Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 7 đến tiết 14

TIẾT 7 LUYỆN TẬP XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

1. Mục tiêu:

 a) Về kiến thức:

- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.

- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.

 b) Về kỹ năng:

 - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.

 - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.

 c) Về thái độ:

 - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng từ ngữ xưng hô giàu sắc thái biểu cảm

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác

2. Chuẩn bị của GV - HS:

 a) Chuẩn bị của GV:

 - Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án

 b) Chuẩn bị của HS:

 - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới

 

doc 25 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tiết 7 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Về kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc truyện thơ, phân tích nhân vật bằng cách so sánh đối chiếu
 c) Về thái độ: Yêu quý, trân trọng tác phẩm, cảm thông với số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
2. Chuẩn bị của GV - HS:
 a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
 b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới
 *) Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc, hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức là chân dung hai người con gái họ Vương- Chị em Thuý Kiều...
 b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
?Tb
Hs
?G,K
Gv
?Tb
Hs
Gv
?G,K
Hs
Gv
?K
Hs
Gv
?Tb
Hs
Gv
?Tb
Hs
?G
Hs
?G,K
Hs
Gv
?Tb
Hs
Gv
 Nêu nội dung của 4 câu thơ đầu ?
Trao đổi, trả lời
Các hình anh: Mai, tuyết lấy ở đâu, nó gợi tả cho vẻ đẹp gì?
Mười phân vẹn mười, mỗi người một vẻ
Vẻ đẹp Thuý Vân được miêu tả như thế nào ?
Phát biểu ý kiến
Nhận xét, bổ sung
Tác giả đã dùng biện pháp gì để miêu tả Thuý Vân?
Trao đổi
Nghệ thuật ước lệ để nói khuôn mặt đầy đặn, tròn trịa, lông mày sắc nét đậm như con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói thong trẻo từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc nhẹ như mây, làn da trắng như tuyết
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả Thuý Kiều? 
Nghệ thuật ước lệ
Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn
Vẻ đẹp nhân vật Thuý Kiều được miêu tả như thế nào?
Trao đổi
Tác giả tập trung vào đôi mắt. Cái tài của nàng đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến. Đặc biệt là tài đàn là sở trường là năng khiếu. Cung đàn “Bạc mệnh” ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu đa cảm.
Ngoài vẻ đẹp Thuý Kiều còn có những tài gì?
Phát biểu ý kiến 
 Nhận xét gì về cung đàn mà Kiều tự sáng tác.
Tự bộc lộ
Nhận xét gì về dụng ý miêu tả của Nguyễn Du khi miêu tả Thuý Vân trước Thuý Kiều
Trao đổi, trả lời
Cảm hứng nhân đạo trong việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân. Bốn câu cuối : Vẻ đẹp đức hạnh của hai chị em Kiều (Phong lưu, ...mặc ai. Vẻ đẹp gia giáo, nề nếp)
Cảm hứng nhân đạo trong việc miêu tả nhân vật của t/g là gì ?
Phát biểu ý kiến
Nhận xét. Nghệ thuật so sánh, ước lệ, ẩn dụ, đòn bẩy
1. Nghệ thuật ước lệ: Dùng hình ảnh thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người. 
* Bốn câu thơ đầu: Vẻ đẹp chung
- Hai ả tố nga : 2 người đẹp
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần: Nghệ thuật ước lệ : Thiên nhiên -> để gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ
- Cả hai chị em đều có vẻ đẹp toàn diện, nhưng mỗi người một vẻ khác nhau. 
* Bốn câu thơ tiếp theo: Vẻ đẹp Thuý Vân 
- Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường. 
=>Các hình ảnh thiên nhiên
 Gợi vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quý phái của Thuý Vân
- NT:So sánh, ứoc lệ, ẩn dụ, đòn bẩy
* Mười hai câu thơ tiếp theo: Nhân vật Thuý Kiều
