ghi nhớ, các BT - Tập tìm từ ngữ mới theo mô hình - Tập vận dụng vào bài viết trong giao tiếp - Tra từ điển để xác định nghĩa 1 số từ Hán Việt. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Thuật ngữ - Đọc kĩ VD, câu hỏi, làm BT 1,2 - Cho VD 1 số thuật ngữ, chú ý khái niệm 5.Phụ lục:
Tài liệu đính kèm: