Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần số 2

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

1.2. Kỹ năng:

Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhn loại.

1.3. Thái độ:

 Giáo dục hs lòng yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, quan tâm đến tình hình đời sống xã hội. Có nhận thức ,hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình .

2. TRỌNG TM:

 Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản và một số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhn loại.

3. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

Học sinh: Vở bài soạn, dụng cụ học tập.

 

doc 15 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể hiện những suy nghĩ, trăn trở về đời sống của tác giả.
b. Vì lới văn giàu sức biểu cảm.
c. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời đại.
d. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì, hấp dẫn.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (tt)
 ( G.G Mac – két)
Bài ..
Tiết: 07
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
1.2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục hs lòng yêu chuộng hòa bình, phê phán chiến tranh, quan tâm đến tình hình đời sống xã hội. Có nhận thức ,hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình .
2. TRỌNG TÂM:
 Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản và một số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa bình của nhân loại.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: (tt)
3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý.
- Nhóm 1, 3 câu 2, 3.
- Nhóm 2, 4 câu 4.
- Chi phí cho vũ khí hạt nhân tốn kém như thế nào?
+ Chi phí cho vũ khí hạt nhân khá tốn kém ( dẫn chứng số liệu)
+ Chi phí cho y tế, giáo dục, cải tiện đời sống, tiếp tế lương thực, thực phẩm, nước uống cho người nghèo trên thế giới không bằng đầu tư cho vũ khí.
+ 100 tỉ đô la tương đương 100 máy bay.
+ 10 tàu sân bay tương đương 14 năm phòng bệnh cho 1 tỉ người, 14 triệu trẻ em.
+ 149 tên lửa = có thể lo cho 575 triệu người thiếu dinh dưỡng.
+ 27 tên lửa = để lo nông cụ sản xuất cho các nước nghèo 4 năm
+ 2 tầu ngầm = để xóa mù chữ trên thế giới.
- Cách lập luận như thế nào?
+ Chặt chẽ, số liệu cụ thể.
4. Tác hại của vũ khí hạt nhân đối với con người?
+ Tiêu diệt nhân loại, phá hủy trái đất.
+ Sự sống hiện đại có được là do sự tiến hóa của con người. Nhưng chiến tranh hạt nhân đã làm cho con người trở về điểm xuất phát.
380 triệu năm bướm mới bay được.
180 tiệu năm bông hồng mới nở.
4 kỉ địa chất " con người mới biết hát.
_ Về điểm xuất phát do vũ khí hạt nhân gây ra.
 5. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra, nhiệm vụ của loài người là phải làm gì?
+ Kêu gọi toàn thể nhân loại chống chiến tranh hạt nhân.
+ Nếu có chiến tranh xãy ra thì sự có mặt của chúng ta không là điều vô ích.
- Em có suy nghĩ gì về nguy cơ đó?
+ Chiến tranh hạt nhân là khủng khiếp.
+ Lời cảnh báo đáng sợ.
+ Đấu tranh loại bỏ là cấp bách.
+ Cả nhân loại phải có tiếng nói chung.
6. Vì sao văn bản này được đặt tên như thế?
+ Vì nội dung chính là phải đấu tranh để chống chiến tranh hạt nhân, vì tác hại của nó thật là khủng khiếp.
- Vài nét về nghệ thuật của văn bản?
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Phát biểu cảm nghĩ của em về văn bản đã học? 
-Giáo viên gdhs yêu hoà bình .và gdbv môi trường 
3. Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân:
- Đầu tư cho cuộc sống ít tốn kém hơn “dịch hạch” hạt nhân.
- Nó đã cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống con người.
- Các nước giàu chỉ chú trọng sản xuất vũ khí hạt nhân mà không chú ý đến cuộc sống của người nghèo.
4. Tác hại của chiến tranh hạt nhân:
- Đi ngược lại lí trí của con người, phản lại sự tiến hóa của nhân loại, của tự nhiên.
- Phá hủy sự sống trên trái đất.
- Biến cuộc sống hiện đại về nới xuất phát ban đầu.
 5. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình:
- Chống lại nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Đòi hỏi một thế giới không có vũ khí hạt nhân và cuộc sống hòa bình, công bằng.
- Mở nhà băng lưu giữ trí nhớ cho đời sau hiểu.
 Nghệ thuật:
- Sử dung nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục .
- Lập luận chặt chẽ, phong phú,cụ thể , xác thực. 
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 21.
III/ Luyện tập:
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản.
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất.
b. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
c. Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang.
d. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.
2. Nhiệm vụ của nhân loại là gì?
a. Phát triển khoa học kĩ thuật.
b. Chống chiến tranh hạt nhân.
c. Giúp đỡ các nước nghèo về mọi mặt.
d. Không dùng vũ khí hạt nhân trong chiến tranh.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới;Tuyên bố thế giới về sự sông còn ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em . Đọc kỹ trả lời câu hỏi .Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc trẻ em ở địa phương .sưu tầm tranh ảnh ,bài viết nói về trẻ em .
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
Bài ..
Tiết: 08
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Nội dung, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
1.2. Kỹ năng:
- Vận dụng phương chân quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về quan hệ phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
1.3. Thái độ:
 Giáo dục HS biết phép lịch sự, đứng đắn trong giao tiếp, sử dụng thành thạo và phù hợp các phương châm hội thoại.
2. TRỌNG TÂM:
	Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về quan hệ phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp. 
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Nêu phương châm về lượng, về chất? 
2. Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào? 
 A. Anh ăn cơm chưa?
 B. Đói khát gì mà ăn.
 A. Anh đi chơi hả? 
 C. Biết rồi còn hỏi.
Tiết học Tiếng Việt các phương châm hội thoại (TT) cĩ mấy mục lớn là mục nào?
- Cĩ 3 mục: 	I phương châm quan hệ 
	II phương châm cách thức
	III phương châm lịch sự
a. Phương châm về lượng.
b. Phương châm về chất. 
4.3/ Giảng bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Hoạt động 1:
- SGK trang 21
- HS đọc mục I và trả lời câu hỏi.
- Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
+ Mỗi người nói một đàng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
- Điều gì sẽ xảy ra?
+ Giao tiếp không đạt kết quả" xã hội rối loạn.
- Ta rút ra bài học gì?
+ Phải nói đúng đề tài giao tiếp, không nói lạc đề.
- HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 2:
- Học sinh đọc mục II .1 và trả lới câu hỏi?
- Thành ngữ “Dây cà ra dây muống”; “Lúng búng như ngậm hột thị” dùng để chỉ cách nói như thế nào?
+ Nói dài dòng, rườm rà.
+ Nói không rõ ràng, mơ hồ.
- Nói như thế ảnh hưởng gì đến giao tiếp? 
 + Làm cho người nghe không hiểu đúng nội dung " giao tiếp không đạt kết quả.
- Cần rút ra bài học gì khi giao tiếp?
+ Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói ấp úng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục II và trả lời câu hỏi.
- Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”.
+ Câu nói mơ hồ, khó hiểu.
- Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như thế nào?
+ Nói rõ ràng, tránh gây khó hiểu cho người nghe.
--Giáo viên hương dẫn học sinh cách diễn đạt.
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Học sinh đọc truyện và trả lời câu hỏi.
- Vì sao hai người trong truyện cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
+ Vì tình cảm mà người kia giành cho mình. Cậu bé rất tôn trọng lão ăn xin.
- Bài học?
+ Cần lịch sự tôn trọng mọi người dù ở địa vị nào.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 4:
Giúp học sinh giải tốt bài tập sách giáo khoa.
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Nhóm 1 bài tập 1 (a, b, c).
- Nhóm 2 bài tập 2.
- Nhóm 3 bài tập 3 (a, b , c).
- Nhóm 4 bài tập 3 (d, e)
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
I/ Phương châm quan hệ:
- Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói vịt” " Nói lạc đề, không khớp nhau, không đúng đề tài. 
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 21.
II/ Phương châm cách thức:
- Thành ngữ: “Dây cà ra dây muống” " Nói dài dòng, rườm rà.
“Lúng búng như ngậm hột thị” " Nói không rõ ràng, không thành lời, ấp úng.
- Tránh nói mơ hồ không rõ ràng.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 22.
III/ Phương châm lịch sự:
- Câu chuyện “Người ăn xin” " Cậu bé rất lễ phép, tôn trọng người ăn xin. Ông già ăn xin cũng hiểu được lòng cậu bé " phương châm lịch sự.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 23.
IV/ Luyện tập:
BT1
Ông cha khuyên ta trong giao tiếp nên dung nhưng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
Bài tập 2
Vd Trong thi cử bạn mình bị trươt 2 môn thì có thể nói là vướng 2 môn .hoặc người ta hát dở thì nói là hát chưa đươc hay lắm.
Bài tập 3; điền từ 
Học sinh điền
Bài tập 4
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Giáo viên gọi học sinh đọc 3 phương châm hội thoại.
2. Giáo viên treo bảng phụ cung cấp một số câu ca dao, tục ngữ có quan hệ đến phương châm hội thoại đã học.
- Aên không nên đọi, nói không nên lời. (pc cách thức)
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới; Các phương châm hội thoại tt trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa xem trước bài tập .
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Bài ..
Tiết: 09
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện vật.
- Biết sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có thái độ đúng đắn khi thuyết minh, văn bản mang tình cảm, tình yêu đặc biệt với đối tượng, để dễ đi vào lòng người.
2. TRỌNG TÂM:
	Hiểu được tác dụng và vai trị của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