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật ước lệ
+ Đôi mắt như nước mùa thu
+ Nét lông mày như núi mùa xuân
+ Nụ cười tươi thắm khiến hoa phải ghen
+ Mái tóc mượt mà khiến liễu phải hờn
Gợi tả vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân 
- Về tài: Cầm , thi, hoạ... 
- Cung đàn “Bạc mệnh” 
=> Vẻ đẹp của Thuý Kiều là sự kết hợp của Tài - Sắc - Tình
2. Nghệ thuật so sánh, đòn bẩy: 
- Miêu tả Thuý Vân trước Thuý Kiều
- Dùng Thuý Vân làm nền để làm nổi bật lên bức chân dung Thuý Kiều 
3. Qua miêu tả chân dung nhân vật nhằm dự báo cuộc đời số phận 
- Chân dung Thuý Vân: mang tính cách số phận: vẻ đẹp tạo ra sự hài hoà với cảnh vật xung quanh. Nó báo trước nàng sẽ có số phận bình lặng suôn sẻ
- Thuý Kiều cũng là chân dung mang tính cách số phận: Vẻ đẹp của Thuý Kiều làm cho tạo hoá phải ghen, phải hờn Số phận của nàng sẽ éo le, đau khổ
4. Cảm hứng nhân đạo trong việc miêu tả nhân vật 
 - Đề cao ca ngợi vẻ đẹp con người, vẻ đẹp toàn diện => Thể hiện sự lí tưởng hoá con 
người
c) Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Gv chốt nd kiến thức bài học
- Đọc thuộc bài thơ Chị em Thúy Kiều
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
- Về nhạc nội dung bài
Đọc trước bài : Thuật ngữ. 
*) Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Về thời gian:.................................................................................................................
- Về kiến thức: ............................................................................................................... 
- Về phương pháp: .........................................................................................................
- Về phương tiện: ..........................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
dạy lớp: 
Ngày dạy: ............
dạy lớp ................
TIẾT 10 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
1. Mục tiêu:
 a) Về kiến thức:
 - Hs khắc sâu kiến thức về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
 - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mqh giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện
 b) Về kỹ năng: 
 - Phát hiện và phân tích kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nv khi làm bài văn tự sự.
 c) Về thái độ: Yêu thích văn tự sự 
2. Chuẩn bị của GV - HS:
 a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
 b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Câu hỏi: Nêu đặc điểm của yếu tố miêu tả trong văn tự sự và tác dụng tố miêu tả trong văn tự sự?
- Đáp án :
+ Yếu tố miêu tả là tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất,  của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm.
+ Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
 *) Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) 
 Miêu tả nội tâm là những suy nghĩ tình cảm những diễn biến tâm trạng của nv những gì không quan sát được một cách trực tiếp từ bên ngoài nhưng nó có thể tự quan sát kể chuyện. Vậy nó được biểu hiện cụ thể ntn?
 b) Dạy nội dung bài mới: (36 phút) 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
?K
Hs
?Tb
Hs
GV
?Tb
Hs
Gv
?Tb
Hs
Gv
?Tb
Hs
Gv
?G,K
Hs
Gv
 Nhắc lại yếu tố miêu tả trong VB tự sự ?
Phát biểu ý kiến
Bằng kiến thức của mình em hãy cho biết “nội tâm” có nghĩa là gì?
Trả lời câu hỏi
(Từ điển tiếng Việt)
- Là tâm tư, tình cảm riêng của mỗi con người (nói khái quát) 
 Nếu trong văn tự sự ta bỏ đi phần miêu tả nội tâm nhân vật thì em thử hình dung nhân vật đó như thế nào? 
Phát biểu ý kiến
Cần phải sử dụng miêu tả nội tâm nhân vật trong quá trình làm văn tự sự để bài viết của mình đạt hiệu quả cao nhất.
Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn:
Trao đổi, trả lời
Lưu ý HS: Không phải kể lại sự việc mà ghi lại tâm trạng của em khi gây ra sự việc đó
Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả tâm trạng nhân vật đã học 
Phát biểu ý kiến
Nhận xét, bổ sung
Kể lại việc đoạn trích Kiều báo ân báo oán ?
Dựa vào sgk kể lại
Sau khi Kiều được Từ Hải cứu khỏi lầu xanh lần thứ hai, chàng còn giúp Kiều báo ân báo oán. Trên ghế công đường, Kiều cho gọi những người có ơn cứu nàng đến để trả ơn. Nghe gọi tên, thúc sinh không biết nguồn cơn nên vô cùng hoảng hốt. Kiều nhắc lại với thúc Sinh quãng thời gian ân nghĩa, ân tình mà lòng đầy xúc cảm . Nàng dùng những từ ngữ thật trân trọng để nói về ân nghĩa ấy với Thúc Sinh. Nàng còn ban tặng cho thúc Sinh hàng trăm cuốn lụa là gấm vóc, hàng nghìn cân bạc để “đền ơn gọi là”. Trả ơn xong, Kiều gọi Hoạn Thư lên để quyết tâm báo oán. Hoạn Thư khôn ngoan đã cúi đầu nhận tội và xin được khoan hồng. Trước sự khôn ngoan đến quỉ quyệt ấy của Hoạn Thư, cùng với một tấm lòng đầy khoan dung, nhân nghĩa, Kiều đã hạ lệnh tha bổng cho Hoạn Thư. Tấm lòng đầy lương thiện của Kiều khiến ta vô cùng xúc động. 
* Bài tập 1:
- Yếu tố miêu tả là tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất,  của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm. 
* Bài tập 2:
- Nội tâm là suy nghĩ, tâm trạng, thái độ, tình cảm sâu kín của nhân vật.
* Bài tập 3:
- Nhân vật không sinh động, không thể hiện lên tích cảnh rõ, không có linh hồn 
Ví dụ: “Tôi bất chợ giật mình thức dậy và nhận ra chỉ là giấc mơ.lòng tôi đau đớn và buồn tẻtôi suy nghĩ về bàtôi yêu bà”
* Bài tập 4:
* Bài tập 5:
Bài học đường đời đầu tiên 
(Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)
- “Chao ôi, tôi có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ những cử chỉ ngu dại của mình thôị Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi”
- “Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình..”
* Bài tập 6:
c) Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Gv chốt nd kiến thức bài học
- Đọc thuộc bài thơ Chị em Thúy Kiều
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
 - Về nhà học nội dung bài
 - Đọc trước bài : Thuật ngữ. 
*) Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Về thời gian:.................................................................................................................
- Về kiến thức: ............................................................................................................... 
- Về phương pháp: .........................................................................................................
- Về phương tiện: ...........................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
dạy lớp: 
Ngày dạy: ............
dạy lớp ................
TIẾT 11 VẺ ĐẸP CỦA ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ TRONG KHÁNG CHIẾN
 QUA HAI BÀI THƠ “ĐỒNG CHÍ” VÀ “BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH”
1. Mục tiêu:
 a) Về kiến thức:
 HS c¶m nhËn ®­îc nh÷ng nÐt ®éc ®¸o cña nh÷ng chiÕc xe kh«ng kÝnh cïng h×nh ¶nh ng­êi chiÕn sÜ l¸i xe Tr­êng S¬n hiªn ngang, dòng c¶m, s«i næi trong kháng chiến chống Mỹ vÎ ®Ñp ch©n thùc gi¶n dÞ cña t×nh ®ång chÝ, ®ång ®éi vµ h×nh ¶nh ng­êi lÝnh c¸ch m¹ng trong chống Pháp ®­îc thÓ hiÖn trong 2 bµi th¬. Tìm ra được những phẩm chất chung ở họ 
b) Về kỹ năng: 
RÌn kü n¨ng ®äc th¬, ph©n tÝch h×nh ¶nh ng«n ng÷. 
 c) Về thái độ: Yªu quÝ tự hào về h×nh ¶nh ng­êi lÝnh cụ Hồ trong 2 cuộc kháng chiến 2. Chuẩn bị của GV - HS:
 a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
 b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Câu hỏi: Nêu đặc điểm của yếu tố miêu tả trong văn tự sự và tác dụng tố miêu tả trong văn tự sự?
- Đáp án :
+ Yếu tố miêu tả là tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất,  của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm.
+ Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
 *) Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) 