Nêu sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 
Kể chuyện, tự thuật, nhân hóa, thơ, vè, ca dao....
Điều càn tránh khi TM kết hợp với sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật là gì?
a. Sử dụng đúng lúc đúng chỗ	b. Kế hợp các PPTM
c. Làm lu mờ đối tượng TM 	d. Làm đối tượng TM gây ấn tượng .
3. Kiểm tra vở bài tập. 
? Đọc văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt Nam tác giả tả buồng chuối nhiều như thế nào?
- Cĩ buồng chuối trăm quả, cũng cĩ buồng chuối cả nghìn quả.
4.3/ Giảng bài mới
GV giới thiệu bài: Trong VBTM ngoài sử dụng các biện pháp nghệ thuật ta còn kết hợp với 1 yếu tố khác nữa. Đó là yếu tố miêu tả. Vậy yếu tố miêu tả có vai trò gì trong VBTM, chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
Sách giáo khoa trang 24.
- HS đọc văn bản, các HS khác theo dõi.
? Đối tượng TM trong VB là gì?
HS phát biểu.
GV nhận xét, kết luận:
? Hãy giải thích nhan đề văn bản?
HS giải thích:
 Cây chuối gắn bó với đời sống con người Việt Nam.
Thảo luận nhóm: 4 phút
GV chia nhóm thảo luận
? Nhóm 1,2,3: Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm cây chuối?
HS nhóm đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét,sửa chữa:
Đoạn 1: câu 1,3,4 giới thiệu về cây chuối và những đặc tính cơ bản – loài ưa nước, phát triển rất nhanh.
Đoạn 2: câu 1 nói về tính hữu dụng của cây chuối.
Đoạn 3: GT qủa chuối, các loại chuối và công dụng:
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
Nhóm 4,5,6: Tìm những câu văn TM có yếu tố miêu tả về cây chuối.
HS thảo luận, trình bày
HS nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa:
? Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa ntn trong VB trên?
? HS nhận xét về vai trò của yếu tố MT?
GV kết luận:
? Văn bản trên cần bổ sung những gì?
HS phát hiện, bổ sung
Bổ sung về đặc điểm cây chuối rõ ràng hơn: Rễ, thân, lá, bắp chuối, bẹ chuối.
? Nêu một số công dụng của thân, lá, nõn, bắp chuối?
HS có thể nêu công dụng của:
+ Thân: dùng để cho lợn ăn.
+ Lá: để gói bánh.
+ Nõn, bắp chuối: dùng để nấu canh, làm rau ghém, làm gỏi
- Học sinh đọc ghi nhớ Sgk
* Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS lấy vở bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS làm bài tập GV sửa chữa.
I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:
“Cây Chuối Trong Đời Sống Việt Nam”
- Các câu TM trong VB:
+ Đoạn 1: các câu 1,3,4
+ Đoạn 2: câu 1
+ Đoạn 3: giới thiệu qủa chuối, các loại chuối và công dụng.
- Yếu tố miêu tả.
+ Cây chuối thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn, bóng, tỏa ra vóm lá xanh mướt, che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
+ ” Chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô tận”
+ Khi qủa chín có vị ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn; chuối trứng cuốc khi chín có những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc; những buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây; chuối xanh có vị chất...
_ Yếu tố miêu tả giúp làm nổi bật đặc điểm của cây chuối. Giúp người đọc hình dung dễ về đối tượng.
* Kết luận: Ghi nhớ sgk trang 25.
II/ Luyện tập:
Bài 1
- Thân cây tròn, thẳng như cột đình tỏa ra những tán lá xanh.
- Nõn chuối trắng muốt trông tinh khiết như 1 làn ánh sáng trắng.
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố:
1. Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì?
- Cụ thể, sinh động, hấp dẫn.
- Nổi bật, gây ấn tượng.
- Rõ ràng.
- Giúp người đọc dễ hình dung về đối tượng.
2. Đưa yếu tố miêu tả vào văn bản vào văn bản thuyết cần chú ý những gì?
a. Không làm mất đi đặc trưng của văn bản thuyết minh.
b. Không lạm dụng yếu tố miêu tả quá mức.
c. Kết hợp thuyết minh + miêu tả + biện pháp nghệ thuật.
d. Các ý trên đều đúng.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Bài học tiết này:
-Học thuộc ghi nhớ Sgk/25.
- Làm bài tập 2 Sgk vào VBT.
- Đọc bài: Trò chơi ngày xuân và tìm câu văn miêu tả.
* Bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập sử dụng YTMT trong VBTM.
+ Đọc VB: Con trâu ở làng quê Việt Nam Sgk
+ Lập dàn ý.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Bài ..
Tiết: 10
Tuần dạy:...
Ngày dạy......
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trị của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
1.2. Kỹ năng:
Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức dùng từ, đặt câu hay, từ ngữ trong sáng, khách quan.
2. TRỌNG TÂM:
	Viết được đoạn văn, bài văn thuyết minh
 3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: Vở bài soạn, đồ dùng học tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2/ Kiểm tra miệng:
1. Kiểm tra VBT ( làm đầy đủ, đúng 8đ) 
2. Miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trò gì?( 2đ)
	a. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
	b. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
	c. Làm cho đối tượng thuyết minh giàu sức biểu cảm.
	d. Làm cho đối tượ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2_12192009.doc