 Miêu tả nội tâm là những suy nghĩ tình cảm những diễn biến tâm trạng của nv những gì không quan sát được một cách trực tiếp từ bên ngoài nhưng nó có thể tự quan sát kể chuyện. Vậy nó được biểu hiện cụ thể ntn?
 b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
?TB
HS
GV
?G,K
HS
GV
?K
HS
GV
HS
?TB
HS
GV
?TB
HS
?TB
HS
GV
Hoàn cảnh sáng tác của 2 bài thơ?
Phát biểu ý kiến
Nhận xét, bổ sung
Hình ảnh người cụ Hồ hiện lên như thế nào?
Trao đổi, phát biểu ý kiến
Nhận xét, bổ sung
Khổ thơ đầu cho ta thấy phẩm chất gì của người chiến sĩ lái xe (Qua giọng điệu, Điệp từ)
Phát biểu ý kiến
Nhận xét, bổ sung
Đọc khổ thơ trong bài Đồng chí
Khổ 2 cho ta thấy tư thế của người chiến sĩ như thế nào ?
Trao đổi, trả lời
Cách nói “ừ thì” được lặp đi lặp lại có tác dụng ntn trong việc thể hiện phẩm chất của của người chiến sĩ lái xe
Khổ thơ 5- 6 thể hiện vẻ đẹp như thế nào của người chiến sĩ ?
Phát biểu ý kiến cá nhân
Khổ thơ 7, hình ảnh người chiến sĩ có gì khác biệt 
 Hình ảnh chiếc xe
 Câu kết (Chỉ cần có một trái tim)
Nhận xét
I. Tìm hiểu chung (8 phút) 
 * Đồng chí: là sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào năm 1948, thời kỡ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chân dung người lính hiện lên chân thực, giản dị với tình đồng chí nồng hậu, sưởi ấm trái tim người lính trên những chặng đường hành quân
* Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Viết 1969 trong kháng chiến chống Mỹ in trong tập thơ “Vầng trăng – quầng lửa” của Phạm Tiến Duật
II. Phẩm chất chung của người lính Cụ Hồ trong hai cuộc kháng chiến (29 phút) 
1. Họ là những người có tinh thần yêu nước, có lí tưởng cao cả:
- Chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc
- Chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau chiến đấu "Súng bên súng đầu sát bên đầu"
- Họ chiến đấu vì miền Nam, vì độc lập, tự do: Xe vẫn chạy.......
 Chỉ cần trong xe....trái tim
2. Họ có tinh thần dũng cảm bất chấp mọi khó khăn gian khổ
- Những người lính cụ Hồ trong chống Pháp cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn:
Anh với tôi biêt....lạnh
Sốt run....hôi
áo anh....Quần tôi...
Miệng cười....không giày
- Những người lính cụ Hồ trong chống Mỹ dũng cảm, bất chấp khó khăn gian khổ, nguy hiểm nguy:
Không có kính ừ thì có bụi
...........................................
Mưa ngừng gió lùa khô mau thôi- 
 Điệp từ “ừ thì” Giọng đùa tếu pha chút bất cần phẩm chất dũng cảm, tinh thần lạc quan bất chấp khó khăn gian khổ, nguy hiểm
3 Họ luôn lạc quan cất cao tiếng cười.
Miệng cười....không giày
thích tếu của người lính:
Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
 Giọng điệu ngang tàng, lí sự: “không có ....không phải vì không có ...” Cái ngang tàng dũng cảm, đầy nghị lực thích tếu của người lính
- Tư thế hiên ngang, ung dung: qua từ “ung” dung và điệp từ “nhìn”
c) Củng cố, luyện tập: (2 phút)
- Gv chốt nd kiến thức bài học
- Đọc thuộc bài thơ Đồng chí
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
 - Về nhạc nội dung bài
 - Đọc trước các tác phẩm thơ đã học
*) Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Về thời gian:.................................................................................................................
- Về kiến thức: ............................................................................................................... 
- Về phương pháp: .........................................................................................................
- Về phương tiện: ...........................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
dạy lớp : 
Ngày dạy: ............
dạy lớp ................
TIẾT 12 LUYỆN TẬP VỀ CÁC TÁC PHẨM THƠ
1. Mục tiêu:
 a) Về kiến thức:
- Học sinh củng cố hệ thống lại kiến thức về thơ ca Việt nam sau Cách mạng tháng Tám
- Học sinh luyện tập một số bài về các tác phẩm thơ
 b) Về kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng đọc thơ, phân tích hình ảnh ngôn ngữ. 
 c) Về thái độ: Yªu thích môn học
2. Chuẩn bị của GV - HS:
 a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
 b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới
 *) Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) 
 Các em đã được học các tác phẩm thơ Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Đoàn thuyền đánh cá..trong tiết học này thầy cùng các em....
 b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Gv
?Tb
Hs
Gv
?Tb
Hs
Hs
Gv
?Tb
Hs
Hs
Gv
Gv
?
Hs
Hs
Gv
Gọi học sinh nhắc lại các tác phẩm được học trong tuần 10,11,12
Kể tên các tác phẩm
Cơ sở của tình đồng chí đã được thể hiện rõ qua khổ thơ đầu của bài thơ “Đồng chí”. Hãy chỉ ra dụng ý nghệ thuật của tác giả ?
Trao đổi, trả lời
Nhận xét, bổ sung
- Tình đồng chí - tình cảm ấy không phải chỉ là cùng cảnh ngộ mà còn là sự gắn kết trọn vẹn cả về lý trí, lẫn lý tưởng và mục đích cao cả: chiến đấu giành độc lập tự do cho Tổ quốc. 
- Hai tiếng “Đồng chí” kết thúc khổ thơ thật đặc biệt, sâu lắng ® như một nốt nhạc làm bừng sáng cả bài thơ, là kết tinh của một tình cảm cách mạng mới mẻ chỉ có ở thời đại mới.
 a) Cho câu thơ: “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày”, em hãy chép chính xác 9 câu thơ tiếp theo
b) Hãy cho biết nội dung chính của 10 câu thơ em vừa chép là gì?
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
Gọi hs trả lời
Em hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của người lao động trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
Viết bài
Đọc bài viết
Nhận xét, bổ sung
Hình ảnh người dân chài không được trực tiếp miêu tả nhiều trong bài thơ. Họ chỉ được đặc tả ở một hình ảnh duy nhất..
Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu trong bài thơ “Bếp lửa” của nhà thơ Bằng Việt ?
Viết bài
Đọc bài viết
Nhận xét, bổ sung
“Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế”; “Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe”; “Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học”; “Bà dặn cháu đinh ninh...”.
Trong dòng hồi tưởng về quá khứ, người cháu thể hiện nỗi nhớ thương vô hạn và biết ơn bà sâu nặng
Phân tích hình ảnh người và trăng trong đoạn thơ sau:
“Thình lình đèn điện tắtđủ cho ta giật mình”
Viết bài
Đọc bài viết
Nhạn xét, bổ sung....không phải là trăng mà là “ánh trăng” - hào quang quá khứ. Thái độ “im phăng phắc” là nhắc nhở, trách móc, hay bao dung? Người tự hiểu và vì vậy cũng đủ làm cho người “giật mình” cái giật mình bừng tỉnh, thức dậy những ân hận, nghĩ suy, hiểu ra đạo lí sống “uống nước nhớ nguồn” thủy chung tình nghĩa.
I. Nội dung (3 phút) 
1. Đồng chí (Chính Hữu)
2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)
3. Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)
4. Bếp Lửa (Bằng Việt)
5. Ánh trăng (Nguyễn Duy)
II. Luyện tập (38 phút) 
* Bài tập 1
- Mở đầu bằng hai câu thơ đối nhau rất chỉnh :
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
- Tác giả cho ta thấy những người lính đều là con em của những người nông dân từ các miền quê nghèo hội tụ về đây trong đội ngũ ® cùng hoàn cảnh nghèo khó.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
- Từ “đôi” chỉ hai người, hai đối tượng chẳng thể tách rời nhau kết hợp với từ “xa lạ” làm cho ý xa lạ được nhấn mạnh hơn.
- Từ phương trời tuy chẳng quen nhau nhưng cùng đồng điệu trong nhịp đập của trái tim, cùng tham gia chiến đấu, giữa họ đã nảy nở một thứ tình cảm cao đẹp: 
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ
Đồng chí!
* Bài tập 2
a) Chép chính xác đoạn thơ: 
b) Nội dung chính của đoạn thơ trên là: 
Diễn tả những biểu hiện cụ thể vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
* Bài tập 3
- Dáng vẻ lao động: “kéo xoăn tay chùm cá nặng”, giúp ta hình dung được vẻ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh, ăn sóng, nói gió của người dân chài.
- Trong toàn bài, vẻ đẹp của người ngư dân trên biển được miêu tả gián tiếp thông qua tiếng hát hào hùng, phấn chấn:
 “Câu hát căng buồm”.
 “Ta hát bài ca gọi cá vào”.
Qua tâm hồn yêu thiên nhiên gắn bó với biển cả, quê hương và niềm lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống lao động, làm chủ biển trời.
* Bài tập 4
a) Dòng hồi tưởng được bắt đầu từ hình ảnh thân thương, ấm áp: Bếp lửa.
- Bếp lửa “chờn vờn sương sớm”.
- Bếp lửa “ấp iu”.
[ Điệp từ “một bếp lửa”, từ láy “chờn vờn, ấp iu” gợi lên hình ảnh sống động, lung linh của bếp lửa gần gũi, thân thuộc trong mỗi gia đình người Việt Nam.
b) Từ đó, bài thơ gợi lại những kỷ niệm tuổi ấu thơ bên người bà
- Tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn:	
- Tuổi thơ luôn được sống trong tình yêu thương, đùm bọc, cưu mang trọn vẹn của bà.
- Kỷ niệm tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa và bà.
- Bếp lửa và tình bà cháu gợi lên nỗi nhớ khắc khoải tiếng chim tu hú.
* Bài tập 5
+ Về hình thức: Cần viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, nội dung rõ ràng, dễ tiếp nhận.
+ Về nội dung: Cần đảm bảo các nội dung sau:
- Sau khi trở về thành phố, quen với cuộc sống tiện nghi 
- Tình huống “vội bật tung cửa sổ” và giây phút ấy đột ngột gặp lại “vầng trăng tròn ”.
- Cuộc gặp gỡ là sự bừng tỉnh của con người gợi ra suy nghĩ sâu xa.
+ Người và trăng đối diện bởi người 
+ Trong đối diện, người thấy quá khứ trở về 
+ Trăng vẫn nguyên vẹn 
+ Trăng “im phăng phắc” 
c. Củng cố, luyện tập: (2 phút)
 - Gv chốt nd kiến thức bài học
 - Đọc thuộc bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
 - Học nd bài học 
 - Đọc trước bài: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. 
*) Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Về thời gian:.................................................................................................................
- Về kiến thức: ............................................................................................................... 
- Về phương pháp: .........................................................................................................
- Về phương tiện: ...........................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
dạy lớp : 
Ngày dạy: ............
dạy lớp ................
TIẾT 13 LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN TỰ SỰ
1. Mục tiêu:
 a) Về kiến thức:
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận 
 b) Về kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày 
- Tuân thủ bố cục 3 phần của 1 bài văn,khuyến khích cách viết sáng tạo độc lập
 c) Về thái độ: Yªu thích môn học
2. Chuẩn bị của GV - HS:
 a) Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
 b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong quá trình học bài mới
 *) Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) 
 Các em đã được học các tác phẩm thơ Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Đoàn thuyền đánh cá..trong tiết học này thầy cùng các em....
 b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Gv
Hs
Gv
HS
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
Hs
Gv
Hướng dẫn hs xây dựng dàn bài
- Em xem nhật kí của bạn vào lúc nào? Ở đâu ?
- Bạn em hoặc có ai đó phát hiện
ra việc đó không ?
- Em đã đọc được những gì ?
Nội dung đó có bị tiết lộ ra không ?
- Có gây nên hậu quả gì không ?
- Tâm trạng của em sau khi đọc
trộm nhật kí của bạn là gì ?
- Em rút ra bài học gì sau lần xem trộm nhật kí của bạn?
Xây dựng dàn bài dựa trên các câu hỏi gợi ý trên
Hướng dẫn và sửa chữa
Đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kín

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VAN 9_12206160.doc